Giáo án Đại số 8 học kỳ 1

A.Mục tiêu :

 - Hs hiểu khái niệm phân thức đại số; nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đẻ làm cơ sở cho rút gọn phân thức.

 - Hs biết khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số; hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra tính chất cơ bản của phân thức.

 - Rèn luyện tính nghiêm túc , cẩn thận

B.CHUẨN BỊ :

+ GV: Bài soạn , các bài tập ? / SGK.

 + HS: Xem trước bài học ở nhà.

C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :01/11/2008 Chương II : Phân Thức Đại Số Tiết 22 §1 Phân Thức Đại Số. Tính Chất Cơ Bản Của Phân Thức A.Mục tiêu : - Hs hiểu khái niệm phân thức đại số; nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đẻ làm cơ sở cho rút gọn phân thức. - Hs biết khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số; hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra tính chất cơ bản của phân thức. - Rèn luyện tính nghiêm túc , cẩn thận B.CHUẨN BỊ : + GV: Bài soạn , các bài tập ? / SGK. + HS: Xem trước bài học ở nhà. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của GV và HS Học sinh Nội dung * Gv treo bảng phụ các phân thức ( đầu mục 1 ) để giới thiệu định nghĩavề phân thức đại số. * Lưu ý: mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu bằng 1. * Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số. * Hs chú ý theo dỏi. * Bài tập ?1 / SGK * Bài tập ?2 / SGK 1) Định nghĩa: Một phân thức đại số ( nói gọn là phân thức ) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức ( hay tử ), B gọi là mẫu thức ( hay mẫu ). ( vd: các phân thức giới thiệu đầu bài) * Gv giới thiệu khái niệm về 2 phân thức bằng nhau như SGK. * Gv đưa ra 1 vd dẫn chứng. * Trình bày như SGK. + Cho hs làm các bài tập ?1; ?2 ; ?3 / SGK. + Dùng đn hai phân thức bằng nhau để so sánh. Khi ta nhân (chia) cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì ta được một phân thức mới như thế nào so với phân thức đã cho? * Từ bài tập ?4b à quy tắc đổi dấu. + Khi ta đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân thức cùng lúc, thì được 1 phân thức mới ntn s/v phân thức đã cho. * Bài tập ?3 / SGK * Bài tập ?4 / SGK * Bài tập ?5 / SGK * Bài tập ?1 / SGK * Bài tập ?2 / SGK * Bài tập ?3 / SGK * Khi ta nhân (chia) cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì ta được một phân thức mới bằng với phân thức đã cho. * Bài tập ?4 / SGK * Bài tập ?5 / SGK 2) Hai phân thức bằng nhau : Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C . Ta viết: = nếu A.D = B.C Vd: = vì (x + 1)(x – 1) = (x2 – 1).1 1) Tính chất cơ bản của phân thức: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức (khác đa thức 0) thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: ( M là một đa thức khác đa thức 0 ) Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: ( M là một đa thức khác đa thức 0 ) 2) Quy tắc đổi dấu : Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho : *. Củng cố : + Nhắc lại các đn phân thức, đn hai phân thức bằng nhau. + Bài tập 1/ 36 SGK. + Bài tập 4 , 5a / 38 SGK + Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức. D . Hướng dẫn tự học : 1/ Bài vừa học : + Học thuộc lòng các đ/n phân thức, đ/n hai phân thức bằng nhau. + Bài tập 2, 3 / 36 SGK. 2/ Bài sắp học : Chuẩn bị đọc trước và nghiên cứu kĩ bài ''Rút gọn phân thức '': Xem lại cách rút gọn phân số . - Làm ?1 , ?2 rút ra quy tắc rút gọn =========&&&&&========= Ngày soạn : 03/11/2008 Tiết 23 § 3 RÚT GỌN PHÂN THỨC A .MỤC TIÊU : + Hs nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. + Hs bước đầu nhận biết được những trường hợp đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. B .CHUẨN BỊ : + GV: Bảng phụ : ?1, ?2 , ?3, ?4 / SGK + HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng Kiểm tra : * Gv: Tử và mẫu của phân thức có thừa số giống nhau, ta gọi là nhân tử chung của cả tử và mẫu. *Kết quả phân thức vừa tìm được như thế nào so với phân thức đã cho? Có đơn giản hơn không ? à Cách biến đổi như thế gọi là rút gọn phân thức. * 2 hs lên bảng phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử. Các hs còn lại làm tại chổ và đối chiếu, nhận xét bài làm của bạn. * Tử và mẫu của phân thức này có nhân tử chung không ? * Một hs khác lên chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ( nếu có). HS1 : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. HS2 : Bài tập 5b/SGK * 1 hs lên bảng làm. * 1 hs khác lên chia cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung vừa tìm được. * Phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức đã cho. 5x + 10 = 5(x + 2) 25x2 + 50x = 25x(x + 2) * Có. Nhân tử chung là: x+2 * Bài tập ?4 / SGK * Bài tập ?1 / SGK - Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 * Bài tập ?2 / SGK Nhận xét: Muốn rút gọn phân thức ta có thể : - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử ( nếu cần ) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Ví dụ 1 : như SGK *. Củng cố : + Bài tập 7ab , 8 / 40SGK + Nhác lại quy tắc rút gọ phân thức D . Hướng dẫn tự học 1/ Bài vừa học : + Xem kỹcác bài tập rút gọn phân thức đã giải. + Bài tập 7cd, 9 và bài tập phần luyện tập. 2/ Bài sắp học : Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập Trang 40 Sgk Các bài tập Sbt =========&&&&&========= Ngày soạn : 03/11/2008 Tiết 25 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : - Thông qua bài tập củng cố cách rút gọn phân thức; - Biết phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. - Giáo dục tính tập trung suy nghĩ , tìm tịi B.CHUẨN BỊ : + HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. + GV : Sgk , Sbt , Bài tập C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Giáo viên Học sinh Nội dung Kiểm tra : GV : Nhận xét – đánh giá GV : Cho làm bài 12/40 (Sgk) * Gv gọi hs lên phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. - Gạch bỏ nhân tử chung của cả tử và mẫu. * Cả lớp lấy vở bài tập làm sẵn ở nhà ra và theo dỏi bài làm của bạn, đối chiếu so sánh kết quả, nhận xét. HS 1 Muốn rút gọn phân thức, ta làm như thế nào ? HS 2: Bài tập 11 , 7cd / 40 SGK HS : Lên bảng phân tích NTC : x – 2 *Kết quả : a ) b) * Bài tập 12 / 40 SGK a) = = = b) = = GV : Cho làm bài 13/40 (Sgk) * HS làm tương tự như bài tập 12. GV : Nhận xét – củng cố HS :Thực hiện Kết quả : a) – 3 b) * Bài tập 13 / SGK a) = = – 3 b) = = * Củng cố : + Nhắc lại cách rút gọn phân thức. + Củng cố lại các bài tập vừa làm D . Hướng dẫn tự học 1/ Bài vừa học : + Xem lại cách rút gọn phân thức, cách phân tích đa thức thành nhân tử. + Làm các bài tập tương tự trong SBT + Làm bài 11/40(Sgk) + bài 9/17 (sbt) 2/ Bài sắp học : + Xem trước bài học: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. =======&&&&&======= Ngày soạn : 07/11/2008 Tiết 25 §4 QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC A.MỤC TIÊU : + Hs biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. + Hs nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. + Rèn luyện tính siêng năng , ham học . B .CHUẨN BỊ : + GV: Bảng phụ: cách tìm MTC + HS: Xem trước bài học này ở nhà. C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng Gv : giới thiệu khái niệm quy đồng mẫu thức, MTC như SGK. Gv :giới thiệu cách tìm MTC của 2 phân thức : và à GV giới thiệu như SGK * Hướng dẫn làm vd SGK. à cách quy đồng mẫu nhiều phân thức * Bài tập ?1 / SGK + 2 hs lên bảng phân tích các đa thức 4x2 – 8x + 4 và 6x2 – 6x thành nhân tử. * Bài tập ?2 / SGK * Bài tập ?3 / SGK * Khái niệm : Quy đồng mẫu thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng với các phân thức đã cho. 1) Tìm mẫu thức chung: Muốn tìm mẫu thức chung ( MTC ) ta có thể làm như sau : 1) Phân tích mẫu thức đã cho thành nhân tử. 2) Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau: - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức (Thường ta lấy BCNN > 0 của các nhân tử bằng số ); - Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất. 2) Quy đồng mẫu thức : Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức đã cho, ta làm như sau : - Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tim MTC. - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Vd: SGK *. Củng cố : + HS nhắc lại cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu các phân thức + Bài tập 14, 15 / SGK. D . Hướng dẫn tự học : 1/ Bài vừa học : + Học thuộc lòng cách tìm MTC, cách quy đồng mẫu nhiều phân thức đã cho. + Bài tập 15,16 trang 43 Sgk dựa vào quy tắc 2/ Bài sắp học : Chuẩn bị cac bài tập phần luyện tập. =========&&&&&========= Ngày soạn Tiết 26 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : + Củng cố tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Thấy được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và đổi dấu để lập mẫu thức chung. +Thực hành quy đồng mẫu các phân thức đã cho. + Giáo dục tính ham học , tích cực B.CHUẨN BỊ : + HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. + Sgk , Sbt , bài tập C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Giáo viên và học sinh Nội dung . Kiểm tra : HS 1: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức đã cho, ta làm ntn ? GV : Nhận xét – đánh giá GV : Cho làm bài tập 18 / 43 SGK. GV gọi 3 hs lên bảng quy đồng mẫu các phân thức ở câu a,b. HS : Lên bảng thực hiện các học sinh còn lại làm tại chỗ. Làm xong, các hs ở dưới nhận xét, và sửa sai nếu có. GV nhận xét, cho điểm học sinh làm đúng. GV : Cho làm bài 20/44 – Sgk Hướng dẫn: - Lấy MTC chia cho mỗi mẫu thức để tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho thừa số phụ tương ứng của mỗi mẫu. à Gọi 1 hs lên bảng làm. HS : Thực hiện GV : Nhận xét – củng cố * Bài tập 18 / 43 - SGK a) MTC = x(x + 2)(2 – x) Vậy: b) MTC = x2 – 1 c) Ta có: = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 xy – y2= y(x – y) = y(x – y) suy ra : MTC = y(x – y)3 Vậy, = = = * Bài tập 20 / SGK MTC = x3 + 5x2 – 4x – 20 = = = = *.Củng cố : - Củng cố lại các bài tập vừa làm - Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu thức D . Hướng dẫn tự học : 1/ Bài vừa học : + Xem thật kỹ cách quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức đã cho. + Làm các bài tập còn lại và bài tập tương tự trong SGK. 2/ Bài sắp học Chuẩn bi đọc trước ,nghiên cứu kĩ bài '' Phép cộng các phân thức đại số'' Làm các câu ?1 , ?2 , ?3 , ?4 . ==========&&&&&========= Ngày soạn 08/11/2008 Tiết 27 §5 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết 28 A.MỤC TIÊU : + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. + HS biết cách trình bày đúng một bài tính cộng các phân thức. + Rèn tính cẩn thận , chính xác khi cộng các phân thức B.CHUẨN BỊ : + GV: Sgk , bài soạn + HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. Xem trước bài học này ở nhà. C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng Kiểm tra : * GV yêu cầu hs nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. à Quy tắc cộng hai phân thức cũng tương tự như vậy. à Giới thiệu quy tắc cộng hai phân thức / SGK. GV : Cho làm ?1 HS :Muốn quy đồng mẫu các phân thức đã cho, ta làm ntn ? Bài tập 18 / SGK HS : Trả lời HS : đọc quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu trong SGK. * Bài tập ?1 / SGK 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu thức: Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu mẫu thức. VD: Tính: + Giải:+ = = = GV : ( hỏi) Muốn cộng hai phân số cùng mẫu,ta làm như thế nào ? Vậy muốn cộng hai phân thức có mẫu khác nhau ta làm thế nào ? GV :cho hs làm bài tập ?2/SGK GV :Giới thiệu quy tắc cộng hai phân thức không cùng mẫu thức GV : làm 1 vd mẫu GV : Cho Hs làm ?3 GV giới thiệu phần chú ý trong SGK GV : Cho Hs làm bài ?4 GV : Củng cố HS : Trả lời Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta quy đồng mẫu số rồi cộng các tử của các phân số đã được quy đồng. HS : Phát biểu : Như Sgk HS : Thực hiện Bài tập ?2 / SGK HS : Thực hiện Bài tập ?3 / SGK HS : Bài tập ?4 / SGK 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được. VD : Làm tính cộng: Giải: 2x – 2 = 2(x – 1) ; x2 – 1 = (x – 1)(x + 1) MTC = 2(x – 1)(x + 1) = = = = = = + Chú ý: Phép cộng các phân thứccũng có các tính chất sau: a) Giao hoán: b)Kết hợp: * Củng cố : + Nhắc lại các quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu, cộng 2 phân thức có mẫu khác nhau. D . Hướng dân tự học : 1/ Bài vừa học : + Học thuộc lòng các quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu, cộng 2 phân thức có mẫu khác nhau. + BTVN: 21 , 22 , 24 , xem mục “có thể em chưa biết”. 2/ Bài sắp học : Chuẩn bi các bài tập phần luyện tập trang 46 , 47 Sgk Các bài tập sbt =============&&&&&&============ Ngày soạn : 10/11/2008 Tiết 28 § 6 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.MỤC TIÊU : + HS biết cách viết một phân thức đối của một phân thức. + HS nắm vững quy tắc đổi dấu. + HS biết cách làm phép trừ hai phân thức. B.CHUẨN BỊ : + GV: bảng phụ các bài tập ? / SGK. + HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra : Hai HS Thực hiện bt 25/SGK GV : Nhận xét – đánh giá GV :cho hs làm bài tập ?1/SGK HS : Làm bài tập ?1 / SGK GV : Hai phân thức đã cho ở b,t ?1 có tổng bằng mấy? HS : Hai phân thức đã cho ở b,t ?1 có tổng bằng 0 GV : yêu cầu đn hai phân thức đối. Vài HS phát biểu định nghĩa 2 phân thức đối. Gv giới thiệu quy tắc đổi dấu / SGK. Cho HS làm ?2 HS : làm Bài tập ?2 / SGK GV : Yêu cầu nhắc lại quy tắc trừ hai phân số HS : Trả lời GV : Giới thiệu quy tắc trừ phân thức cung như trừ hai phân số HS :đọc quy tắc /SGK Gv giải mẫu một vd như SGK ( hoặc tương tự ) GV : Cho HS làm ?3 , ?4 HS : Thực hiện 1) Phân thức đối : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu có tổng bằng 0. Ta luôn có: . Do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của . Phân thức đối của kí hiệu là * Quy tắc đổi dấu: = và = 2) Quy tắc trừ hai phân thức : Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của – = + VD : Trừ hai phân thức : Giải: = = = = * Củng cố : Làm bài 28 , 29 trang 49 , 50 SGk Nhắc lại quy tắc phép trừ phân thức D . Hướng dân tự học : 1/ Bài vừa học Học thuộc lòng đn phân thức đối, quy tắc đổi dấu, quy tắc trừ 2 phân thức. + Về nhà làm các bài tập :30, 31, 33, 34, 35 / 50 SGK 2/ Bài sắp học : Chuẩnb các bài tập luyện tập trang 47 , 50 , 51 Sgk Ngày soạn : 14/11/2008 Tiết 29 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : - Củng cố quy tắc cộng, trừ hai phân thức, quy tắc đổi dấu ; -HS cĩ kĩ năng thực hành phép cộng , trừ hai phân thức. - Giáo dục tính cẩn thận , ham học B.CHUẨN BỊ : + HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước , Sgk , Sbt + GV : Sgk , Sbt , Bt C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra : + Bài tập 31, 33/ 50SGK +Kiểm tra 4 HS) GV : Nhận xét – đánh giá GV : Cho làm bài 25 / 47 - Sgk Gv phổ biến bt Gv gọi 2 hs khác cùng lên bảng giải bt 55a,b Cả lớp cùng giải rồi nêu nhận xét HS : Hai hs lên bảng giải bt Gv cho hs thảo luận theo nhóm câu d rồi giải bài tập . HS : Một hs đọc bt HS : Lớp tổ chức thảo luận theo nhóm để giải bt Đs GV : Cho làm bài 30 / 50-Sgk GV : gọi hs làm câu a, b GV gợi ý viết x2 + 1 dạng phân thức HS : Thực hiện GV : gọi hs nhận xét GV : nhận xét – củng cố GV : Cho làm bài 34/ 50-Sgk GV nhắc hs : nếu đổi dấu 1 đa thức ở tử và 1 đa thức ở mẫu cùng một lúc thì ta được 1 phân thức mới bằng với phân thức đã cho. HS : Thực hiện 1) Bài 25 /47- Sgk Bài tập 30 / 50-SGK a) = = = = = = b) = = = == = = = 3 Bài tập 34a/ 50-SGK = = = = = * . Củng cố : - Nhắc lại các quy tắc cộng trừ phân thức - Củng cố lại các bài tập vừa làm D . Hướng dẫn tự học : 1 . Bài vừa học : - Tiếp tục học lí thuyết Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi - làm bài 33, 35 / 50-Sgk , tương tự các bài tập đã làm 2 . Baig sắp học : Chuẩn bị trước thật kĩ bài " Phép nhân các phân thức đại số " - Ơn lại phép nhân các phân số học ở lớp 6. Ngày soạn : 21/11/2008 Tiết 30 §7 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.MỤC TIÊU : - Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. - HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. - Rèn luyện tính cẩn thận , tập trung . B.CHUẨN BỊ : + GV: Bảng phụ : quy tắc, tính chất, các bài tập ?. + HS Làm các bài tập đã dặn tiết trước. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra : HS : Bài tập dạng 33b/ 50-SGK. GV : Nhận xét – củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. HS : Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu GV : Cho làm bài tập ?1 / SGK HS : Thực hiện GV : à quy tắc nhân hai phân thức. GV : Cho làm bài tập ?2 / SGK và bài tập ?3/ SGK HS : Thực hiện GV : Phép nhân các phân thức có tính chất như phép nhân các phân số. GV gọi HS lên bảng viết công thức biểu thị các tính chất của phép nhân. HS : Lên bảng ghi . GV : Cho làm bài ?4 HS : Thực hiện * Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử với nhau, các mẫu với nhau: VD: Tính: = = = = = * . Chú ý: Phép nhân có các tính chất sau : a) Giao hoán: b) Kết quả: c) Phân phối đối với phép cộng: * . Củng cố : Làm bài 38 / 52 – Sgk a/ - Nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức vừa học . D . Hướng dẫn tự học : 1/ Bài vừa học : -Học kĩ lí thuyết Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi - Làm bài 38b,c/52- Sgk Bài 39 , 40 / 52, 53 – Sgk 2 . Bài sắp học : Chuẩn bị đọc trước thật kĩ bài "Phép chia phân thức đại số " - Phân thức nghịch đảo là gì ? Làm ?1 , ?2 ========&&&&&&========= Ngày soạn : 23/ 11/ 2008 Tiết 31 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.MỤC TIÊU : + HS biết cách tìm phân thức nghịch đảo của phân thức đã cho. + HS nắm và vận dụng được quy tắc chia hai phân thức. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc , tập trung trong học tập B.CHUẨN BỊ :- GV: bảng phụ: phân thức nghịch đảo, quy tắc chia hai phân thức. - HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt đơng của GV và HS Nội dung Kiểm tra : + Muốn nhân hai phân thức ta làm ntn? + Bài tập dạng 39/ SGK( nhân hai phân thức nghịch đảo). GV : Nhận xét – đánh giá GV : 2 phân thức ở bài tập ?1 / SGK có tích bằng mấy? HS : Bài tập ?1 / SGK GV : à 2 phân thức nghịch đảo. GV : Muốn tìm phân thức nghịch đảo của phân thức đã cho, ta làm ntn? HS : ... đổi tử thành mẫu, mẫu thành tử. GV : Cho làm bài ?2 HS :làm bài tập ?2 / SGK GV : Y/c hs nhắc lại quy tắc chia 2 phân số. HS : Trả lời GV : Giới thiệu quy tắc chia 2 phân thức. GV : cho hs làm bài tập ?3 / SGK Bài tập ?4 / SGK HS : Thực hiện 1) Phân thức nghịch đảo: Hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. VD: = 1 => và là hai phân thức nghịch đảo nhau. 2 ) Quy tắc chia hai phân thức: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân phân thức cho phân thức nghịch đảo của . = * . Củng cố - Nhắc lại định nghĩa hai phân thức nghịch đảo , quy tắc chia hai phân thức - Làm bài 42 / 54 - Sgk D . Hướng dẫn tự học : 1/ Bài vừa học : - Học thuộc lòng quy tắc chia hai phân thức; cách tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức ở Sgk kết hợp bài tập đã làm ở vở ghi - Làm bài 43 ,44 , 45 / 54 – Sgk tương tự các bài tập đã làm 2 / Bài sắp học : Chuẩn bị đọc trước và nghiên cứu kĩ bài " Biến đổi các phân thức hữu tỉ " ========&&&&&&========= Ngày soạn : 26 / 11 / 2008 Tiết 32 § 9 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC. A.MỤC TIÊU : - HS biết kn về biểu thức hữu tỉ, biêt rằng mỗi phân tức đều là phân thức hữu tỉ. - HS biết cách biểu diễn các biểu thức hữu tỉ dưới dạng dãy các phép tính trên phân số. Biết tìm đk của biến để biểu thức hữu tỉ có nghĩa. - Rèn luyện tính , chính xác , tập trung B .CHUẨN BỊ : - GV: bảng phụ: giá trị của phân thức - HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. C .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt dộng của GV và HS Nội dung Kiểm tra : HS : Phát biểu quy tắc chia hai phân thức Làm bt 43/ SGK. GV giới thiệu kn biêu thức hữu tỉ như SGK HS xem SGK GV : Nhờ các quy tắc của các phép tính cộng, trừ, nhân chia các phân thức, ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức GV : Cho làm bài tập ?1 / SGK HS : Làm bài tập ?1 / SGK GV giới thiệu cách tìm giá trị của phân thức như SGK GV : Lưu ý HS: Nếu tại giá trị của biến mà giá trị của phân thức được xác định thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn của nó có cùng một giá trị. Cho làm ví dụ GV : hướng dẫn HS thật kỹ vd2 / SGK. HS : Làm bài tập ?2 / SGK 1) Biểu thức hữu tỉ: (SGK) 2) Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức: VD: Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức. Giải: A = := : = = 3) Giá trị của phân thức: Khi làm toán có liên quan đến giá trị của phân thức, trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng ở mẫu thức khác 0 (tức là tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định). VD2 : ( SGK) * . Củng cố : Làm bài tập 46, 47 /57 SGK D . Hướng dẫn tự học : 1 / Bài vừa học : - Xem kỹ SGK để nắm thế nào là biểu thức hữu tỉ, biến đổi biểu thức hữu tỉ về dạng một phân thức, ...; cách tìm giá trị của một phân thức. - BTVN: 48/ 58( SGK.) 2 / Bài sắp học : - Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 58 , 59 ( Sgk) ========&&&&&&========= Ngày soạn : 29/11/2008 Ngày dạy : 1/12/2008 Tiết 33 LUYỆN TẬP A . Mục tiêu : - Củng cố phần biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức, tìm điều kiện và tính giá trị của phân thức. - Có kỉ năng vận dụng các ví dụ đã làm để làm thạnh thạo các bài tập - Rèn luyện tính chính xác , ham học B . Chuẩn bị :Làm các bài tập đã dặn tiết trước. C .TIến trình dạy học : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra : 2 HS : làm bài tập 48, 50 / SGK. GV : Nhận xét – đánh giá GV : Cho làm bài 51a/Sgk GV : Cho làm bài 53/ Sgk GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm, hs sau s

File đính kèm:

  • docGA DS 8 HKI co de KT cuoi moi chuong trang rieng day du hon.doc