I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
-HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
2.Kỹ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giãi được các bài tập.
3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, Ca(OH)2.
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
b, Học sinh: Sách vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở chương “Ôxi- không khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại ôxit đó là ôxit axit và ôxit bazơ.Vậy 2 loại ôxit này chúng có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để phân loại ôxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.
75 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ I năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2010
Ngày giảng: 27/8/2010
Tiết 02 ChươngI: CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
Bài: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
-HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
2.Kỹ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giãi được các bài tập.
3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, Ca(OH)2.
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
b, Học sinh: Sách vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở chương “Ôxi- không khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại ôxit đó là ôxit axit và ôxit bazơ.Vậy 2 loại ôxit này chúng có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để phân loại ôxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.hoạt động 1: (16 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit bazơ.
?ôxit bazơ là ôxit như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CaO vào nước, cho quỳ tím vào sản phẩm tạo thành rồi nhận xét kết quả?
Thay CaO bằng BaO, Na2O PƯ có xảy ra không?
®Vậy ôxit bazơ + H2O tạo thành sản phẩm gì?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CuO + HCl rồi nhận xét hiện tượng kết quả TN?
?Nếu thay CuO = các ôxit bazơ #, HCl bằng các axit # PƯ có xảy ra không?
GV thông báo thêm tính chất thứ 3 của ôxit bazơ.
a.Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) ® Ca(OH)2(d d).
Một số ôxit bazơ + H2O ® dung dịch Bazơ (kiềm)
b.Tác dụng với Axit:
CuO(r) + HCl(dd) ® CuCl2(dd) + H2O(l)
***TQ: O.Bazơ +Axit ® Muối + Nước
c.Tác dụng với ôxit Axit:
BaO(r) + CO2(k) ® BaCO3(r)
Một số O.Bazơ +ôxit Axit ® Muối
b.hoạt động 2: (16 phút) II.Tính chất hoá học của ôxit axit:
GV hướng dẫn HS đ/c CO2, P2O5 sau đó HD HS tiến hành làm TN cho P2O5 + H2O, CO2 + Ca(OH)2.
HD HS nhận xét hiện tượng TN ® kết quả TN?
Ôxit axit có những tính chất nào?
Nếu thay P2O5 = SO2, SO3, N2O5 ta có thu được axit không?
Nếu thay CO2,Ca(OH)2 = SO2, SO3, N2O5 hay KOH, NaOH ta có thu được sản phẩm M + H2O?
a.Tác dụng với nước:
P2O5(r) + 3H2O(l) ® 2H3PO4(dd)
***TQ: Nhiều ôxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit
b.Tác dụng với bazơ:
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) ® CaCO3(r) + H2O(l)
***TQ: Ôxit axit tác dụng với dung dịch bazơ ® Muối + H2O
c.Tác dụng với ôxit bazơ:
(như tính chất của ôxit bazơ)
c.hoạt động 3: (5 phút) III. Khái quát về sự phân loại ôxit.
GV giới thiệu cho HS cách phân loại ôxit dựa vào tính chất hoá học
Ôxit bazơ, axit, lưỡng tính, trung tính là ôxit có những tính chất hoá học như thế nào?
1.Ôxit bazơ: là ôxit tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước.
2.Ôxit axit: là ôxit tác dụng với dung
dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3.Ôxit lưỡng tính: là ôxit tác dụng với
dung dịch axit, bazơ tạo thành muối và nước.
4.Ôxit trung tính: là ôxit không tác dụng với axit, bazơ,nước (NO, CO...)
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6.
-Cho: CaO, Fe2O3, SO3 Ôxit nào tác dụng với: Nước, HCl, NaOH?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ
- Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). Riêng bài tập 4,6 dành cho HS khá giỏi.
-Xem trước bài mới “Một số ôxit quan trọng”.
Ngày soạn:27/8/2010
Ngày giảng:29/8/2010
Tiết 03 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO2 và viết đúng các PTPƯ cho mỗi tính chất;
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN và trong CN, và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng: -
- Vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập và làm thí nghiệm.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về ôxit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Ôxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng với axit tạo thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.
Phát Triển bài: A. CANXIÔXIT (CaO)
a.hoạt động 1: (20 phút) I.Canxiôxit có những tính chất nào?
GV thông báo những tính chất vật lý của CaO.
? CaO là ôxit gì?
?Vậy CaO có thể có những tính chất nào?
GV cho HS tiến hành làm các TN của CaO để khẵng định các tính chất vừa nêu. GV hướng dẫn HS chú ý các hiện tượng của TN.
**Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ?
?Trong thực tế nếu ta để vôi sống lâu ngày trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì?
1.Tính chất vật lý: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
*TN (SGK)
-Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn, ít tan trong nước.
PTPƯ: CaO(r) + H2O(l) ® Ca(OH)2(d d).
**Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
-CaO có tính hút ẩm ® làm khô nhiều chất.
b.Tác dụng với axit:
PTPƯ: CaO(r) +2 HCl(dd)®CaCl2(dd) + H2O(l)
c.Tác dụng với ôxit axit:
-Để vôi sống trong không khí® vón lại.
PTPƯ: CO2(k) + CaO(r) ® CaCO3(r)
b.hoạt động 2: (5 phút) II.Canxiôxit có những ứng dụng gì?
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của CaO ta thấy CaO có những ứng dụng gì?
-Dùng trong CN luyện kim.
Làm nguyên liệu cho CN hoá học.
Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải CN, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường...
c.hoạt động 3: (7 phút) III. Sản xuất canxiôxit như thế nào?
?Ở địa phương sản xuất CaO bằng những nguyên liệu nào?
GV cho HS quan sát 2 hình vẽ.
?Người ta cho nguyên liệu vào lò như thế nào? Đốt cháy nguyên liệu ra sao?
GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi ở địa phương.
1.Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi, dầu, khí...
2.Các phản ứng hoá học:
-Nung vôi bằng lò thủ công hay lò công nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra:
* C(r) + O2(k) ® CO2(k) + Q
* CaCO3(r) ® CaO(r) + CO2(k)
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-CaO có những tính chất hoá học nào?
-Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O ta tiến hành thế nào?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9).
-Xem trước phần B của bài “Một số ôxit quan trọng”.
Ngày soạn: 01/9/2010
Ngày giảng: 03 /9/2010
Tiết 04 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO2 và viết đúng các PTPƯ cho mỗi tính chất;
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN và trong CN, và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập và làm thí nghiệm.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về ôxit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu những tính chất hoá học của CaO? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ôxit bazơ tiêu biểu CaO. Hôm nay các em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO2. Vậy ôxit này có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B.
Phát Triển bài: B. LƯU HUỲNHĐIÔXIT (SO2)
a.hoạt động 1: (18 phút) I.Lưu huỳnh điôxit có những tính chất nào?
GV cho HS đọc tính chất vật lý của SO2 ở SGK. GV giải thích d = 64/29.
? SO2 là ôxit gì? SO2 sẽ có những tính chát hoá học nào?
GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ 1.6- SGK Þ vì sao quỳ tím chuyển màu đỏ?
GV tiến hành làm TN: SO2 + dd Ca(OH)2
?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất gì?
GV gọi HS viết PTPƯ.
?SO2 + CaO ® ? SO2 + K2O ® ?
?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO2 là ôxit gì?
1.Tính chất vật lý: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
*TN : SO2 ® nước cất rồi cho quỳ tím vào dung dịch thu được.
-Hiện tượng: Quỳ tím ® đỏ.
PTPƯ: SO2(k) + H2O(l) ® H2SO3(dd)
**Lưu ý: SO2 gây ô nhiễm, mưa axit.
b.Tác dụng với bazơ:
*TN : dẩn SO2 + dd Ca(OH)2 ® kết tủa trắng.
PTPƯ:
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) ®CaSO3(r) + H2O(l)
c.Tác dụng với ôxit bazơ:
PTPƯ: SO2(k) + Na2O(r) ® Na2SO3(r)
***Kết luận: SO2 là ôxit axit.
b.hoạt động 2: (5 phút) II.Lưu huỳnh điiôxit có những ứng dụng gì?
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của SO2 ta thấy SO2 có những ứng dụng gì?
-Sản xuất H2SO4.
-Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
-Diệt nấm mốc.
c.hoạt động 3: (7 phút) III. Điều chế lưu huỳnh điiôxit như thế nào?
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN.
Trong công nghiệp điều chế SO2 = muối Sunfit và axit mạnh được không? Vì sao?
GV giới thiệu phương pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp.
1Trong phòng TN:
-Cho muối Sunfit + Axit mạnh ® SO2.
Ví dụ:
Na2SO3(r)+H2SO4(dd) ®Na2SO4(dd)+SO2(k) +H2O(l)
2.Trong công nghiệp:
*S(r) + O2(k) ® SO2(k)
*Đốt quặng FeS2:
4 FeS2 +11O2 to Fe2O3 + 8SO2
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Viết PTPƯ cho mổi chuyễn hoá sau đây:
(2) CaSO3
S (1) SO2 (3) H2SO3 (4) Na2SO3 (5) SO2
(6)
Na2SO3
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
-Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK).
-GV hướng dẫn bài tập 6
-Xem trước bài “Tính chất hoá học của axit”.
Ngày soạn: 8/9/2010
Ngày giảng: 10/9/2010
Tiết 05 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS biết được những tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của axit để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài tập liên quan.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, Cu(OH)2, Fe(OH)3, dung dịch HCl, H2SO4, Zn, Al, quỳ tím...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh...
b, Học sinh: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, bài nước ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Nêu những tính chất hoá học của SO2? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở lớp 8 các em đã gặp một số axit như HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4... Vậy các axit khác nhau đó chúng có thể có những tính chất hoá học giống nhau không? Và đó là những tính chất gì? Để hiểu được những vấn đề đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.hoạt động 1: (28 phút) I.Tính chất hoá học của axit.
GV làm TN: nhỏ dung dịch HCl, H2SO4 lên mẫu giấy quì tím.
?Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết luận gì?
GV hướng dẫn HS làm TN.
Nêu hiện tượng xảy ra?
GV giới thiệu các chất sinh ra sau PƯ rồi gọi một HS lên bảng viết PTPƯ.
GV cho HS thay Al= Fe, thay H2SO4= HCl?
?Axit + KL tạo thành sản phẩm là gì?
GV cho HS làm TN: Cu(OH)2 +H2SO4.
?Có hiện tượng gì xảy ra?
GV giới thiệu sản phẩm rồi gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?
Nếu thay Cu(OH)2 =NaOH, H2SO4= HCl thì PƯ có xảy ra không?
?Axit + Bazơ tạo thành sản phẩm là gì?
GV làm nhanh TN ® cho HS nhận xét hiện tượng xảy ra?
HS lên bảng viết PTPƯ?
GV giới thiệu thêm tính chất tác dụng với muối.
a.Làm đổi màu chất chỉ thị:
TN: nhỏ dung dịch HCl, H2SO4 lên mẫu giấy quì tím ® hoá đỏ.
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím ®đỏ.
b.Axit tác dụng với kim loại:
TN: cho 1 ít Al vào ống nghiệm chứa 2 ®3 ml dung dịch H2SO4Þ Al bị hoà tan, bọt khí .
PTPƯ: 2Al +3H2SO4® Al2(SO4)3 +3H2.
2HCl + Fe ® FeCl2 + H2.
***Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô.
c.Axit tác dụng với bazơ:
TN: cho Cu(OH)2 + 2-3ml dung dịchH2SO4
® Cu(OH)2 bị hoà tan thành dung dịch màu xanh lam.
PTPƯ:
Cu(OH)2 +H2SO4® CuSO4 +2H2O.
***Axit + Bazơ ® Muối + Nước.
-PƯ của axit với dung dịch bazơ là PƯ trung hoà.
d.Axit tác dụng với ôxit bazơ:
TN: cho Fe2O3 +2-3ml dd HCl ® Fe2O3 bị hoà tan tạo thành dd màu vàng nâu.
PTPƯ: Fe2O3 +6 HCl ® 2FeCl3 + 3H2O.
***Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo thành muối và nước.
b.hoạt động 2: (4 phút) II.Axit mạnh và axit yếu:
?Cho dd H2SO4 + quỳ ® Đỏ.
dd H2SO3 + quỳ ® Hồng.
?Hai axit trên axit nào mạnh axit nào yếu? ?Để xác định axit nào mạnh axit nào yếu ta căn cứ vào đâu?
-Căn cứ vào tính chất hoá học.
+ Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4..v.v...
+ Axit yếu: H2S, H2SO3, H2CO3..v.v...
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-Cho HS làm bài tập 2-SGK trang 14.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ
- Làm các bài tập 1,3,4 (SGK trang 14).
-Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 14.
-Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”.
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày giảng: 12/9/2010
Tiết 06 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H2SO4loãng chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính háo nước- dẫn ra các PTPƯ minh hoạ.
Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này.
2.Kỹ năng: -Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit.
- Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, H2O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe2O3, dung dịch HCl, Cu(OH)2 , NaOH, H2SO4 đặc, H2SO4l, Cu(OH)2 ...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về axit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Axit có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở giờ học trước các em đã biết dược các tính chất hoá học chung của axit-Trong thực tế hợp chất axit là một trong những hợp chất rất quan trọng đặc biệt là HCl, H2SO4-Vậy hai axit này chúng có những tính chất như thế nào? Có giống nhau không? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta vào bài học mới.
Phát Triển bài:
A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl=36,5)
a.hoạt động 1: (20 phút) I.Tính chất:
GV giới thiệu dung dịch HCl.
Axit HCl là axit mạnh hay yếu?
Vậy HCl có thể có những tính chất hoá học nào?
Để kiểm chứng các tính chất đó GV cho HS làm các TN: Quỳ tím®HCl, HCl +Fe, HCl+ NaOH
?Các PƯ trên có xảy ra không?
Vậy HCl có những tính chất gì? SP tạo thành là gì? trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì?
1.Tính chất vật lý: (SGK)
-Dung dịch khí hiđrôclorua trong nước tạo thành dung dịch axit.
-Axit HCl đặc có C%=37% (dd bão hoà)
2.Tính chất hoá học:
*Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
*Tác dụng với kim loại:®Muối clorua+H2
-PTPƯ: 2HCl + Fe® FeCl2 + H2
*Tác dụng với bazơ:®Muối clorua+H2O.
-PTPƯ: HCl + NaOH® NaCl + H2O
*Tác dụng với ôxit bazơ:®Muối clorua+H2O
-PTPƯ: 2HCl + CuO® CuCl2 + H2O
CaO(r) +2 HCl(dd)®CaCl2(dd) + H2O(l)
b.hoạt động 2: (5 phút) II. ứng dụng :
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của HCl kết hợp với thực tế hãy cho biết HCl có những ứng dụng gì?
-Điều chế các muối clorua.
-Làm sạch bề mặt kim loại, tẩy gỉ kim loại.
-Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4=98):
c.hoạt động 3: (7 phút) Tính chất vật lý:
GV cho HS quan sát H2SO4.
H2SO4 có những tính chất vật lý gì?
GV có thể làm TN rót H2SO4 trong bình kín.
Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dể, toả nhiều nhiệt.
***Chú ý: H2SO4 đặc®loãng: rót từ từ H2SO4 vào H2O, chứ không làm ngược lại.
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-HCl có những tính chất hoá học nào?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.
Ngày soạn: 10/9/2010
Tiết 07 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG 2tiết)
tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H2SO4loãng chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính háo nước- dẫn ra các PTPƯ minh hoạ.
Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này.
2.Kỹ năng: -Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit.
- Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Hoá chất: CuO, H2O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe2O3, dung dịch HCl, Cu(OH)2 , NaOH, H2SO4 đặc, H2SO4l, Cu(OH)2 ...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc....
b, Học sinh: Kiến thức đã học về axit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Axit HCl có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở giờ học trước các em đã biết được các tính chất hoá học của axit HCl và tính chất vậy lý của H2SO4- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp xem thử axit H2SO4 có những tính chất hoá học như thế nào? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta vào học phần tiếp theo.
Phát Triển bài:
B. AXIT SUFURIC (H2SO4=98)
c.Hoạt động 1: (14 phút) Tính chất hoá học:
Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh như HCl vậy nó có những tính chất hoá học nào?
-GV cho HS làm các TN.
Các PƯ có xảy ra không? Sản phẩm tạo thành là gì?
GV cho HS lên bảng viết các PTPƯ?
GV làm 2 TN:
TN1: Cu + H2SO4 loãng
TN2: Cu +H2SO4 đặc
cả 2 TN trên đều có nhiệt độ
*HS nhận xét hiện tượng xảy ra?
GV làm TN-cho HS quan sát và nhận xét hiện tượng TN?
GV giải thích hiện tượng TN.
Lưu ý cho HS sử dụng cẩn thận khi dùng H2SO4 đặc.
1.Tính chất hoá học của H2SO4 loãng:
*Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
*Tác dụng với kim loại:®Muối sunfat+H2
PTPƯ: Zn + H2SO4L ® ZnSO4 + H2
*Tác dụng với bazơ, ôxit bazơ:®Muối sunfat + H2O
-H2SO4L + Cu(OH)2(r) ® CuSO4(dd) + H2O
-H2SO4L + CuO(r) ® CuSO4(dd) + H2O
2.Tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc:
*Tác dụng với kim loại:
TN (sgk)
PTPƯ:
Cu(r) +2 H2SO4đ ® CuSO4(dd)+ 2H2O(l)+SO2(k)
**H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfat nhưng không giải phóng khí H2.
*Tính háo nước:
TN: Cho ít đường vào ống nghiệm rót 1-2ml dung dịch H2SO4 đặc®vàng®nâu®đen xốp.
-Nhận xét: chất rắn đen xốp là C, H2SO4 đặc đã loại H và O ra khỏi đường.
H2SO4đ
PTPƯ: C12H22O11 11H2O + 12C
b.Hoạt động 2: (3 phút) II. Ứng dụng :
GV treo tranh vẽ hình 1.12 lên bảng.
?Dựa vào tính chất hoá học, quan sát bảng (hình vẽ) hảy cho biết H2SO4 có những ứng dụng gì?
-Axit H2SO4 rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
-Chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, Axit, ắc quy, CN luyện kim, sản xuất thuốc nổ, tơ sợi, chất dẻo, giấy, phân bón, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa.
c.Hoạt động 3: (9 phút) II. Sản xuất Axit Sunfuric :
?Axit sunfuric có ôxit tương ứng nào?
?Để có SO3 cần có SO2, Vậy làm thế nào để có SO2?
-GV giói thiệu 3 giai đoạn sản xuất axit sunfuric.
-Sản xuất Axit H2SO4 = phương pháp tiếp xúc- gồm các công đoạn sau:
***Nguyên liệu: S, quặng Pirit, không khí, nước.
*Giai đoạn1: Sản xuất lưu huỳnh điôxit:
t0
S + O2 ® SO2
*Giai đoạn2: Sản xuất lưu huỳnh triôxit:
t0
2SO2 + O2 ® 2SO3
V2O5
*Giai đoạn3: Sản xuất axit H2SO4 :
SO3 + H2O ® H2SO4
d.Hoạt động 3: (6 phút) II. Nhận biết Axit Sunfuric và Muối Sunfat :
?Vì sao người ta dùng thuốc thử là dung dịch có chứa Ba mà không dùng các dung dịch khác?
-GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ.
-Nhận biết Axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch chứa Ba ( BaCl2, Ba(NO3)2...)
Ví dụ:
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) ® BaSO4(r) + 2HCl(dd)
Na2SO4(dd) +BaCl2(dd)® BaSO4(r) +2NaCl(dd)
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-H2SO4 loãng có những tính chất hoá học nào? H2SO4 đặc có những tính chất nào?
- Viết các PTPƯ sau đây: H2SO4 + Ba(NO3)2 ® H2SO4 + BaO ®
Na2SO4 + Ba(NO3)2 ®
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Học bài cũ.- Làm các bài tập 2,3, 4,5 (SGK- 19).
-Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Ngày soạn: 05/9/2010
Tiết 09 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-HS nhớ lại những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, mối quan hệ giữa hai ôxit này; Tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên.
2.Kỹ năng:
-Vận dụng được những kiến thức về ôxit, axit để làm bài tập.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài tập liên quan.
3.Thái độ:
- HS có ý thức yêu thích môn học, thích khám phá tri thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Viết sẳn trên giấy A4: Sơ đồ tính chất hoá học của ôxit, axit.
b, Học sinh: Phiếu học tập- kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã được tìm hiểu tính chất của ôxit bazơ, ôxit axit, axit? Nhưng các em chưa biết giữa các hợp chất này chúng có những mối quan hệ nào với nhau về tính chất hoá học. Để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới.
2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: (6 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit.
?Ôxit bazơ, ôxit axit có những tính chất nào?
-GV treo bảng sơ đồ chưa ghi rỏ các chất ôxit axit, axit, bazơ, ôxit bazơ lên bảng rồi gọi một HS lên bảng điền?
?Nhận xét mối quan hệ giữa ôxit axit và ôxit bazơ?
-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?
Axit Bazơ
Muối + H2O
Ôxit bazơ Muối Ôxit axit
+ H2O + H2O
Bazơ (dd) Axit (dd)
b.Hoạt động 2: (4 phút) II.Tính chất hoá học của axit.
-GV treo bảng sơ đồ câm chưa điền sản phẩm tạo thành lên bảng rồi gọi một HS lên bảng điền?
?Axit có những tính chất hoá học nào?
-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?
+Kim loại Quỳ
M + H2 Đỏ
Axit
+Ôxit bazơ +Bazơ
H2O +M M + H2O
c.Hoạt động 3: (28 phút) III.Chữa một số bài tập.
-GV hướng dẫn cho HS biết cách hoàn thành một chuỗi biến hoá hoá học.
-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ thể hiện chuỗi biến hoá?
Cả lớp làm vào giấy nháp- nhận xét.
GV nhận xét rồi đưa ra đáp án đúng.
GV hướng dẩn HS làm bài tập 7*
-Gọi 1 HS trình bày cách giải (hướng giải) câu b và câu c.
GV hướng dẩn giải cụ thể.
a.Bài tập 5 (sgk)
to
1) S + O2 ® SO2
to
2) 2SO2 + O2 ® 2SO3
V2O5
3) SO2 + Na2O ® Na2SO3
4) SO3 + H2O ® H2SO4
5) 2H2SO4 + Cu ® CuSO4 + SO2 + 2H2O
6) SO2 + H2O ® H2SO3
7) H2SO3 + Na2O ® Na2SO3 + H2O
8) Na2SO3 +2HCl ® 2NaCl + SO2 + H2O
9) H2SO4 + Na2O ® Na2SO4 + H2O
10) Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2NaCl
b.Bài tập 7*(sgk- 19)
Câu a:
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O
Câu b: %CuO = 33%; %ZnO = 67%
Câu c: Khối lượng dd H2SO4 cần dùng là:
Mdd H2SO4 = =73,5g
IV.Tổng kết - đánh giá: (2 phút)
-GV nhắc lại các tính chất hoá học cơ bản của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau thực hành.
- Làm các bài tập (SGK- 21).
-Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Ngày soạn: 12/9/2010
Tiết 08 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
-HS khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
2.Kỹ năng:
-Tiếp tục rèn luyện Kỹ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học, Kỹ năng làm TN hoá học với lượng nhỏ hoá chất.
3.Thái độ:
- HS có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên:
-Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, đũa...
-Hoá chất: CaO, H2O, quỳ tím, P đỏ, các dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4,...
b, Học sinh: Phiếu học tập (bản tường trình TN) - kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 9A1: /26 9A2: /25 9A3: /27
2. Kiểm tra bài cũ: (Vừa thực hành vừa kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (không)
2.Phát Triển bài:
File đính kèm:
- giao an 8(1).doc