Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 21 - Tiết 43, 44

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức : Củng cố kĩ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

2. Kỹ năng :HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 21 - Tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngày soạn : 01/01/2013 Tiết : 43 Ngày dạy : 07/01/2013 §3 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Củng cố kĩ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2. Kỹ năng :HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. Đáp án : a) 4x - 20 = 0 S = {5} ; d) 7 - 3x = 9 - x ; S = {-1} HS2 : Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK Đáp án : a) 3x - 11 = 0 ; c) 10 - 4x = 2x - 3 Giá trị gần đúng của nghiệm là x » 3,67 ; Giá trị gần đúng của nghiệm là x » 2,1 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Cách giải (10p) GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3) GV ghi bảng GV đưa ra ví dụ 2 : Giải pt : GV yêu cầu HS làm ?1 : HS Đọc ví dụ 1 trong 2’ sau đó 1HS nêu các bước giải phương trình - HS cả lớp xem phương pháp giải ví dụ 2 tr 11 SGK 1 HS lên bảng trình bày lại các bước giải - HS suy nghĩ trả lời : + Bước 1 : . . . . + Bước 2 : . . . . + Bước 3 :. . . . 1. Cách giải : Ví dụ 1 : Giải pt : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3) Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Û 3 x =15 Û x = 5 Ví dụ 2 : Û Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Û 25x = 25 Û x = 1 10’ HĐ 2 : Áp dụng (9P) GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3 Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình GV cho HS thực hiện ?2 giải pt : x - HS Thực hiện theo yêu cầu của GV 1HS lên bảng trình bày bài làm của mình 1 vài HS khác nhận xét 1 HS nhắc lại phương pháp giải phương trình 1 HS lên bảng trình bày : x - Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x) Û 12x-10x-4=21-9x Û 12x-10x+9x = 21+4 Û 11x = 25 Û x = 2. Áp dụng : Ví dụ 3 : Giải pt : Û Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33 Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33 Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 Û 10x = 33 + 4 + 3 Û 10x = 40 Û x = 4 Pt có tập hợp nghiệm S = {4} 10’ HĐ 3 : Chú ý (8P) GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên. GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK GV cho HS làm ví dụ 5 ? Phương trình có mấy nghiệm ? GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK ? Phương trình có mấy nghiệm 1HS đọc to chú ý 1 tr 12 SGK HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 1 HS làm ví dụ 5 Trả lời : pt vô nghiệm 1 HS Làm ví dụ 6 Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x * Chú ý : 1) (SGK) Ví dụ 4 : Giải pt : = 2 Û (x - 1)= 2 Û (x-1) = 2 Û x - 1 = 3 Û x = 4 2) (SGK) Ví dụ 5 : Giải pt x+1 = x-1 Û x - x = -1-1 Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2 pt vô nghiệm ví dụ 6 : Giải pt x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0 Vậy pt nghiệm đúng với mọi x Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà (2) - Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình - Xem lại các ví dụ và các bài đã giải - Bài tập về nhà : Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK Bài 15, 17, 18 tr 14 SGK Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ---------------4--------------- Tuần : 21 Ngày soạn : 01/01/2013 Tiết : 44 Ngày dạy : 09/01/2013 TIẾT 44 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Củng cố kĩ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2. Kỹ năng :HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Giải bài tập 12b tr 13 SGK Đáp số : S = { -} HS2 : Giải bài tập 13b tr 13 SGK Đáp án : Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương đương). Cách giải đúng : x(x+2) = x(x+3) Û x2+2x = x2+3x Û 2x -3x = 0 Û -1x = 0 Û x = 0 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Luyện tập (26P) Bài 14 tr 13 SGK GV treo bảng phụ bài 14 tr 13 SGK GV cho HS cả lớp làm bài GV lần lượt gọi HS làm miệng HS : đọc đề bài HS : cả lớp làm bài HS1 : Giải thích câu (1) HS2 : Giải thích câu (2) HS3 : Giải thích câu (3) Bài 14 tr 13 SGK Giải -1 là nghiệm của pt : = x+4 2 là nghiệm của pt : |x| = x -3 là nghiệm của pt : x2 + 5x + 6 = 0 7’ Bài 15 tr 13 SGK (bảng phụ) GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời câu hỏi : Hãy viết các biểu thức biểu thị : tiếp tục giải pt HS1 : Viết biểu thức biểu thị ý 1 HS2 : Viết biểu thức biểu thị ý 2 1HS khá giải pt : 48x = 32(x+1) Bài 15 tr 13 SGK Giải Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km) Thời gian xe máy đi là x+1(giờ) Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km) Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1) 7’ Bài 17 tr 14 SGK GV cho HS làm bài 17(e, f) Giải phương trình : e) 7 - (2x+4) = -(x+4) f) (x-1) -(2x-1) = 9-x GV gọi 2 HS lên bảng làm bài GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS : cả lớp làm bài 2 HS lên bảng giải HS1 : Câu e HS2 : Câu f 1 vài HS nhận xét Bài 17 tr 14 SGK e) 7 - (2x+4) = -(x+4) Û 7-2x-4 = -x-4 Û -2x+x = -4+4-7 Û -x = -7 Û x = 7 f) (x-1) -(2x-1) = 9-x Û x-1-2x+1 = 9-x Û x-2x +x = 9+1-1 Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm 7’ Bài 18 tr 14 SGK GV cho HS làm bài 18 (a) GV gọi HS nêu phương pháp giải pt trên GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài HS nêu phương pháp giải. 1HS lên bảng làm bài Một vài HS nhận xét Bài 18 tr 14 SGK Giải a) - x Û 2x - 3(2x+1) = x-6x Û 2x - 6x - 3 = x - 6x Û 2x-6x-x+6x = 3 Û x = 3. S = {3} 7’ HĐ 2 : Củng cố, luyện tập (7P) GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải pt GV treo bảng phu bài 20 tr 14 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm cho biết bí quyết của Trung GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm HS : nêu phương pháp - B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. - B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. - B3 : Giải phương trình nhận được 1HS đọc to đề bài trước lớp HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm Bảng nhóm : Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x Ỵ N) Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số A={[(x+5)2 -10]3 + 66}: 6 A = (6x + 66) : 6 A = x + 11 Þ x = A - 11 Vậy : Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ Hoạt động 3 :Hướng dẫn học ở nhà (3’) - HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn . Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại các kiến thức : Cho a, b là các số : + Nếu a = 0 thì a.b = . . . . . ? + Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ? - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK . Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT * Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử : 2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1) Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ---------------4---------------

File đính kèm:

  • docTuần 21.doc