I.MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2/ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức
3. Tư duy : Phát triển tư duy hỡnh học cho học sinh.
4/ Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Bảng phụ
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ (5):
a/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
b/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
2. Bài mới
109 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ I Trường THCS Khong Hin, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ............................
Ngày dạy : ........……………
Chương 1 : Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I.Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2/ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức
3. Tư duy : Phỏt triển tư duy hỡnh học cho học sinh.
4/ Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Bảng phụ
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. PhƯƠNG PHÁP:
- Nờu và giải quyết vấn đề, hoạt động cỏ nhõn.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
a/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
b/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc ( 12phút)
y/cầu HS :
+ Đọc kỹ nội dung ?1
+ Chỉ rõ các nhiệm vụ
(hoạt động cá nhân )
+Kiểm tra & công nhận kết quả đúng
+ Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1
Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào ?
+ Viết lên bảng dạng tổng quát
- 1HS lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
- 2HS đổi chéo bài để kiểm tra
- Báo cáo kết quả
- Trả lời
- Đọc quy tắc SGK/4
1. Quy tắc
?1
5x.(3x2 - 4x + 1) =
5x.3x2 +5x.(4x)+5x.1
= 15x3 – 20x2 +5x
* Quy tắc: (SGK)
Tổng quát:
A(B + C) =A.B + A.C
Hoạt động 2: áp dụng (20 phút)
?2
+Gọi 1HS lên bảng trình bày.Dưới lớp hoạt động cá nhân.
?3 Cho HS đọc to nội dung
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ Y/cầu HS làm bài 1
(hoạt động cá nhân)
+ Y/cầu HS làm bài 2
(thảo luận nhóm)
+ Y/cầu HS làm bài 3a
( thảo luận nhóm)
+ Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét
* Một HS trình bày ?2
- Lớp nhận xét
* Đọc nội dung ?3
- Thảo luận nhóm 2 bàn
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét cho điểm
* Nửa ngoài làm ý a,b
- Nửa trong làm ý b,c
- Hai HS lên bảng trình bày
* Mỗi nhóm là một bàn
- Nửa ngoài làm ý a
- Nửa trong làm ý b
* Mỗi bàn làm một nhóm
* Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình
- Nhận xét
2. áp dụng :
?2
?3
a) Diện tích hình thang là:
S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2
=(8x + y + 3)y
=8xy + y2 + 3y(m2)
b) Thay số x =3m, y = 2m
S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2)
Bài 2: Rút gọn và tính
a) x(x - y) + y(x + y)
tại x = -6; y = 8
=x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2
=(-6)2 + 82 = 100
b)
x(x2 - y)- x2(x + y) + y(x2 + x)
tại x= ; y=-100
= …. =-2xy
= -2()(-100)=100
Bài 3: Tìm x
3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30
Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30
Û 15x = 30 Û x = 2
3. Củng cố (5 phút)
+ Yêu cầu HS
- Nhắc lại nội dung vừa học
- So sánh quy tắc vừa hoc với quy tắc nhân một số với một tổng
4) Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Học thuộc : Quy tắc
Làm bài tập: Còn lại trong sgk, SBT
Đọc trước bài 2
_____________________________________________
Ngày soạn : .................................
Ngày dạy : ................................
Tiết 2: Bài 2. nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu: Học sinh đạt được :
1/ Kiến thức: Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức
2/ Kỹ năng: Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách
3/ Tư duy : Rốn cho học sinh tư duy toỏn học.
4/ Thái độ : Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
2/ Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức . Máy tính Casio
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Tổ chức cỏc hoạt động của học sinh, rốn phương phỏp tự học.
- Tăng cường học tập cỏ thể, phối hợp với học tập hợp tỏc.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (8’):
? Tính
M = x(6x2 - 5x + 1)
N =-2(6x2 - 5x + 1)
M + N = ?
2.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc (8 phút)
* Khẳng định: Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1)
? Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào.
? Hãy đọc quy tắc(sgk/7)
* Hướng dẫn HS trình bày phép nhân
- Trả lời, nhận xét
- 2HS đọc quy tắc
- Lắng nghe
1. Quy tắc
a) Ví dụ:
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)= x(6x2 - 5x + 1) +(-2) (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc : (sgk/T7)
(A + B)(C + D)
= AC + AD + BC + BD
Hoạt động 2: Thực hiên ?1và chú ý (10 phút)
Y/c Hs làm ?1
* Giới thiệu cách trình bày thứ 2(Như sgk)
Cách trình bày giống như phép toán nào đã học ở tiểu học ?
? Mỗi HS viết ra 1 đa thức có từ 2 đến 3 hạng tử , rồi hai em thành một cặp. Lập tích của 2 đa thức trong từng cặp. So sánh kết quả
-Thảo luận theo bàn
- Đại diện lên báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét đánh giá
- Chú ý
- Trả lời
- Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Tự đánh giá bài làm
- Báo cáo kết quả
?1
* Chú ý: Trình bày thực hành
x2 - 6x + 5
x - 2
x3 - 6x2 + 5x
- 2x2 + 12x - 10
x3 - 8x2 + 17x - 10
Hoạt động 3: áp dụng (10 phút)
Phân công các nhóm hoạt động
- Hướng dẫn thực hiện
Gv thu bài và chỉnh sửa, chấm điểm
Y/c cả lớp làm ?3
Nhóm 1,2 làm ? 2a
(2 cách)
- Nhóm 4,5, làm ?2b
- Nhận xét chéo kết quả , cho điểm.
Cả lớp xdựng ?3
2. áp dụng
?2.
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= (x3 + 6x2 + 4x - 15)
b) (xy - 1)(x + y + 5)=x2y2 + 4xy - 5
?3
Diện tích hình chữ nhật là
*S = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2
Với : x = 2,5m; y =1m, ta có :
S = 4. (2,5)2 - 1 = 24(m2)
3. Củng cố (6phút)
Bài 9 (SGK/T8) :
(Nhân 2 đa thức trước rồi thay số vào, kết quả lần lược là : -1008, -1, 9, )
4. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Học thuộc : Quy tắc, chú ý
Làm bài tập: BT 7 - 12(sgk/12)
HD Bài 7: 7a: áp dụng quy tắc .
7b/ áp dụng quy tắc ta có(x3-2x2+x-1)(5-x) = –x4+7x3-11x2+6x-5 ị
Ta có : (x3-2x2+x-1)(x-5) =(x3-2x2+x-1)(-(5-x))= x4-7x3+11x2-6x+5
Rỳt kinh nghiệm:
Ngày soạn : .................................
Ngày dạy : ................................
Tiết 3 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức
- Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức
- Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức
2/ Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x
3/ Tư duy : Rốn cho học sinh tư duy toỏn học.
4/ Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (bài 12)
- Học sinh: Ôn lại bài 1 , bài 2
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
- Thuyết trỡnh, vấn đỏp.
- Tổ chức cỏc hoạt động của học sinh, rốn phương phỏp tự học.
- Tăng cường học tập cỏ thể, phối hợp với học tập hợp tỏc.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (10’):
HS lên bảng : Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập
Rút gọn biểu thức : x(x – y) + y(x – y)
3. Bài mới :
H.động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài 12 (10phút)
Y/c HS hoạt động theo nhóm
? Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không?
- Hoạt động nhóm
- Ghi kết quả vào bảng đen
- Nhận xét bài làm của các nhóm
- Trả lời
1. Bài 12:
Tính giá trị của biểu thức
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
trong mỗi trường hợp
x
0
15
-15
0,15
A
15
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x
= -x - 15
Thay số có
x
0
15
-15
0,15
A
-15
-30
0
-15,15
Hoạt động 2: Chữa bài 13, 14 (10phút)
* Giao nhiệm vụ
* Quan sát
* Hướng dẫn
Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ?
3 số cần tím phải thoả mãn thêm điều kiện gì ?
- Hoạt động cá nhân
- 1HS lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét
- Trả lời
- Định hướng & làm bài
2. Bài 13: Tìm x biết
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
Û 83x =83 Û x=1
3. Bài 14:
Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+4 (x là số tự nhiên chẵn)
(x+4)(x+2)-x(x+2) =192
Û 4x=184 Û x=46
Hoạt động 3: Chữa bài 11 (10 phút)
Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào ?
Y/c dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày.
Trả lời
- Dưới lớp làm bài
- 2HS lên bảng trình bày
4. Bài 11. Chứng minh
a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7= - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7)
=(6x2+33x-10x-55)-(6x2+14x+9x+21)
=6x2+33x-10x-55- 6x2-14x-9x-21
= -76
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Hoạt động 4: Chữa bài 9/SBT (5phút)
* Đưa bài tập lên bảng
? Viết CT tổng quát của a, b. Biết a chia 3 dư 1, b chia 3 dư 2
* Gợi ý: Đưa tích a.b về dạng 3k + 2
Đọc đề bài
- Trả lời
- Dưới lớp nháp
- 1HS lên bảng trình bày
5. Bài 9/SBT
a = 3q+1 (q ẻ N)
b = 3p +2 (p ẻ N)
Có:
ab =(3q+1)(3p+2)= 9qp+6q+3p+2
= 3(3qp+2q+p) + 2
ị ab chia cho 3 dư 2
3. Củng cố
Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
4. Hướng dẫn về nhà: ( 3phút)
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa , làm các bài còn lại ở sgk . Xem trước bài học “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
_____________________________________________
Ngày soạn : ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 4: Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3).
- Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức
2/ Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán
- Nhân nhẩm trong một số tình huống
3/ Tư duy : Phỏt triển tư duy trong toỏn học.
4/ Thỏi độ : Học sinh cú thỏi độ cận thận trong tớnh toỏn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: - Ôn lại bài2
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
- Thuyết trỡnh, vấn đỏp.
- Tổ chức cỏc hoạt động của học sinh, rốn phương phỏp tự học.
- Tăng cường học tập cỏ thể, phối hợp với học tập hợp tỏc.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ (10’):
y/ c làm bài tập :
Tính : (x+y)(x+y);
(x-y)(x-y); (x+y)(x-y)
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ngiên cứu hằng đẳng thức1 (7 phút)
* Giới thiệu: Các tích trên bảng thường gặp trong giải toán, người ta quy định được phép áp dụng kết quả đó. Khi a,b là các biểu thức A,B. Và gọi đó là các hằng đẳng thức đáng nhớ
* Ghi bảng: tên bài, tên mục
? Viết dạng tổng quát
* Treo bảng phụ (hình1/9)
? Em hãy giải thích ý nghĩa
* Cho HS làm?2, áp dụng
Lắng nghe
- Ghi bài
- Viết TQ hằng đẳng thức
- Quan sát
- Trả lời
- áp dụng tính
1. Bình phương của một tổng.
(A+B)2=A2+2AB+B2
(A,B là 2 biểu thức tuỳ ý)
* Phát biểu
* áp dụng: Tính
(a+1)2 = a2 + 2a.1 + b2
= a2 + 2a + b2
x2+4x+4= x2 + 2.x.2 + 22
= (x + 2)2
512 = (50+1)2
= 502 +2.50.1.+ 12
= 2500 + 100 + 1 = 2601
3012=(300+1)2=
= 3002 + 2.300.1 + 12
= 90000 + 600 + 1= 90601
(+1)2= 2 + 2+1
= 3 +2
Hoạt động 2: Hằng đẳng thức thứ 2 (7 phút)
Y/c HS (h.động nhóm)
- Gọi tên HĐT-2
- Chứng minh HĐT-2 (bằng cách khác)
- Viết dạng tổng quát
- Phát biểu thành lời
- áp dụng tính
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét chéo
2. Bình phương một hiệu
(A-B)2=A2-2AB+B2
* Phát biểu
* áp dụng: Tính
(x-1/2)2=
(2x-3y)2=
992=(100-1)2=
Hoạt động 3 : Luyện tập
Yêu cầu HS :
- Sửa lại kết quả cho đúng và sửa ít chỗ nhất
Y/c các nhóm thảo luận
N.xét giá trị của các đa thức vừa làm ở bài 21 ?
Hãy nêu 1 đề tương tự
Y/c HS làm bài 22
( hoạt động cá nhân )
- GV cho thêm vài ví dụ
91.89=
19992=
99952=
- HS hoạt động cá nhân
- Trắc nghiệm đúng sai
- Giải thích
4 nhóm thi viết nhanh các kết quả tương tự trong thời gian 5'
Hs đặt đề tương tự
Hoạt động cá nhân
- Báo cáo kết quả
- Giới thiệu cách làm
1. Bài 20: Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau
"x2+2xy+4y2= (x+2y)2_Sai
vì :
(x+2y)2 = x2+2.x.2y+(2y)2
= x2+4xy+4y2
khác x2+2xy+4y2
2. Bài 21:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
Đáp án:
a, (3x-1)2
b, (2x+3y+1)2
Bài tương tự
Hãy viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hay 1 hiệu
a)4x4 + 12x2y + 9y2
b) (x + 2z)2 – 4( x + 2z) +4
3. Bài 22: Tính nhanh
a) 1012=(100+1)2
= 1002+2.100+1=10201
b) 1992=(200-1)2
= 2002- 2.200+1=39601
c) 47.53=(50-3)(50+3)
=502-32=2500-9=2491
3.Củng cố : Tổng quát các hằng đẳng thức.
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
Học thuộc: Tổng quát các hằng đẳng thức. Làm bài tập: 16,17,18
Hướng dẫn bài tập:
Bài 18: Còn có các đáp án khác
x2+6xy+M=(N+3y)2= N2+6Ny+9y2
M=N2+6Ny+9y2-(x2+6xy) (N là đa thức tuỳ ý)
Ngày soạn : ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 5: Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3).
- Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức
2/ Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán
- Nhân nhẩm trong một số tình huống
3/ Tư duy : Phỏt triển tư duy trong toỏn học.
4/ Thỏi độ : Học sinh cú thỏi độ cận thận trong tớnh toỏn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: - Ôn lại bài2
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
- Thuyết trỡnh, vấn đỏp.
- Tổ chức cỏc hoạt động của học sinh, rốn phương phỏp tự học.
- Tăng cường học tập cỏ thể, phối hợp với học tập hợp tỏc.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (10’):
HS : Hãy viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức thứ 3 (7 phút)
Yêu cầu HS :
- Viết dạng tổng quát
- Nêu tên hằng đẳng thức
- Phát biểu thành lời
- Tính các tích cho nhanh nhất
- Viết dạng tổng quát
- Trả lời
- Phát biểu
- Tính
3. Hiệu hai bình phương
A2-B2=(A+B)(A-B)
áp dụng: Tính
(x+1)(x-1)=
(a-2b)(a+2b)=
56.64=
Hoạt động 2: Tìm hiểu chú ý (5phút)
Yêu cầu các nhóm thảo lụân làm ?7/sgk
- Hoạt động nhóm
- 1 nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét
* Chú ý
(x-5)2=(5-x)2
Khái quát: A2= (-A)2
3.Củng cố : * Yêu cầu
- Tính: (10A+5)2
- Chứng minh:
a. (x-y)2+4xy=(x+y)2
b. (x+y)2-4xy=(x-y)2
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
Học thuộc: Tổng quát các hằng đẳng thức. Làm bài tập: 16,17,18
Ngày soạn:...................
Ngày dạy: …………….
Tiết 6: Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nắm chắc hằng đẳng thức (4), (5).
2/ Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
3/ Tư duy : Phỏt triển tư duy trong toỏn học.
4/ Thỏi độ : Học sinh cú thỏi độ cận thận trong tớnh toỏn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Nghiên cứu phần các điểm cần lưu ý ở sgv, bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn tập lại các hằng đẳng thức đã học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
- Thuyết trỡnh, vấn đỏp.
- Tổ chức cỏc hoạt động của học sinh, rốn phương phỏp tự học.
- Tăng cường học tập cỏ thể, phối hợp với học tập hợp tỏc.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (3’):
HS: Viết các hằng đẳng thức
2. Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Nghiên cứu mục 4/sgk ( 15phút)
Y/c HS làm ?1
và viết vế trái thành 1 luỹ thừa
* Khẳng định kết quả
* Khái quát : Kết quả còn đúng với A,B là các biểu thức bất kỳ
Yêu cầu HS áp dụng HĐT 4 để tính
- Làm ?1
- Viết vế trái thành một luỹ thừa
(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
- Hoạt động nhóm : Phát biểu quy tắc.
- HS đại diện nhóm đọc phát biểu
- Các nhóm thảo luận làm bài tập áp dụng
4. Lập phương của một tổng
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
* Phát biểu :
áp dụng : Tính :
(x+1)3=x3+3x2+3x+1
(x+1/3)3=x3+3x2.1/3 +3x.1/9 + 1/27 = x3 +x2 +1/3.x+1/27
(2x+y)3=(2x)3 +3.(2x)2.y +3.2x .y2 +y3 = 8x3 +12x2y+6xy2 +y3
1013 =(100+1)3 = 1003 + 3.1002 +3.100 +1 = 1000000+30000+300+1 =
1030301.
1023=
Viết về dạng lập phương
x3+9x2+27x+27= (x+3)3
8x3+12x2 y+6xy2+y3 =(2x+y)3
Hoạt động 2 : Nghiên cứu mục 5/sgk (12 phút)
Nêu yêu cầu
N1 : Tính (A+(-B))3
N2 : (A-B)(A-B)2
Gv q/sát, hướng dẫn
HĐT (4) và (5) có gì giống và khác nhau ?
GV khẳng định :
ở HĐT(5) nếu B có số mũ lẻ thì dấu của hạng tử chứa nó là dấu âm Phát biểu thành lời HĐT(5)
? Tính
Tính
N1 : tính(A+(-B))3
N2 : (A-B)(A-B)2
- HS nhận xét chéo
- Giống phần chữ, số
- Khác về dấu
- Phát biểu thành lời
- HS hoạt động cá nhân
- Đổi chéo để kiểm tra
5. Lập phương của một hiệu
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
áp dụng : Tính
(2x-y)3=
(x-1/2)3=
(1/3x-y)3=
993=
Hoạt động 3 : Luyện tập (13 phút
Y/c HS làm ?4
GV treo bảng phụ
Khẳng định
Đúng
Sai
1
x
2
x
3
x
4
x
5
x
Cho HS làm bài 29
( Dùng bảng phụ )
Đố. Đức tính đáng quý
x3 – 3x2 + 3x -1 (N)
16 + 8x +x2 (U)
3x2 + 3x +1 + x3 (H)
1-2y+y2 (Â)
(x-1)3
(x+1)3
(y-1)2
(1+x)3
(1-y)2
(x+4)2
HS trắc nghiệm đúng sai
Nhận xét
- Hoạt động nhóm tìm ra đức tính đáng quý
* Luyện tập
?4
Bài 29-SGK :
Chú ý : SGK
(A-B)2= (B-A)2
(A-B)3= - (B-A)3
3/ Củng cố : Nhắc lại hằng đẳng thức.
4/ Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Học thuộc : Năm HĐT đã học . Làm bài tập 26 đến 29(sgk)Đọc trước bài 5;
Hướng dẫn bài tập: Bài 28: Đưa về dạng lập phương rồi tính
Rỳt kinh nghiệm :_____________________________________________
Ngày soạn : …………………
Ngày dạy :…………………..
Tiết 7: Bài5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức còn lại
- Củng cố 5 HĐT đã học
2. Kỹ năng: Vận dụng các HĐT vào giải toán
3. Tư duy : Phỏt triển tư duy trong toỏn học.
4. Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn tập 5 HĐT đã học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
- Thuyết trỡnh, vấn đỏp.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (7’):
HS: Viết 5 HĐT đã học
2.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ngiên cứu mục 6 (15 phút)
Y/c HS làm ?1
? Vậy a3+ b3 =
GV khẳng định: Kết quả đó vẫn đúng với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Hãy viết dạng tổng quát.
* Giới thiệu A2- AB +B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu
Hãy phát biểu thành lời HĐT(6) ?
Y/c Hs làm bài tập
- Hoạt động cá nhân
(a+b)(a2-ab+b2)
= a3-a2b+ab2+ba2-ab2+b3
= a3+b3 . Vậy :
a3+b3 =(a+b)(a2-ab+b2)
- Viết dạng tổng quát
- HS kiểm tra chéo vở của nhau
- Phát biểu
- HS làm bài theo nhóm nhỏ
- Viết kết quả, nhận xét
6. Tổng hai lập phương
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
áp dụng
Viết thành tích
1, x3+1=(x+1)(x2-x+1)
2, 8y3+x3= (2y)3+x3
=(2y+x)(4y2-2xy+x2)
3, x3 + 2=x3 +3
=(x+)(x2-.x +2)
4, A3+(-B)3=(A+(-B))(A2 -A.(-B)+(-B)2)
=(A-B)(A2-AB +B2) =A3- B3
Viết thành tổng
5, (x+2)(x2-2x+4)=x3+8
Rút gọn
6) (x+3)(x2-3x+9)- (54+x3)
= x3+27 - 54- x3= - 27
Hoạt động 2: (15 phút)
Từ câu 4 trên em có nhận xét gì ?
Khẳng định: Đó là HĐT(7): Hiệu hai lập phương
Giới thiệu:A2+AB +B2 gọi là bình phương thiếu của tổng
Phát biểu thành lời HĐT (7) ?
Y/c làm b.tập áp dụng
- Treo bảng phụ
(x+2)(x2-2x+4)=
x3+8
x
x3-8
(x+2)3
(x-2)3
Hs nêu nhận xét
Hs phát biểu thành lời HĐT 7
Hs vận dụng HĐT 7 để làm 1 số bài tập
7. Hiệu hai lập phương
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
* Phát biểu
áp dụng :
- Tính
1, (x-1)(x2+x+1)=x3-1
2, 8x3- y3=(2x)3 – y3
=(2x – y)(2x2+2xy+y2)
3, x3-3=x3- 3
=(x-)(x2+.x +3)
4, (x+2)(x2-2x+4)
= x3 + 23= x3 +8
5, x6- 8 = (x2)3 -23
= (x2-2)(x4+2x2+4)
3. Củng cố (5 phút)
4. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Học thuộc : 7 HĐT đã học
Làm bài tập : 30, 31, 32 /16 (sgk)
Ngày soạn : …………………
Ngày dạy :…………………..
Tiết 8 : luyện tập
I. Mục tiêu: Học sinh đạt được :
Kiến thức : Ôn tập các kiến thức về 7 hằng đẳng thức
Kỹ năng : Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý
Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: ôn lại các hằng đẳng thức đã học
III. Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ : 15p
Hãy viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
Gv: Q/s Hs và thu 1 số bài Hs dưới lớp .
ĐVĐ: Sau khi đã học được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ các em sẽ vận dụng nó giải quyết 1 số bài toán sau
2. Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Làm bài 33 (9 phút)
Y/c hs làm bài 33 SGK
Các câu ở bài 33 có dạng của những hằng đẳng thức nào? (nói rõ từng câu sẽ áp dụng HĐT nào)
Gọi mỗi hs lên làm 1 câu
y/c Hs nhận xét bài các bạn trên bảng.
Hs trả lời
6 Hs đồng thời lên bảng làm bài 33 , mỗi em 1 câu .
Hs nhận xét đánh giá bài của bạn
1.Bài tập 33
Tính :
a/ (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b/ (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2
c/ (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4
d/ (5x – 1)3= (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12+ 13
= 125x3 – 85x2 + 15x +1
e/ (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 – y3 = 8x3 - y3
f) (x +3)(x2 - 3x +9)
= x3 +33 = x3 + 27 .
Hoạt động 2: Bài 34 (9 phút)
ở câu a ta có thể áp dụng HĐT nào để rút gọn?
b) Ta có thể áp dụng HĐT nào để rút gọn?
GV : Tính giá trị của biểu thức ở câu b tại
x = 15 ; y = 23 ; z = 45 ?
Y/c này tương tự btập nào ? Y/c Hs về nhà làm
HĐT “hiệu hai bình phương “ hoặc “bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu “
Hs: “Bình phương của một tổng “
Hs trả lời
Tương tự bài 36 SGK
2.Bài tập 34:
a) (a + b)2 – (a – b)2 = [(a + b) + (a – b)][(a + b) –(a- b)] = 2a.2b = 4ab
b/(x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2
= [(x + y + z) - (x + y)]2 = ( x + y + z – x – y)
= z
Hoạt động 3: Bài 35 (9 phút)
Gợi ý :
68 = tích của 2 số nào?
viết lại 342 + 662 + 68.66 = ?
Biểu thức trên có dạng HĐT nào?
Y/c hs trình bày lại bài làm .Tương tự trình bày bài 35b
68 = 2.34
342 + 662 + 68.66
= 342 +2.34 + 662
Hs: “ bình phương của một tổng “
Hs trình bày bài làm
3. Bài tập 35
a) 342 + 662 + 68.66
= 342 + 2.34.66 +662
= (34+66)2= 1002=10000
b) 742+242- 48.74
= 742-2.74.24+242 =
(74-24)2= (50)2=2500
Hoạt động 4: Bài 37 (10phút)
Y/c Hs làm bài 37 SGK
Gv 1 số bài Hs dưới lớp và chấm điểm
(x-y)(x2+xy+y2)
x3 + y3
(x + y)(x – y)
x3 - y3
x2 – 2xy + y2
x2 + 2xy + y2
(x + y)2
x2 – y2
(x + y)( x2-xy+y2)
(y – x)2
y3+3xy2 3x2y + x3
x3 –3x2y+3xy2-y3
(x – y)3
(x + y)3
Hs làm nhanh vào phiếu học tập
4. Bài 37 SGK
3. Củng cố : Nhắc lại cỏc hằng đẳng thức đỏng nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học thuộc các HĐT đáng nhớ . Làm các bài tập còn lại ở SGK
- Xem trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”
Ngày soạn : 20/ 09 / 2010 Ngày dạy : ....../ 09 / 2010
Tiết 9 : phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I. Mục tiêu: Học sinh đạt được :
Kiến thức : - Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- Biết cách tìm và đặt nhân tử chung
Kỹ năng : áp dụng vào giải toán
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Xem trước bài
III. Tiến trình dạy học :
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : Viết 34.76 + 34.24 thành tích
Trả lời : = 34.(76+24) = 34. 100 = 3 400.
Đặt vấn đề : Viết 10x2 – 25 x thành tích như thế nào , ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
3. Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nghiên cứu ví dụ
Đa thức đa cho có mấy hạng tử ? Phân tích các hạng tử của đa thức dưới dạng tích .
Các hạng tử của đa thức đều chứa chung 1 nhân tử nào ?
Viết đa thức đa cho dưới dạng tích ntn ?
Việc biến đổi 10x2 – 25x thành tích
5x( 2x +5) gọi là phân tích đa thức 10x2 + 25x thành nhân tử.
Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì ?
ở Ví dụ trên ta phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp gì?
Hoàn toàn tương tự Y/c Hs p.tích: 15x3-5x2+10x thành nhân tử như thế nào ?
Nêu cách xác định nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên ?
Hs trả lời
10x2 = 2x. 5x
25x = 5.5x
Chứa chung nhân tử 5x
Hs trả lời
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích các đa thức
Bằng phương pháp đặt nhân tử ( hay thừa số) chung
Hs trả lời
Cách xác định nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên :
- Hệ số : làUCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử
-Biến : Các lũy thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi lũy thừa là số mũ nhỏ nhất của nó .
1.Ví dụ:
Viết 10x2 – 25x thành tích của những đa thức .
Bài làm :
10x2 – 25x = 2x. 5x+5.5x
= 5x(2x +5)
* Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích các đa thức.
V/dụ trên là PTĐT thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
* Ví dụ: Phân tích 15x3-5x2+10x thành nhân tử .
15x3-5x2+10x
= 5x.3x2 – 5x.x +5x.2
= 5x(3x2 – x + 2)
Hoạt động 2: áp dụng
Y/c hs xác định nhân tử chung trong mỗi trường hợp ?
Để xuất hiện nhân tử chung ở ý c em đã làm gì?
Gọi 5 HS làm ?1
Qua ?1c ta rút ra được điều gì ?
Gv : g.thiệu chú ý SGK
Y/c HS làm ?2
Gợi ý : Phân tích 3x2-6x thành nhân tử .
3x(x-2) = 0 khi nào ?
Khi nào 3x = 0 hoặc
x-2= 0 ?
Y/c Hs trình
File đính kèm:
- toan 8 HKI CKTKN.doc