I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu
+ Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình .
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài
69 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ II Trường THCS Thanh Lạc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 47
Ngày soạn:……………
Ngày …. . tháng ….. năm 2012
Ngày dạy:…………….
BGH kí duyệt
Đ5. PHƯƠNG TRèNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu
+ Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình .
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài
III. Tiến trình bài dạỵ
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (7')
Hãy phân loại các phương trình:
a) x - 2 = 3x + 1 ; b) - 5 = x + 0,4
c) x + ; d)
e)
3. Bài mới
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: giới thiệu bài mới
Những PT như PTc, d, e, gọi là các PT có chứa ẩn ở mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn ( trong một số trường hợp) có là nghiệm của PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu.
* HĐ2: Ví dụ mở đầu
1) Ví dụ mở đầu
-GV yêu cầu HS GPT bằng phương pháp quen thuộc.
-HS trả lời ?1:
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao?
* Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
* x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT .
* HĐ3: Tìm hiểu ĐKXĐ của PT
- GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các gía trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được
2) Tìm điều kiện xác định của một PT.
? x = 2 có là nghiệm của PT không?
+) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình
không?
- GV: Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PTcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì?
- GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT.
- GV: Cho HS thực hiện ví dụ 1
- GV hướng dẫn HS làm VD a
- GV: Cho 2 HS thực hiện ?2
* HĐ3: Phương pháp giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
3) Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
- GV nêu VD.
Điều kiện xác định của phương tr là gì?
Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình.
1 HS giải phương trình vừa tìm được.
- GV: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu?
1) Ví dụ mở đầu (8’)
Giải phương trình sau:
x + (1)
x + = 1 x = 1
Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định
2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình.(10’)
- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập
* Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a) ; b)
Giải
a) ĐKXĐ của phương trình là x 2
b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1
3) Giải PT chứa ẩn số ở mẫu (12’)
* Ví dụ: Giải phương trình
(2)
- ĐKXĐ của PT là: x 0 ; x 2.
(2)
2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)
2x2 - 8 = 2x2 + 3x
3x = -8 x = - . Ta thấy x = - thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình.
Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {- }
* Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu: ( SGK)
Bài tập 27 a) = 3
- ĐKXĐ của phương trình:x -5.
Vậy nghiệm của PT là: S = {- 20}
4- Củng cố (6’)
- HS làm các bài tập 27 a, b: Giải phương trình:
a) = 3 (3) b)
5- Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk
IV RÚT KINH NGHIỆM........................................................................
TIẾT 48
Ngày soạn:………….
Ngày ……. tháng…… năm 2012
Ngày dạy:……………
BGH kí duyệt
Đ5. PHƯƠNG TRèNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (Tiếp)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu
+ Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
Iii. Tiến trình bài dạỵ
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu
* áp dụng: giải PT sau:
2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ?
áp dụng: Giải phương trình:
3. Bài mới
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
- GV: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp.
* HĐ1: áp dụng cách GPT vào bài tập
4) áp dụng
+) Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải
+ Tìm ĐKXĐ của phương trình
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
+ Giải phương trình
- GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x không vì sao? ( Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình )
- GV: Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không?
- Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng
+) GV cho HS làm ?3.
+)Làm bài tập 27 c, d
Giải các phương trình
c) (1)
- HS lên bảng trình bày
- GV: cho HS nhận xét
+ Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức.
+ Quy đồng làm mất mẫu luôn
d) = 2x – 1
- GV gọi HS lên bảng.
- HS nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
4) áp dụng (27’)
+) Giải phương trình
(1)
ĐKXĐ : x 3; x-1
(1) ú x(x+1) + x(x - 3) = 4x
x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
2x( x - 3) = 0
x = 0
x = 3( Không t/m ĐKXĐ : loại )
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
?3
Bài tập 27 c, d
(1)
ĐKXĐ: x 3
Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0
x(x + 2) - 3(x + 2) = 0
(x + 2)( x - 3) = 0
x = 3 ( Không t/m ĐKXĐ: loại)
hoặc x = - 2
Vậy ngh của phương trình S = {-2}
d) = 2x - 1
ĐKXĐ: x -
Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)
6x2 + x - 7 = 0
( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0
6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0
( x- 1 )( 6x + 7) = 0
x = 1 hoặc x = t/mĐKXĐ
Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; }
Bài 36 ( sbt )
- Bạn Hà làm :
+ Đáp số đúng
+ Nghiệm đúng
+ Thiếu điều kiện XĐ
4- Củng cố (5’)
- Làm bài 36 sbt
Giải phương trình
(1) Bạn Hà làm như sau:
(2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3)
- 6x2 + x + 2 = - 6x2 - 13x - 6
14x = - 8 x = -
Vậy nghiệm của phương trình là: S = {- }
Nhận xét lời giải của bạn Hà?
5- Hướng dẫn về nhà (5’)
- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk
1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức:
= 2
2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức:
bằng nhau?
IV RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
TIẾT 49
Ngày soạn:……..…
Ngày …… tháng …… năm 2011
Ngày dạy:………..
BGH kí duyệt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu
+ Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II.phương tiện thực hiện.
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà.
- Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
Iii. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (') 15 phút (cuối giờ)
3. Luyện tâp (30’)
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 28 (c)
- HS lên bảng trình bày
- GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
2) Chữa bài 28 (d)
- Tìm ĐKXĐ
-QĐMT , giải phương trình tìm được.
- Kết luận nghiệm của phương trình.
3) Chữa bài 29
GV cho HS trả lời miệng bài tập 29.
4) Chũa bài 31(b)
-HS tìm ĐKXĐ
-QĐMT các phân thức trong phương trình.
-Giải phương trình tìm được
5)Chữa bài 32 (a)
- HS lên bảng trình bày
- HS giải thích dấu mà không dùng dấu
Bài 28 (c)
Giải phương trình
x +
ĐKXĐ: x 0
Suy ra: x3 + x = x4 + 1
x4 - x3 - x + 1 = 0 (x - 1)( x3 - 1) = 0
(x - 1)2(x2 + x +1) = 0
(x - 1)2 = 0 x = 1
(x2 + x +1) = 0 mà (x + )2 + > 0
=> x = 1 thoả mãn PT . Vậy S = {1}
Bài 28 (d) :
Giải phương trình : = 2 (1)
ĐKXĐ: x 0 ; x -1
(1)ú x(x+3) + ( x - 2)( x + 1) = 2x (x + 1)
x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x = 0
0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm
Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là
x 5.Và kết luận x=5 là sai mà S ={}.
hay phương trình vô nghiệm.
Bài 31b: Giải phương trình .
ĐKXĐ: x1, x2 ; x-1; x 3
suy ra: 3(x-3)+2(x-2)= x-1 4x =12
x=3 không thoả mãn ĐKXĐ.PT VN
Bài 32 (a)
Giải phương trình:
(x2 +1) ĐKXĐ: x 0
-(x2+1) = 0
x2= 0
4)Kiểm tra 15 phút
Đề 1: (chẵn)
Câu1: ( 4 điểm)
Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao?
a) PT:.Có nghiệm là x = 2
b)PT:.Có tập nghiệm là S ={0;3}
Câu2: ( 6 điểm)
Giải phương trình :
Đề2:(lẻ)
Câu1: ( 4 điểm)
Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao?
a) PT:= 0 Có tập nghiệm là S = {- 2 ; 1}
b)PT: = 0 .Có tập nghiệm là
S ={- 1}
Câu2: ( 6 điểm)
Giải phương trình :
* Đáp án và thang điểm
Câu1: ( 4 điểm)
- Mỗi phần 2 điểm
Đề 1:
a) Đúng vì: x2 + 1 > 0 với mọi x
Nên 4x - 8 + 4 - 2x = 0 x = 2
b) Sai vì ĐKXĐ: x 0 mà tập nghiệm là S ={0;3}
không thoả mãn
Câu2: ( 6 điểm)
(2x2 + 2x + 2) + ( 2x2 + 3x - 2x - 3 ) = 4x2 - 1
3x = 0 x = 0 thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy S = {0}
Đề 2:
Câu1: ( 4 điểm)
a) Đúng vì: x2 - x + 1 > 0 với mọi x
nên 2(x - 1)(x + 2) = 0 S = {- 2 ; 1}
b) Sai vì ĐKXĐ: x -1 mà tập nghiệm là S ={-1 }
không thoả mãn.
Câu2: ( 6 điểm)
ĐKXĐ: x 1
x2 + x + 1 + 2x2 - 5 = 4(x - 1)
3x2 - 3x = 0 3x(x - 1) = 0 x = 0
hoặc x = 1 (loại) không thoả mãn
Vậy S = { 0 }=>x=là nghiệm của PT
5- Củng cố: (1’)
- GV nhắc nhở HS thu bài
6- Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm các bài tập còn lại trang 23
- Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT.
IV RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………….......................................................................................................................................
TIẾT 50
Ngày soạn:………..
Ngày …… tháng ….. năm 2011
Ngày dạy:………….
BGH kí duyệt
Đ6.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRèNH
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: Bảng nhóm . Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (') Lồng vào bài mới
3. Bài mới
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
GV: Cho HS đọc BT cổ " Vừa gà vừa chó"
- GV: ở tiểu học ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm liệu ta có cách khác để giải bài toán này không? Tiết này ta sẽ nghiên cứu.
* HĐ2: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
1)Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
- GV cho HS làm VD1
- HS trả lời các câu hỏi:
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là?
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là?
- Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là ?
* Ví dụ 2:
Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là ?
- HS làm bài tập và theo nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
* HĐ3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
- GV: cho HS làm lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán sau đó nêu (gt) , (kl) bài toán
- GV: hướng dẫn HS làm theo từng bước sau:
+ Gọi x ( x z , 0 < x < 36) là số gà
Hãy biểu diễn theo x:
- Số chó
- Số chân gà
- Số chân chó
+ Dùng (gt) tổng chân gà và chó là 100 để thiết lập phương trình
- GV: Qua việc giải bài toán trên em hãy nêu cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình?
GV: Cho HS làm bài tập
1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (15’)
* Ví dụ 1: (SGK)
Gọi x km/h là vận tốc của ô tô khi đó:
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là 5x (km)
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là 10x (km)
- Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là (h)
* Ví dụ 2:
Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là x – 3.
a) Quãng đường Tiến chạy được trong x phút nếu vận tốc TB là 180 m/ phút là: 180.x (m)
b) Vận tốc TB của Tiến tính theo ( km/h) nếu trong x phút Tiến chạy được QĐ là 4500 m là: ( km/h) 15 x 20
Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số, biểu thức biểu thị STN có được bằng cách:
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x là: 500+x
b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x là: 10x + 5
2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’)
Gọi x ( x z , 0 < x < 36) là số gà
Do tổng số gà là 36 con nên số chó là:
36 - x ( con)
Số chân gà là: 2x
Số chân chó là: 4( 36 - x)
Tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100
2x + 144 - 4x = 100
2x = 44
x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn .
Vậy số gà là 22 và số chó là 14
Cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình?
B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
B2: Giải phương trình
B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận
: gọi số chó là x (con) ĐK x nguyên dương, x<36
Số chân chó là 4x (chân)
Số gà là: 36 –x ( con)
Số chân gà là: 2.(36 - x) (chân)
Tổng số có 100 chân, vậy ta có phương trình: 4x + 2(36 -x) = 100
Giải PT: x =14 (T/m ĐK)
Vậy số chó là: 14 con
Số gà là: 36 -14 = 22 con
4- Hướng dẫn về nhà (1’)
- HS làm các bài tập: 34, 35, 36 sgk/25,26
- Nghiên cứu tiếp cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình.
IV RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
TIẾT 51
Ngày soạn:……………
Ngày … …. tháng ……. năm 2011
Ngày dạy:……….
BGH kí duyệt
Đ7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRèNH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II.phương tiện thực hiện:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (3') Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Phân tích bài toán
1) Ví dụ:
- GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán
- Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán
- Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng phụ.
Vận tốc
(km/h)
Thời gian đi (h)
QĐ đi (km)
Xe máy
35
x
35.x
Ô tô
45
x-
45 - (x- )
- GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ?
- GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT.
GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào?
- GV trình bày lời giải mẫu.
- HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán.
- GV cho HS làm .
- GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau:
V(km/h)
S(km)
t(h)
Xe máy
35
S
Ô tô
45
90 - S
-Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào?
-HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán.
- HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số
* HĐ2: HS tự giải bài tập
2) Chữa bài 37/sgk
- GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng .
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình.
Vận tốc
(km/h)
TG đi (h)
QĐ đi
(km)
Xe máy
x
3
3 x
Ô tô
x+20
2
(x + 20) 2
- GV: Cho HS điền vào bảng
Vận tốc
(km/h)
TG đi
(h)
QĐ đi (km)
Xe máy
x
3
x
Ô tô
x
2
x
1 Ví dụ: (20’)
- Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy
( x > )
- Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km).
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 - (x- ) (km)
Ta có phương trình:
35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài
Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h)
Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.
- Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.
-Thời gian xe máy đi là:
-Quãng đường ô tô đi là 90 - s
-Thời gian ô tô đi là
Ta có phương trình:
S = 47,25 km
Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút.
Bài 37/sgk
Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0)
Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là:
- 6 = 3 (h)
Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là:
- 7 = 2 (h)
Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h)
Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km)
Quãng đường của ô tô đi là:
(x + 20) 2 (km)
Ta có phương trình:
(x + 20) 2 = 3x
x = 50 thoả mãn
Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h
Và quãng đường AB là:
50. 3 = 175 km
4- Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn
- Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39 /sgk
IV RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
TIẾT 52
Ngày soạn:………….
Ngày….. tháng…… năm 2012
Ngày dạy:…………….
BGH kí duyệt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II.phương tiện thực hiện:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
iii. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (') Lồng vào luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Đặt vấn đề
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập PT .
2- Bài mới:
* HĐ2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 38/sgk
- GV: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải
+ Thế nào là điểm trung bình của tổ?
+ ý nghĩa của tần số n = 10 ?
- Nhận xét bài làm của bạn?
- GV: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất
- HS chữa nhanh vào vở
2) Chữa bài 39/sgk
HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng I
X
Loại hàng II
- GV giải thích : Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.thì số tiền Lan phải trả chưa tính thuế VAT là bao nhiêu?
- Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là bao nhiêu?
- GV: Cho hs trao đổi nhóm và đại diện trình bày
3) Chữa bài 40
- GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- HS lập phương trình.
- 1 HS giải phươnh trình tìm x.
- HS trả lời bài toán.
4) Chữa bài 45
- GV: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau.
- Đã có các đại lượng nào?
Việc chọn ẩn số nào là phù hợp
+ C1: chọn số thảm là x
+ C2: Chọn mỗi ngày làm là x
-HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán.
Số thảm
Số ngày
NS
Theo HĐ
x
20
Đã TH
18
Bài 38/sgk
- Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x N+ ;
x < 10)
- Số bạn đạt điểm 5 là:10 -(1 +2+3+x)= 4- x
- Tổng điểm của 10 bạn nhận được
4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2
Ta có phương trình:
= 6,6 x = 1
Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5
Bài 39/sgk
-Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.
( 0 < x < 110000 )
Tổng số tiền là:
120000 - 10000 = 110000 đ
Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là:
110000 - x (đ)
- Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x
- Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000, - x) 8%
Theo bài ta có phương trình:
x = 60000
Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ
Vậy số tiền mua loại hàng II là:
110000 - 60000 = 50000 đ
Bài 40
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay ( x N+)
Só tuổi hiện tại của mẹ là: 3x
Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13
Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13
Theo bài ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x +13) 3x + 13 = 2x + 26
x = 13 TMĐK
Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13
Bài 45 Cách1:
Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm) . Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) .
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm)
Ta có phương trình:
= - x = 300 TMĐK
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
Cách 2: Gọi (x) là số tấm thảm len dệt được mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định ( x Z+)
Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất là:
x + ú x +
Số thảm len dệt được theo dự định 20(x) tấm. Số thẻm len dệt được nhờ tăng năng suất: 12x.18 tấm
Ta có PT : 1,2x.18 - 20x = 24 x = 15
Số thảm len dệt được theo dự định: 20.15 = 300 tấm
3- Củng cố:
- GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4- HDVN:
Làm các bài: 42, 43, 48/31, 32 (SGK)
IV RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
TIẾT 53
Ngày soạn:……….
Ngày ………háng …… năm 2012
Ngày dạy:………..
BGH kí duyệt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II phương tiện thực hiện:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (') Lồng vào luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động thầy, trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Đặt vấn đề
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3- Bài mới:
* HĐ2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 41/sgk
- HS đọc bài toán
- GV: bài toán bắt ta tìm cái gì?
- Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào?
- Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì?
- Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn.
- Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào?
HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là
( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370
100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8
2) Chữa bài 43/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
- Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
- GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được?
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
3) Chữa bài 46/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
- Làm thế nào để lập được phương trình?
- HS lập bảng và điền vào bảng.
- GV: Hướng dẫn lập bảng
QĐ (km)
TG ( giờ)
VT (km/h)
Trên AB
x
Dự định
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 = 54
4) Chữa bài tập 48
- GV yêu cầu học sinh lập bảng
Số dân năm trước
Tỷ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
(4tr-x)
- Học sinh thảo luận nhóm
- Lập phương trình
Bài 41/sgk
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8
Vậy số đó là 48
Bài 43/sgk
Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới:
Ta có phương trình: =
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+
Vậy
File đính kèm:
- giao an dai so 8 ky 2.doc