Giáo án Đại số 8 học kỳ II năm học 2010- 2011

 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình : “ Một pt với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x ”.

- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương : “ Hai pt tương đương của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm ”

2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .

3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực học tập của Hs .

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

 Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Giới thiệu qua nội dung chương III – Phương trình bậc nhất 1 ẩn

Đặt vấn đề :

3. Bài mới :

 

doc70 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ II năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02 / 01 / 2011 Ngày dạy : 03 / 01 / 2011 Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 : Phân thức đại số I. mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình : “ Một pt với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x ”. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương : “ Hai pt tương đương của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm ” 2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . 3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực học tập của Hs . II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu qua nội dung chương III – Phương trình bậc nhất 1 ẩn Đặt vấn đề : 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn -ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: Tìmx, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn. -Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình? Y/c Hs lấy vd về pt 1 ẩn , và xđịnh VT , VP của Pt - Cho pt : x -5 = 2y +7 Pt này có phải là pt một ẩn không ? Y/c hs làm ?2 Khi x = 6 em có n.xét gì về giá trị 2 vế của pt ? G.thiệu : x = 6 thỏa mãn ( hay là nghiệm đúng) pt đã cho và gọi x = 6 là 1 nghiệm của pt . Nghiệm của pt là giá trị như thế nào? Y/c Hs làm ?3 Khi nào thì 1 giá trị x nào đó là nghiệm của một Pt? x = 3 có phải là p.trình ko? Nghiệm của pt này ? Viết pt trên ở dạng tổng quát ? – Gv : g.thiệu ndung chú ý thứ nhất . Cho Pt : x(x+1)(x+2) = 0 2x = 4; x2 =1; x2 = -1 x +1 = 1+x. Xác định số nghiệm của từng pt , từ đó em có n.xét gì ? G.thiệu : Pt không có nghiệm nào còn được gọi là pt vô nghiệm - Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình. - Hs lấy vd và xđ VT, VP của pt Hs trả lời : x -5 = 2y +7 không phải là pt 1 ẩn , vì VT là biểu thức của x còn VP của pt là b.thức của y -Hs trả lời ?2 - N.xét : G.trị 2 vế của pt bằng nhau Hs trả lời 2 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở - Hs trả lời x = 3 cũng là 1 p.trình , pt này có 1 nghiệm duy nhất là x = 3. Hs : x = m (m: là 1 số nào đó) 1 p.trình có thể có 1 nghiệm , 2 nghiệm ,3 nghiệm ,.... vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví du : 3x -5= x là pt với ẩn x 2t – 1 = 3(2 – t) + 5 là pt với ẩn t. ?2 Pt : 2x+5=3(x-1)+2 Khi x = 6 VT =2.6+5=17 VP =3(6-1)+2=17 Vậy x = 6 là 1 nghiệm của phương trình. ?3 P. trình 2(x+2)-7=3-x a) x = -2 VT = 2(-2 +2) – 7 = -7 VP = 3 – (–2) = 5 ị x = -2 không thoã mãn ptrình b) x = 2 VT = 2(2+2) –7 = 1 VP = 3 –2 = 1 ị x = 2 là 1 nghiệm của p.trình. Chú ý : (SGK ) Hoạt động 2 : Giải phương trình Giải pt là làm việc gì ? Gv: Tất cả các nghiệm của pt được gọi là tập nghiệm của pt đó và thường được kí hiệu S . Y/c Hs làm bài tập . Điền vào chỗ trống : a) Pt: x = 2 có tập nghiệm là S = .... b) Pt : x2 = - 4 là pt vn , nên tập nghiệm là S ...... c) pt : x+1 = 1+x có tập nghiệm là S = ....... d) cách viết sau đúng hay sai: pt x2 =1 có S = Giải pt là tìm tất cả các nghiệm của pt. 1 Hs lên bảng điền vào chỗ trống , Hs khác làm vào vở d) pt x2 =1 có tập nghiệm S = là sai vì pt x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x =-1 nên tập nghiệm của pt là S = {-1; 1} 2. Giải phương trình - Tập hợp tất cả các nghiệm của pt gọi là tập nghiệm , và thường được kí hiệu bằng chữ S . ?4 Điền vào chỗ trống : a) Pt: x = 2 có tập nghiệm là S = {2} b) Pt : x2 = - 4 là pt vn , nên tập nghiệm là S = c) pt : x+1 = 1+x có tập nghiệm là S = R Hoạt động 3 : Phương trình tương đương Cho pt: x = -1 và pt: x+ 1= 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét. GV: g.thiệu 2 pt trên là 2 pt tương đương Hai pt ntn thì được gọi là 2 p.trình tương đương ? P.trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? vì sao? pt :x = -1 có S = pt: x+ 1 = 0 có S = {-1} hai p.trình đó có cùng tập nghiệm. hai p.trình tương đương là hai p.trình có cùng 1 tập nghiệm Pt x2 = 1 có S = Pt x =1 có S = Vậy hai Pt không tương đương , vì không cùng tập nghiệm 3. Phương trình tương đương: Hai p.trình tương đương là hai p.trình có cùng 1 tập nghiệm , kí hiệu “” Ví dụ : pt :x = -1 có S = pt: x+ 1 = 0 có S = {-1} Nên pt :x +1 = 0 tương đương với pt x = -1 , ta kí hiệu: x +1 =0 x = -1 Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập Y/c hs làm bài 1 SGK . Lưu ý hs mỗi PT tính kết quả từng vế rồi so sánh rồi đưa ra kết luận . Y/c hs trả lời Bài 5 –SGK: Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương hay không ? vì sao? 3 Hs lên bảng trình bày bài 1, cả lớp làm vào vở Hs đứng tại chỗ trả lời 1.Bài 1 SGK : Kết quả x= -1 là nghiệp của pt a, c. 2. Bài 5 SGK: P.trình x= 0 có S = P.trình x (x-1) = 0 có S = Vậy hai Pt không tương đương vì không cùng tập nghiệm 4.Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững các khái niệm đã học - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK - Ôn tập quy tắc chuyển vế , đọc mục có thể em chưa biết . - Nghiên cứu trước nội dung bài “ Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải ” Ngày soạn: 02 / 01 / 2011 Ngày dạy : 06/ 01 / 2011 Tiết 42 : Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải I. mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các giá trị x = 3 ; x = 4 . Giá trị nào là nghiệm của của phương trình 2x - 8 = 0 ( Hs : Với x = 3 thì VT có g.trị : 2.3 -8 = -2 ; g.trị VP = 0, VT VP, nên x = 3 không phải là nghiệm của pt . Với x = 4 thì g.trị VT : 2.4 – 8 =0 ; Vp có g.trị bằng 0 ; G.trị VT= VP , nên x = 4 là nghiệm của pt ) Đặt vấn đề : Ngoài g.trị x = 4 là 1 nghiệm của pt 2x - 8 = 0, pt còn có nghiệm nào nữa không và tập nghiệm của pt như thế nào ? Có cách nào để tìm được tập nghiệm của pt không ? Tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu. 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Em có n.xét gì pt 2x- 8 = 0 Về số ẩn và bậc của ẩn ? G.thiệu : Pt : 2x- 8 = 0 được gọi là pt bậc nhất 1 ẩn , ta có thể đ/n pt bậc nhất 1 ẩn ntn? Tại sao trong đ/n có đk a0 , nếu a = 0 điều gì sẽ xẩy ra ? Em hãy lấy VD về pt bậc nhất 1 ẩn , xác định hệ số a, b trong từng ví dụ ? Y/c Hs làm bài 7 SGK . Hãy chỉ ra các pt bậc nhất trong các pt sau : a) 1+x = 0 ; b ) x+x2 = 0 c) 1 -2t = 0 ; d) 3y = 0 e) 0x – 3 = 0 . Pt đã cho có 1 ẩn , và bậc của ẩn là bâc 1 Hs nêu đ/n Nếu a = 0 thì 0.x = 0 nên không còn ẩn trong pt . Hs lấy vd và x.định hệ số a, b trong từng ví dụ Hs trả lời bài 7 SGK Pt bậc nhất ở các câu: a, c, d . Còn pt ở câu b : Pt 1 ẩn nhưng không phải bậc nhất. Pt ở câu e : có hệ số a = 0 nên không phải là pt bậc nhất 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. P.trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a0) a, b là số cho trước . Ví dụ : 2x -1 = 0 ( a = 2 ; b = -1) 5 - x = 0 ( a = - ; b = 5) - 2 + y = 0 ( a = 1 ; b =-2) Bài 7 SGK : Các pt bậc nhất ở câu a, c, d . Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, người ta thường sử dụng 2 q.tắc mà chúng ta sẽ học ở phần 2. Ta đã biết, khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia , ta phải đổi dấu hạng tử đó, đối với pt ta cũng có thể làm tương tự . Nêu quy tắc chuyển vế . Vận dụng quy tắc chuyển vế để giải pt. Ví dụ : x+2 = 0 , chuyển vế hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải nên hạng tử đổi dấu thành -2 , ta viết: x+2 = 0 x = -2 Y/c Hs làm ?1, Y/c Hs x.định chuyển về hạng tử từ về nào sang vế nào ? Hs lắng nghe Gv đặt vấn đề . Hs nêu quy tắc chuyển vế . 3 Hs lên bảng làm ?1 , cả lớp làm vào vở 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình. a) Quy tắc chuyển vế . Trong 1 p.trình, ta có thể chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ : Giải phương trình x+2 = 0 x = -2 ?1 Giải các phương trình a) x – 4 = 0 x = 4 b) +x = 0 x = - c) 0,5 – x = 0 0,5 = x hay x = 0,5 Hoạt động 3: Quy tắc nhân với một số Phát biểu qui tắc nhân với một số trong đẳng thức số ? Phát biểu tương tự đối với phương trình ? - Nhân cả hai vế cho a cũng có thể chia cả hai vế cho 1/a. Phát biểu tương tự . Thể hiện quy tắc vào tìm x trong pt sau : 4x = 8 Y/c HS thực hiện ?2 - Gọi 3 HS lên bảng HS phát biểu Hs trả lời 3 Hs lên bảng thực hiện ?2 , cả lớp làm vào vở b) Quy tắc nhân với một số. Trong 1 pt , ta có thể nhân ( chia) cả hai vế với cùng 1 số khác 0 . Ví dụ: 4x = 8 4x .=8. x = 2 Hoặc: 4x : 4 = 8 : 4 x = 2 ?2 Giải các phương trình : a) = -1 .2= - 1.2 x = 2 b) 0,1x = 1,5 0,1x :0,1= 1,5: 0,1x = 15 Hoặc : 0,1x = 1,5 0,1x.10 = 1,5.10x = 15 c) - 2,5x = 10 -2,5x: (-2,5)= 10:(-2,5)x = - 4 Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ta thừa nhận rằng từ một pt dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho Y/c Hs đọc Vd 1, 2 sgk. Tương tự t/c Hs giải pt 2x – 8 = 0. Gv: Hướng dẫn hs giải pt bậc nhất một ẩn dạng tổng quát. Y/c Hs vận dụng cách giải tổng quát vào làm ?3. Y/c Hs x.định hệ số a, b trong pt . Gv ktra 1 số bài Hs dưới lớp và tổ chức chữa bài Hs lên bảng . Hs nghiên cứu SGK . Hs vận dụng 2 quy tắc biến đổi pt để tìm 1 Hs lên bảng trình bày lời giải , cả lớp làm vào vở 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : Giải phương trình 2x – 8 = 0 2x = 8 2x: 2 = 8 : 2x =4 Vậy P.trình có tập nghiệm S ={4}. Tổng quát : Giải pt: ax +b = 0 (a0), như sau: ax +b = 0ax= -b x = - Pt: ax +b = 0 (a0) luôn có 1 nghiệm duy nhất x = - ?3 Giải pt - 0,5x +2,4 = 0 - 0,5x +2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = 4,8. Vậy S = {4,8} Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết học + Làm bài 8a, d SGK Hs trả lời và làm bài tập. N1:8a; N2: 8d Bài 8 SGK : Kết quả : a) x = 5 ; d) x = - 1 4. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi phương trình, phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải + BTVN: 6, 8bc, 9 (SGK)+ 11, 12, 13 (Sbt). - Nghiên cứu trước bài 3 “ Phương trình đưa được về dạng ax +b = 0 ” Ngày soạn: 08 / 01 / 2011 Ngày dạy : 10 /01 / 2011 Tiết 43 : Phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0 I. mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các p.trình 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1 : Nêu dạng tổng quát của pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải + Giải pt 4x – 20 = 0 Hs 2: Giải pt : 7 - 3x = 9 –x Dự kiến : Hs 1: Dạng tổng quát của pt bậc nhất 1 ẩn có dạng : ax + b = 0 ( a0) , a, b : các số cho trước . Cách giải ax + b = 0 ax = -b x = -. Giải pt: 4x – 20 = 0 4x = 20 x = 20:4 = 5 . Vậy S = {5} Hs 2 : Giải pt : 7 - 3x = 9 –x 7- 3x -9 +x = 0 (-3x +x) +( 7 - 9)= 0 -2x -2 = 0 -2x = 2 x = 2 : (-2) = -1 Vậy S = {-1} Để giải các pt trên ta đã vận dụng những kiến thức gì ? ( Đã vận dụng các phép biến đổi tương đương , thu gọn đa thức ,...) Đặt vấn đề : Giải các pt 5 – (x – 6) = 4 . (3 – 2x) ; này như thế nào ta nghiên cứu nội dung bài học hôm nay ? 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Y/c Hs nghiên cứu Vd1 SGK GV : nêu ví dụ: Giải phương trình : 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x) Có thể giải phương trình này như thế nào ? Gơi ý : Làm tương tự như VD1 SGK . Em đã biến đổi được pt đã cho về dạng pt nào ? Y/c Hs nghiện cứu VD2 – SGK GV : Nêu ví dụ 2 Giải phương trình Để giải pt này ta làm như thế nào ? Em đã biến đổi được pt đã cho về dạng pt nào ? Gv: Những pt ở Vd1, Vd 2 , ta gọi là pt đưa được về dạng ax+b = 0 . Nêu cách giải các pt đưa được về dạng ax +b = 0 ? Hs nghiên cứu SGK Hs nêu cách là : - Thực hiện phép tính và bỏ dấu ngoặc . - Chuyển hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , hằng số về 1 vế - Thu gọn và giải pt vừa nhận được. Hs trình bày Vd1. - Hs : về dạng ax = - b Hs nghiên cứu Vd 2 SGK Hs trả lời : Tương tự như VD2 ở SGK, cụ thể: - Quy đồng mẫu 2 vế rồi khử mẫu . - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải pt vừa tìm được. Hs giải pt ở vd 2 Về dạng ax = -b Hs trình bày cách giải 1. Cách giải Ví dụ 1: Giải phương trình : 5 – (x – 6) = 4 . (3 – 2x) 5 – x +6 = 12 - 8x -x +8x = 12 -5-6 7x = 1 x = Vậy tập nghiệm của pt là S = {} Ví dụ 2 : Giải phương trình Û Û 35x – 5 + 60x = 96 – 6x Û 35x+ 60x + 6x = 96 + 5 Û 101x = 101 x = 1 Vậy tập nghiệm của pt là : S ={1} Cách giải : B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khữ mẫu. B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu gọn. B3: Giải phương trình nhận được. Hoạt động 2: áp dụng Y/c hs nghiên cứu VD3 – SGK . Nêu các bước để giải pt ở Vd3 . Tương tự y/c Hs làm ?2. Q/s hs làm bài , hd Hs còn lúng túng Thu bài 1 số em , tổ chức chữa bài Hs lên bảng và Hs được thu bài Hs nghiên cứu Vd3 SGK Hs trả lời . 1 Hs lên bảng trình bày ?2 , cả lớp làm vào vở . Cả lớp nhận xét đánh giá bài Hs lên bảng và Hs được thu bài 2. áp dụng: Ví dụ 3 : SGK ?2 Giải pt : Hoạt động 3: Chú ý Y/c Hs đọc chú ý SGK. Các Pt ở Vd 5 , Vd 6 có phải là pt bậc nhất 1 ẩn không vì sao ? Hs đọc chú ý . Hs : Pt ở Vd5 , Vd 6 không phải là pt bậc nhất 1 ẩn , vì hệ số a = 0 . Chú ý : SGK Ví dụ 4 : SGK Ví dụ 5 : SGK Ví dụ 6 : SGK Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập Y/c Hs làm bài 10 SGK . ( Ghi ở bảng phụ) Hs tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải cho đúng Bài 10 - SGK : 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lý - Làm bài tập 11 , 12 , 13 ,14 Tr13 Sgk - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập Ngày soạn: 09 / 01 / 2011 Ngày dạy : 13 / 01 / 2011 Tiết 44 : luyện tập I. mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố các bước giải phương trình đưa được về dạng phương trình ax + b = 0 (hay ax = -b). 2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải thành thạo các phương trình đưa được về dạng phương trình ax + b = 0 (hay ax = - b). 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Làm bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 áp dụng: Giải phương trình: 3x –7 + x = 3 – x ( Kq : x = 2) HS 2 : Giải pt : = 14 ( Kq : x = 20 ) Đặt vấn đề : Tiết học này ta tiếp tục luyện giải các pt đưa được về dạng ax+b = 0 ở các dạng khac nhau. 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài tập dạng giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 Giải các phương trình : 17f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 18 a) Y/c hs nêu các kiến thức đã vận dụng để giải pt . Y/c hs làm bài 13 SGK Bạn Hòa giải pt , như sau: x( x +2) = x(x +3) x +2 = x + 3 x – x = 3 - 2 0x = 1( Vô nghiệm) Theo em bạn Hòa giải đúng hay sai ? Em sẽ giải pt đó như thế nào ? 2 Hs lên bảng giải Nửa lớp làm 17f , nửa lớp còn lại làm 18a . Hs trả lời Hs: Bạn Hòa đã giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho x, theo quy tắc ta chỉ chia hai vế của pt cho một số khác 0. Giải đúng như sau: x( x +2) = x(x +3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0 - x = 0 x = 0 1. Giải phương trình: a) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x Û x + 1 – 2x + 1 = 9 – x Û x -2x + x = 9 – 1 – 1 Û 0x = 7 , Nên S = b) 2x –3(2x +1) = x – 6x 2x – 6x –3 = -5x - 4x+5x = 3 x = 3 Vậy , S = {3} c) Bài 13 SGK : Bạn Hòa giải sai , Sửa lại : x( x +2) = x(x +3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0 - x = 0 x = 0 Vậy S = { 0 } Hoạt động 2: Làm quen với bài toán phương trình từ bài tập thưc tế Y/c hs đọc đề bài 15 SGK . ? Trong bài toán có những chuyển động nào? ? Toán chuyển động có những đại lượng nào? Công thức? GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích rồi lập pt. Từ bảng tóm tắt hãy trình bày lời giải để lập được pt , Em có thể giải được pt đó ntn? Sau mấy giờ thì ô tô gặp xe máy kể từ khi ô tô khởi hành . Bài tập nào tương tự bài 15 SGK ? Y/c hs về nhà làm bài 16 , 19 SGK . Có 2 chuyển động là xe máy và ôtô Gồm vận tốc, thời gian, quãng đường. Công thức: S = v.t Hs trả lời Hs trình bày giải pt Sau 2 giờ Bài tập 16 , 19 SGK. 2. Bài 15 SGK : Tóm tắt : v (km/h) t (h) S (km) xe máy 32 x + 1 32(x+ 1) ôtô 48 x 48x Lời giải : Q.đường ô tô đi trong x giờ: 48x (km) Thời gian xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) + Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x. Giải pt : 32(x + 1) = 48x 32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 16x = 32 x = 2. Vậy sau 2 giờ , kể từ khi ô tô khởi hành thì xe máy gặp ô tô. Hoạt động 3: Củng cố Y/c hs thảo luận bài 20 SGK. Tại sao Bạn Trung lại đoán được số mà bạn Nghĩa nghĩ trong đầu? Gv hướng dẫn Hs giải thích Hs thảo luận Hs xây dựng cách mà bạn Trung đoán số bạn Nghĩa đã nghĩ ra trong đầu 3.Bài 20 - SGK : Nếu gọi số mà Nghĩa đã nghĩ là x thì số bạn ấy sẽ đọc là: {[2(5 + x)-10] 3+66}:6 ={[10+2x- 10]3+66}:6 = {6x + 66}: 6 = x + 11 Vậy: Trung chỉ cần lấy kết quả cuối cùng mà Nghĩa đọc đem trừ đi 11 và có ngay số mà Nghĩa đã nghĩ ban đầu 4.Hướng dẫn về nhà. - Học bài: Nắm chắc cách giải Pt bậc nhất một ẩn - Làm bài tập 17, 20 tr14 Sgk - Ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải các dạng Pt đã học - Ôn tập Phân tích đa thức thành nhân tử - Chuẩn bị bài: Đọc trước bài “Phương trình tích ” Ngày soạn: 16/ 01 / 2011 Ngày dạy : 17 / 01 / 2011 Tiết 45 : phương trình tích I. mục tiêu : HS cần đạt được 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung của bài III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Giải các phương trình : 2x - 3 = 0 ; x +1 = 0. ( 2 Hs lên bảng trình bày : 2x – 3 = 0 2x = 3x = 1,5 x +1 = 0 x = -1 ) Đặt vấn đề : Ta đã biết giải pt dạng ax+b = 0, pt đưa được về dạng ax+b = 0 . Vây để giải pt dạng (2x – 3)(x+1) ; hay pt (x2 -1) + (x+1)(x-2), ta làm như thế nào ? Tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu. 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Thực hiện ?1 Y/c hs làm ?1 Nêu các pp phân tích đa thức thành nhân tử ? ở ?1 ta vậ dụng những pp nào ? Hs thực hiện ?1 Hs trả lời , và trình bày phân tích đa thức thành nhân tử ở ?1 ?1 Phân tích đa thức P(x) = (x2 -1) + (x+1)(x-2) Bài làm : P(x) = (x2 -1) + (x+1)(x-2) = (x-1)(x+1) +(x+1)(x-2) = (x+1)(x-1+x - 2) = (x+1)(2x -3) Hoạt động 2: Phương trình tích và cách giải a.b = 0 khi nào? (2x – 3)(x+1) = 0 khi nào? Hãy giải pt ở VD 1: Xác định tập nghiệm của pt? Cho biết dạng tổng quát của pt ở VD1 ? G.thiệu p.trình có dạng A(x).B(x) = 0 được gọi là pt tích . Nêu cách giải pt tích ? Khi a = 0 hoặc b = 0 Khi 2x – 3 = 0 hoặc x+1 = 0. Hs trình bày lời giải ở VD1. Hs trả lời . Dạng tổng quát : A(x).B(x) = 0 Cách giải pt tích dạng A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Giải 2 pt : A(x) = 0 ; B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng 1. Phương trình tích và cách giải . Ví dụ 1 : Giải phương trình : (2x – 3)(x+1) = 0 Bài làm : (2x – 3)(x+1) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x+1 = 0 1) 2x – 3 = 0 2x = 3x = 1,5 2) x +1 = 0 x = -1 Vậy tập nghiệm của pt là : S = { 1,5 ; -1}. Dạng tổng quát của pt tích và cách giải: A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Giải : A(x) = 0 ; B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng Hoạt động 3: áp dụng Y/c Hs giải pt : (4x +2)(x2 +1) = 0 Nếu hs giải đúng gv đặt ra tình huống : Có Hs giải bài tập này như sau: (4x +2)(x2 +1) = 0 4x +2= 0 x=-0,5 hoặc x2+1 = 0 x2 = -1x = 1 Vậy tập nghiệm của pt là : S = { -0,5; 1}. Cho biết nếu giải pt như vậy có đúng ko? Nếu sai hãy chỉ ra chỗ sai của bạn ? Y/c Hs làm VD3. Vd 3 đã có dạng pt tích chưa? để giải pt ở vd 3 ta làm ntn? Y/c Hs làm ?3 Gv: Q/s Hs làm bài , Hd cho Hs còn yếu . Thu bài 1 số Hs dưới lớp , và tổ chức chữa bài Hs lên bảng . Y/c Hs nghiện cứu Vd3 – SGK Y/c Hs làm ?4 SGK 1 Hs lên bảng trình bày , Hs khác làm vào vở . Hs chỉ ra chỗ sai của việc giải pt theo tình huống gv đặt ra : Sai ở chỗ pt : x2+1 = 0 là vô nghiệm vì x2 0 với mọi x , nên x2 +10 ) Do đó tập ngiệm của pt là: S = { - 0,5} VD3: Chưa có dạng pt tích . B1:Đưa pt đã cho về dạng pt tích : Chuyển tất cả các hạng tử về VT , lúc này VP = 0 . Phân tích VT thành n.tử. B2: Giải pt tích vừa tìm được rồi k.luận . 1 Hs lên bảng trình bày , Hs cả lớp làm vào vở Hs nghiên cứu Vd 3 SGK 1 Hs lên bảng trình bày bài giải pt 2. áp dụng. Giải phương trình : (4x +2)(x2 +1) = 0 Bài làm : (4x +2)(x2 +1) = 0 4x +2= 04x =-2 x=-0,5 ( x2 +10 vì x2 0 với mọi x) Vậy tập nghiệm của pt là : S = { - 0,5} VD 2: Giải phương trình : 3x – 15 = 2x(x – 5) Bài làm : 3x – 15 = 2x(x – 5) 3(x-5)- 2x(x-5) = 0 (x-5)(3-2x) = 0 x- 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 1) x – 5 = 0 x = 5 2) 3 – 2x = 0 3 = 2x x = 1,5 Vậy tập nghiệm của pt là : S = { 1,5 ; 5} Nhận xét : (SGK) ?3: Giải phương trình : (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 Vậy VD3: SGK ?4 Giải phương trình : x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = -1 Vậy S = {0; -1} Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại các nội dung cần ghi nhớ của tiết học ? Hs : Tiết học này cần ghi nhớ dạng của pt tích và cách giải , cách giải pt đưa được về dạng pt tích . 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài: nắm chắc cách giải Pt tích , và pt đưa được về dạng pt tích - Làm bài tập 21a, b , d; 22, 23 , 24 Sgk - Ôn tập tốt để tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 16/ 01 / 2011 Ngày dạy : 20/ 01 / 2011 Tiết 46 : luyện tập + kiểm tra 15’ I. mục tiêu : HS cần đạt được 1. Kiến thức: Củng cố lại cách giải phương trình tích và pt đưa được về dạng phương trình tích. 2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách giải phương trình tích và pt đưa được về dạng pt tích. 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Làm bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu dạng tổng quát của pt tích và cách giải , Nêu cách giải pt đưa được về dạng pt tích? ( Hs đứng tại chỗ trả lời ) Đặt vấn đề : Tiết học này ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải phương trình dạng pt tích và pt đưa được về dạng pt tích , và kiểm tra 15’ về dạng bài tập giải phương trình 3. Bài mới : Tổ chức luyện tập Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Giải phương trình Y/c Hs giải các pt sau: a) (2,3x – 6,9)(0,1x +2) = 0 b) x(2x- 9) = 3x(x -5) c) 4x2 +4x +1 = x2 Gơi ý : a) Cho biết dạng của pt ở câu a , và cách giải . b) Pt ở câu b đã có dạng pt tích chưa? để giải pt ở câu b ta làm ntn? c) Đưa pt ở câu c về pt tích ntn? Gọi 3 Hs lên bảng trình bày . Quan sát Hs làm bài , thu 1 số bài Hs dưới lớp , tổ chức chữa bài 3 Hs lên bảng , và hs được thu bài HS suy nghĩ và nêu cách giải từng pt Pt ở câu a có dạng Pt tích Câu b : Pt chưa có dạng pt tích , để giải pt này cần đưa pt về dạng pt tích , ... c) chuyển các hạng tử về VT , VP= 0 Vận dụng pp phân tích đa thức thành nhân tử phân tích Vt thành nhân tử Giải Pt tích vừa tìm được . 3 hs lên bảng trình bày lời giải Hs cả lớp làm vào vở 1. Giải các phương trình sau: a) (2,3x – 6,9)(0,1x +2) = 0 2,3x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x +2 = 0 1) 2,3 x – 6,9 = 0 2,3x = 6,9 x = = 3 . 2) 0,1x +2 = 00,1x = -2 x= -20. Vậy S = { -20 ;3} b) x(2x- 9) = 3x(x -5) x(2x -9) – 3x(x -5) = 0 x[2x -9 – 3(x-5)] = 0

File đính kèm:

  • docdai 8 hki 2 nam hoc 2010 - 2011.doc
Giáo án liên quan