Giáo án Đại số 8 học kỳ 2 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0

- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình

2. Kỹ năng

- Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình.

- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.

3. Thái độ

- Tư duy lô gíc, cẩn thận trong trình bày bài toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài soạn,bảng phụ

- HS: Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

docx65 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ 2 theo chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/01/2011 Ngày giảng: 8A+8B: 05/01/2011 Tiết 44: bài tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2. Kỹ năng - áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình. - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. 3. Thái độ - Tư duy lô gíc, cẩn thận trong trình bày bài toán. II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn,bảng phụ - HS: Bảng nhóm Iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra (10’) Đáp án - HS1: Làm bài tập 12 (b)/sgk *HS1: - HS2: Làm bài tập 13/sgk 30x + 9 = 60 + 32x 2x = - 51 x = *HS 2: Sai vì đã chia cả 2 vế của PT cho ẩn x (được PT mới không tương đương) + Giải phương trình x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x= x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0 - x = 0 x = 0 3. Luyện tập (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/cầu HS làm bài 17f HS1: lên bảng trình bày HS2: nhận xét bài làm của bạn GV: Cho HS làm bài 18a 1HS: lên bảng HS2: nhận xét bài làm của bạn GV: Y/cầu HS làm bài 14. ? Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào? HS: Thay từng giá trị đó vào 2 vế của từng PT xem giá trị đó có thỏa mãn PT hay không GV: ? Đối với PT = x có cần thay x = 1; x = 2; x = -3 để thử nghiệm không? HS: Không, vì = x x 0 2 là nghiệm GV: Y/cầu HS làm bài 15 - Hãy viết các biểu thức biểu thị: + Quãng đường ô tô đi trong x giờ + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương trình nào? GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 19(a) trong 5' HS: làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv - Các nhóm nhận xét chéo nhau GV: Y/cầu HS làm bài 20 GV: hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x ( x N), kết quả cuối cùng là A. - Vậy A= ? - x và A có quan hệ với nhau như thế nào? 1) Bài 17 (f)- sgk Tr14 (x-1)- (2x- 1) = 9 - x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x x - 2x + x = 9 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {} 2) Bài 18a - sgk Tr13 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x - x = 3 x = 3, S = {3} 3) Bài 14 - sgk Tr13 * -1 là nghiệm của phương trình = x +4 * 2 là nghiệm của phương trình = x * - 3 là nghiệm của phương trình x2+ 5x + 6 = 0 4) Bài 15- sgk Tr13 Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km) + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) + Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x 32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 16x = 32 x = 2 5) Bài 19(a)- sgk Tr14 - Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m) - Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) (m) - Ta có phương trình: 9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144 18x = 144 - 18 18x = 126 x = 7 6) Bài 20 - sgk Tr 14 Số nghĩ ra là x ( x N) A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6 A = (6x + 66) : 6 = x + 11 x = A - 11 Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11=7 4. Củng cố (3’) Gv nhắc lại cách giải các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại bài đã chữa - Làm bài tập phần còn lại. - Đọc trước bài “Phương trình tích”. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 09/01/2011 Ngày giảng 8A+8B: 10/01/2011 Tiết 45: Phương trình tích I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 2. Kỹ năng - Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3. Thái độ - Tư duy lô gíc - cẩn thận trong trình bày bài toán II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn,bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài Iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (10’) Phân tích đa thức thành nhân tử a) x 2 + 5x a) x 2 + 5x = x( x + 5) b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1)= ( x2 - 1) (2x - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = ( x + 1)(2x - 3) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải (15’) GV: Hãy nhận dạng các phương trình sau a) x( x + 5) = 0 b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0 c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0 GV: Trong bài này ta chỉ xét các PT mà 2 vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu GV: Gthiệu k/n PT tích GV: Y/cầu HS làm ? 2 HS: trả lời tại chỗ GV: Chốt KT GV: hướng dẫn HS làm VD1, VD2. ? Muốn giải phương trình có dạng A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào? HS: trả lời GV: Chốt KT: Như vậy để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta giải 2 PT A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng Phân tích đa thức thành nhân tử (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = ( x + 1)(2x - 3) 1) Phương trình tích và cách giải Những phương trình mà khi đã biến đổi 1 vế của phương trình là tích các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các phương trình tích ? 2 Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0; ngựơc lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 VD1: Giải PT x( x + 5) = 0 x = 0 hoặc x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = -5 Tập nghiệm của phương trình S = {0 ; - 5} VD2: Giải PT ( 2x - 3)(x + 1) = 0 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 2x = 3 hoặc x = -1 x = 1,5 hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1,5 } Để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng A(x) B(x) = 0A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 * HĐ2: áp dụng giải bài tập (15’) GV: hướng dẫn HS giải PT ở VD3 - Biến đổi PT đã cho về PT tích - Giải PT tích rồi KL nghiệm HS: Giải PT theo HD của GV GV: ? Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào? GV cho HS làm ?3.Hđ nhóm HS: Hđ nhóm GV: Trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự GV: cho HS đọc VD3-sgk Tr16 HS: đọc VD3-sgk Tr16 HS làm ?4. 2) áp dụng VD 3: giải PT (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(2 + x) = 0 x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc x = -2,5 Nhận xét: ở VD 3 Giải PT ta đã thực hiện các bước sau: +) Bước 1: đưa PT về dạng PT tích +) Bước 2: Giải PT tích rồi KL nghiệm ?3 Giải PT (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (x -1)(x2+3x -2)-(x -1)(x2+x+1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x -2- x2 - x - 1) = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0 (x - 1) = 0 hoặc 2x - 3 = 0 x = 1 hoặc x = Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ; } ?4 Giải PT (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 (x+1) (x2 + x) = 0 x (x + 1)2 = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1} 4. Củng cố (3’) Gv khắc sâu KT của bài 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Hiểu K/n PT tích, biết cách giải PT tích - Làm các bài tập: 21; 23,24 , 25 sgk Tr17 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày giảng 8A+8B: 17/01/2011 Tiết 46: bài tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Khắc sâu pp giải pt tích 2. Kỹ năng - Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3.Thái độ - Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài Iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra(10’) Giải các phương trình sau: HS1: a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 (x - 1)3= 0 x - 1 = 0 x = 1 S = {1} HS2: b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 3x2 + 3x - x - 1 = 0 (x + 1)(3x - 1) = 0 x = -1 hoặc x = S = {-1; } 3. Luyện tập (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/cầu hs làm bài 23 (a,d) 2HS: lên bảng GV: Y/cầu Hs làm bài 24 (a,b,c) HS: làm việc theo nhóm trong 5’ Nhóm 1: làm ý a Nhóm 2: làm ý b Nhóm 3: làm ý c HS: các nhóm nx chéo nhau GV: nhận xét bài làm của các nhóm GV: Y/cầu hs làm bài 26 GV: hướng dẫn trò chơi GV: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng ngang. GV: phát đề số 1 cho HS số 1 của các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm… - Khi có hiệu lệnh HS1 của các nhóm mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. HS số 2 mở đề, thay giá trị x vào giải phương trình tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS số 3 của nhóm mình… cuối cùng HS số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho GV. - Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên là thắng. 1) Bài 23 (a,d): Giải các PT a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5) 2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0 6x - x2 = 0 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 - x = 0 x = 0 hoặc x = 6 Vậy S = {0, 6} d) x - 1 = x(3x - 7) 3x - 7 = x( 3x - 7) (3x - 7 )(x - 1) = 0 x = hoặc x = 1 Vậy: S = {1; } Bài 24 (a,b,c): Giải các PT a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (x - 1)2 - 22 = 0 ( x + 1)(x - 3) = 0 Vậy PT có tập nghiệm là: S {-1 ; 3} b) x2 - x = - 2x + 2 x2 - x + 2x - 2 = 0 x(x - 1) + 2(x- 1) = 0 (x - 1)(x +2) = 0 Vậy PT có tập nghiệm là: S = {1 ; - 2} c) 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 - x2 = 0 (3x + 1)(x + 1) = 0 Vậy PT có tập nghiệm là: S = {- 1; - } Bài 26 - Đề số 1: x = 2 - Đề số 2: y = - Đề số 3: z = - Đề số 4: t = 2 Với z = ta có phương trình: (t2 - 1) = ( t2 + t) 2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1) (t +1)( t + 2) = 0 Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 ( loại) Vậy S = {2} 4. Củng cố (3’) GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích - Nhận xét thực hiện bài 26 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm các bài tập còn lại * Giải phương trình a) (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24 b) x2 - 2x2 = 400x + 9999 - Xem trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày giảng 8A+8B: 17/01/2011 Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu - Hiểu được và biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình . - Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng - Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3.Thái độ - Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài Iii. Tiến trình bàlên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra (không) 3. Bài mới (38’) Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Giới thiệu bài mới (5’) GV: Đưa ra các PT HS: phân loại các PT + Phương trình a, b c cùng một loại + Phương trình c, d, e c cùng một loại vì có chứa ẩn số ở mẫu GV: Những PT như PTc, d, e, gọi là các PT có chứa ẩn ở mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn ( trong một số trường hợp) có là nghiệm của PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu. Hãy phân loại các phương trình: a) x - 2 = 3x + 1 ; b) - 5 = x + 0,4 c) x + ; d) e) * HĐ2: Ví dụ mở đầu (8’) GV: yêu cầu HS GPT bằng phương pháp quen thuộc. GV: Y/cầu hs làm ?1 HS trả lời ?1 GV: lưu ý hs: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. - Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT 1) Ví dụ mở đầu Giải phương trình sau: x + (1) x + = 1 x = 1 ?1 Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao? Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định * HĐ3: Tìm hiểu ĐKXĐ của PT (15’) GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được. Để ghi nhớ điều đó người ta thường đặt Đk cho ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 và gọi đó là ĐKXĐ của PT GV: x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở VD mở đầu GV : Gthiệu ví dụ 1 GV: Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PTcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì? HS : - Nếu PT có nghiệm thì nghiệm đó phải khác 2 - Nếu PTcó nghiệm thì nghiệm đó phải khác 1 và 2 GV : nhấn mạnh : điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT. GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: thực hiện ?2 2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình. * Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a) ; b) Giải a) ĐKXĐ của phương trình là x 2 b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1 ?2Tìm điều kiện xác định của mỗi PT sau: a) = b) = a) ĐKXĐ của PT là x± 1 b) ĐKXĐ của PT là x 2 * HĐ3: Phương pháp giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu (10’) GV: nêu VD 2. Điều kiện xác định của phương trình là gì? Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình. HS: Giải phương trình vừa tìm được. GV: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu? 3) Giải PT chứa ẩn số ở mẫu * Ví dụ 2: Giải phương trình = (2) * ĐKXĐ của PT là: x 0 ; x 2. (2) 2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3) 2x2 - 8 = 2x2 + 3x 3x = -8 x = - . Ta thấy x = - thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình. Vậy tập nghiệm của PT là: S = {- } * Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu: ( SGK) 4. Củng cố (5’) GV: khắc sâu KT HS: làm các bài tập 27 a, b: a) = 3 b) Bài tập 27 Giải phương trình: a) = 3 (3) - ĐKXĐ của phương trình : x -5. (3)2x - 5 = 3(x +5) 2x - 5 = 3x +15 x =- 20 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {- 20} b) (4) * ĐKXĐ của PT là x ≠ 0 (4) 2(x2 - 6) = 2x2 +3x 2x2 - 12 - 2x2 -3x = 0 3x = -12 x = - 4 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {- 4} 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm các ý còn lại của bài tập 27 và BT 28( Tr22 sgk) - Xem trước phần bài còn lại, giờ sau học tiếp. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 18/01/2011 Ngày giảng 8A+8B: 19/01/2011 Tiết 48: Phương trình chứa ẩn Mẫu Thức. Bài tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu - Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng - G iải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức 3. Thái độ - Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn,bảng phụ - HS: bảng nhóm, nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu Iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra (10’) HS 1: Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu * áp dụng: giải PT sau: HS 2: Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa là ta làm việc gì ? *áp dụng: Giải phương trình: Kết quả HS1: Trả lời và áp dụng giải phương trình + ĐKXĐ : x 2 + x = 2 TXĐ => PT vô nghiệm HS2: ĐKXĐ : x 1 + x = 1TXĐ => PT vô nghiệm 3. Bài mới (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp. * HĐ1: áp dụng cách GPT vào bài tập (20’) GV: Y/cầu HS: +) Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải HS : Đó là PT chứa ẩn ở mẫu + Tìm ĐKXĐ của phương trình + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu + Giải phương trình GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x Có nên chia cả hai vế của phương trình cho x không vì sao? HS: Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình GV: Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không? HS: Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng GV: cho HS làm ?3. theo nhóm HS làm ?3 Nhóm 1: Làm ý a Nhóm 2: làm ý b HS: các nhóm nx chéo nhau GV: Y/cầu HS làm bài tập 27 c, d HS : lên bảng trình bày GV: cho HS nhận xét + Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức. + Quy đồng làm mất mẫu luôn GV: gọi HS lên bảng. HS: nhận xét, GV sửa lại cho chính xác. * HĐ2: Bài tập củng cố (10’) GV: Y/cầu hs làm bài 36 sbt GV: đưa bài 36 lên bảng phụ HS: suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời GV: Y/cầu hs tìm ĐKXĐ của PT trên HS: tìm ĐKXĐ 4) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình (1) ĐKXĐ : x 3; x-1 (1) ú x(x+1) + x(x - 3) = 4x x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0 2x( x - 3) = 0 x = 0 x = 3 không t/m ĐKXĐ(loại) Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0} ?3 Giải các PT trong ?2 a) +) ĐKXĐ : x ≠ ±1 Ta có => x( x+ 1) = (x+4)( x - 1) x2+x = x2 + 3x - 4 2x - 4 = 0 x = 2 t/m ĐKXĐ của PT Vậy tập nghiệm của PT đã cho là S ={2} b) +) ĐKXĐ: x ≠ 2 Ta có => 3 = (2x - 1) - x(x - 2) 3 = 2x -1 - x2 + 2x x2 - 4x + 4 = 0 (x - 2)2 = 0 x = 2 không t/m ĐKXĐ (loại) Vậy PT đã cho vô nghiệm. Bài tập 27 c, d Giải các phương trình (1) ĐKXĐ: x 3 Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0 x(x + 2) - 3(x + 2) = 0 (x + 2)( x - 3) = 0 x = 3 (Không t/m ĐKXĐ: loại) hoặc x = - 2 Vậy nghiệm của phương trình S = {-2} d) = 2x - 1 ĐKXĐ: x - Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2) 6x2 + x - 7 = 0 ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0 6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0 ( x- 1 )( 6x + 7) = 0 x = 1 hoặc x = t/m ĐKXĐ Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; } Bài 36 (sbt ) Giải phương trình (1) Bạn Hà làm như sau: (2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)(-2x -3) - 6x2 + x + 2 = - 6x2 - 13x - 6 14x = - 8 x = - Vậy nghiệm của PT là: S = {- } Nhận xét lời giải của bạn Hà? - Bạn Hà làm : + Đáp số đúng + Nghiệm đúng + Thiếu ĐK XĐ * ĐKXĐ của PT (1): x≠ 3/2 và x≠ -1/2 4. Củng cố (3’) GV: khắc sâu KT cho hs 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Nắm chắc các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu thức. - Xem lại các VD và BT đã làm. - Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk Tr 22-23 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 18/01/2011 Ngày giảng 8A+8B: 19/01/2011 tiết 49: Bài tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu - Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng - Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. - Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức 3.Thái độ - Tư duy lô gíc - cẩn thận trong phương pháp trình bày bài giải II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn,bảng phụ - HS: + Bảng nhóm, làm bài tập về nhà. + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu Iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra: 15 phút (cuối giờ) 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Tổ chức luyện tập GV: Y/cầu hs làm bài 28 (c) 2 HS: lên bảng trình bày GV: cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. GV: Đưa bài 29 lên bảng phụ GV: cho HS trả lời miệng bài tập 29. GV: Y/cầu hs làm bài 31(b) HS: tìm ĐKXĐ - QĐMT các phân thức trong phương trình. - Giải phương trình tìm được GV: Y/cầu hs chữa bài 32 (a) HS: lên bảng trình bày - HS giải thích dấu mà không dùng dấu * HĐ2: Kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút - HS làm bài kiểm tra 15 phút. Đề 1: (chẵn) Giải các PT sau a) 4x + 1 = 6x -11 b) (x - 1)(5x + 3) = 0 c) Đề 2:(lẻ) Giải các PT sau a) 2x + 5 = 5x - 13 b) (x + 2)(3x + 2) = 0 c) Bài 28 (a, d) Giải phương trình a) (1) ĐKXĐ: x ≠ 1 (1) => 3x - 2 = 1 3x = 3 x = 1 không t/m ĐKXĐ (loại) Vậy PT vô nghịêm d) = 2 (1) ĐKXĐ: x 0 ; x -1 (1)ú => x(x+3) + (x - 2)(x + 1) = 2x (x + 1) x2 + 3x + x 2 + x - 2x -2 - 2x2 - 2x = 0 0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là x 5. Và kết luận x = 5 là sai vì x = 5 không t/m ĐKXĐ nên PT có tập nghiệm là S = hay phương trình vô nghiệm. Bài 31b: Giải phương trình . ĐKXĐ: x1, x2 ; x-1; x 3 suy ra: 3(x-3)+2(x-2) = x-1 4x =12 x=3 không thoả mãn ĐKXĐ(loại) PT VN Bài 32 (a) Giải phương trình: (x2 +1) ĐKXĐ: x 0 -(x2+1) = 0 x2= 0 hoặc x = 0 x= t/m ĐKXĐ; x = 0 không t/m ĐKXĐ (loại) => x= là nghiệm của PT * Đáp án và thang điểm Đề 1 a) 4x - 1 = 6x - 11 2x = -12 x = -6 1,0 1,0 b) ( x -1)(5x +3) = 0 x - 1 = 0 hoặc 5x+3 = 0 x = 1 hoặc x Vậy PT có tập nghiệm là S= c) ĐKXĐ: x 1,0 1,5 0,5 1,0 2x2 + 2x+x+1 = 2x2- 2x - 2x +2 7x = -1 x = t/m ĐKXĐ Vậy PT có tập nghiệm là S = 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 Đề 2 a) 2x+5 = 5x-13 3x = 18 x = 6 1,0 1,0 b) (x+2)(3x+2) = 0 x+2 = 0 hoặc 3x+2 = 0 x= -2 hoặc x = Vậy PT có tập nghiệm là S = 1,0 1,5 0,5 c) Như ý c đề 1 4. Củng cố (3’) GV: khắc sâu cách giải các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm các bài tập còn lại trang 23 - Xem trước bài mới “ Giải bài toán bằng cách lập PT” ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23/01/2011 Ngày giảng:24/01/2011 Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. - Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất 3. Thái độ - Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: Bảng nhóm, nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập PT Iii. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số: 8A:......../20. Vắng:................................................................................. 8B:......../17. Vắng:.................................................................................. 2. Kiểm tra: lồng vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Giới thiệu bài mới (1’) GV: Cho HS đọc BT cổ " Vừa gà vừa chó" GV: ở tiểu học ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm liệu ta có cách khác để giải bài toán này không. Tiết này ta sẽ nghiên cứu. * HĐ2: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (19’) GV: cho HS làm VD1 HS: trả lời các câu hỏi: - Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là? - Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là? - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là ? GV: gthiệu VD2 HS: làm bài tập và theo nhóm. GV: gọi đại diện các nhóm trả lời. * HĐ3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (20’) GV: cho HS làm lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán sau đó nêu (gt), (kl) bài toán GV: hướng dẫn HS làm theo từng bước sau: + Gọi x là số gà, vậy x cần có đk gì ? Hãy biểu diễn theo x: - Số chó - Số chân gà - Số chân chó + Dùng (gt) tổng chân gà và chó là 100 để thiết lập phương trình GV: Qua việc giải bài toán trên em hãy nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình? HS: Trả lời GV: lưu ý hs khi chọn đại lượng chưa biết làm ẩn số cần chọn đại lượng thích hợp để có pp giải ngắn gọn nhất và cần xem xét đặt đk cho ẩn (nếu có) Bước quan trọng cuối cùng là cần ktra xem gtrị tìm được của ẩn có t/m đk ban đầu không rồi kết luận GV: Cho HS làm bài tập 1HS: lên bảng làm ?3 HS: dưới lớp nx, chữa bài GV: Chốt kiến thức: 1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Ví dụ 1 Gọi x km/h là vận tốc của ô tô khi đó: - Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là 5x (km) - Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là 10x (km) - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là (h) * Ví dụ 2 Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là x - 3. a) Quãng đường Tiến chạy được trong x phút nếu vận tốc TB là 180 m/ph là: 180.x (m) b) Vận tốc TB của Tiến tính theo ( km/h) nếu trong x phút Tiến chạy được QĐ 4500

File đính kèm:

  • docxDS8 2 cot Chuan KTKN.docx
Giáo án liên quan