I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạg này.
2. Kỹ năng : Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm phương trình.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập
Phiếu học tập để kiểm tra học sinh
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm
Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 24 - Tiết 49, 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 Ngày soạn : 25/01/2013
Tiết : 49 Ngày dạy : 28/01/2013
TIẾT 49 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạg này.
2. Kỹ năng : Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm phương trình.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi đề bài tập
- Phiếu học tập để kiểm tra học sinh
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm
- Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1: 8A2: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1 : - Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với phương trình không chứa
ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào ? Tại sao ?
Trả lời :
+ Ta cần thêm hai bước là : Tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm
+ Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu có chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
- Chữa bài 30(a) SGK. Giải phương trình :
(ĐKXĐ : x ¹ 2 . Kết quả : S = Ỉ)
HS2 : Chữa bài 30 (b) tr 23 SGK. Giải phương trình : 2x -
(ĐKXĐ : x ¹ - 3. Kết quả : S =
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 29 tr 22 - 23 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS cho biết ý kiến về lời giải của Sơn và Hà.
Hỏi : Vậy giá trị tìm được x = 5 có phải là nghiệm của phương trình không ?
HS cả lớp xem kỹ đề bài 29
HS : Cả hai bạn giải đều sai vì thiếu ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5
HS : Vì giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm
Bài 29 tr 22 - 23 SGK
Lời giải đúng
= 5 ĐKXĐ : x ¹ 5
Þ x2 - 5x = 5(x - 5)
Û x2 - 5x = 5x - 25
Û x2 - 10x + 25 = 0
Û (x - 5)2 = 0
Þ x = 5 (không TM ĐKXĐ
Vậy : S = Ỉ
9’
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
Giải các phương trình
a)
b)
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV đi kiểm tra học sinh làm bài tập
Sau đó gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm
HS1 : bài a
HS2 : bài b
HS : cả lớp làm bài tập
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a) ĐKXĐ : x ¹ 1
Û
Û -2x2 + x + 1 = 2x2- 2x
Û -4x2 + 3x + 1 = 0
Û 4x(1-x) + (1-x) = 0
Û (1-x) (4x+1) = 0
Ûx = 1 hoặc x = -
x=1 (không TMĐKXĐ)
x= - (TM ĐKXĐ)
Vậy : S =
5’
Bài 37 tr 9 SBT
Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a) Phương trình :
có nghiệm x = 2
b) Phương trình
= 0
Có tập nghiệm S = {-2;1}
c) Phương trình :
= 0
có nghiệm là x = - 1
d) Phương trình :
= 0 có tập nghiệm : S = {0 ; 3}
HS1 : trả lời câu a và giải thích
HS2 : trả lời câu b và giải thích
HS3 : Trả lời câu c và giải thích
HS2 trả lời câu c
Bài37tr9(SBTb)
ĐKXĐ : x ¹ 1 ; x ¹ 2 ; x ¹ 3
Û
Þ 3x-9+2x-4 = x -1
Û 4x = 12
Û x = 3 (không TM ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm
a) Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho
Û pt : 4x - 8 +4-2x = 0
Û2x = 4 Û x = 2
b) Vì x2-x+1 > 0 với mọi x nên pt đã cho tương đương với phương trình :
2x2 - x + 4x-2-x-2 = 0
Û 2x2 +2x - 4 = 0
Û 2(x2 + x - 2) = 0
Û 2(x + 2)(x - 1) = 0
Û x = - 2 hoặc x = 1
Nên : S = {-2;1}. Vậy khẳng định trên là đúng.
c) Sai. Vì ĐKXĐ của p t là x ¹ - 1
d) Sai. Vì ĐKXĐ của p t là x ¹ 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của p t
10’
Bài 32 tr 23 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài giải và gọi HS khác nhận xét
GV chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
Bài 32 tr 23 SGK
HS hoạt động theo nhóm : giải các phương trình
Bảng nhóm
a) (x2 + 1)
ĐKXĐ : x ¹ 0
Û (x2+1)=0
Û (1-x2 - 1 ) = 0
Û ( -x2) = 0
Û + 2 = 0 hoặc x = 0
Û x = - hoặc x = 0
x = - (TM ĐKXĐ)
x = 0 (Không TM ĐKXĐ)Vậy : S =
b)
ĐKXĐ x ¹ 0
Û=0
Û .
. = 0
Û 2x (2+) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1
x = 0 (không TM ĐKXĐ)
x = -1(TM ĐKXĐ)
Vậy : S = { -1}
Đại diện hai nhóm HS trình bày bài giải
HS khác nhận xét
6’
HĐ 2 : Bài trên phiếu học tập :
GV yêu cầu HS làm bài trên “phiếu học tập”
Đề bài giải phương trình
1+
HS làm bài khoảng 3 phút thì GV thu bài và kiểm tra vài bài
HS : cả lớp làm bài trên “phiếu học tập”
ĐKXĐ : x ¹ 3 ; x ¹ - 2
1+
Û
Û 3x-x2+6-2x+x2+2x = 5x+6-2x
Û 3x+6 = 3x + 6
Û 3x-3x= 6 - 6
Û 0x = 0
phương trình thỏa mãn với mọi x ¹ 3 và x ¹ - 2
HS nộp bài và nghe GV nhận xét vài bài của bạn
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà (2)
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 33 tr 23 SGK - Bài 38 ; 39 ; 40 tr 9 ; 10 SBT
*Hướng dấn bài 33 SGK : Lập phương trình =2
- Ôn lại cách giải phươhg trình đưa về dạng ax + b = 0
- Xem trước bài “giải bài toán bằng cách lập phương trình”
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
...............................
---------------4---------------
Tuần : 24 Ngày soạn : 25/01/2013
Tiết : 50 Ngày dạy : 30/01/2013
§6 . GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình tr 25 SGK
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1: 8A2: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1 : - Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu đưa được về dạng ax + b = 0
Trả lời :
- Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
- Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứ ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia
- Bước 3 : Giải phương trình nhận được
GV đặt vấn đề : Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15
HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn :(14P)
GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
GV đưa ra ví dụ 1 :
Gọi vận tốc của 1 ô tô là
x(km/h)
?Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ?
? Nếu quãng đường ô tô đi được là 100km, thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi công thức nào ?
GV yêu cầu HS làm ?1
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
? Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?
Gọi 1HS trả lời câu a
?Biết thời gian và quãng đường. Tính vận tốc như thế nào và gọi 1HS trả lời câu b
GV yêu cầu HS làm ?2
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
a) GV : Ví dụ x = 12
Þ số mới bằng 512 = 500+12
Hỏi : x = 37 thì số mới bằng gì ?
Hỏi : Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ?
b) GV : Ví dụ x = 12 Þ số mới bằng 125 = 12.10+5
Hỏi : x = 37 thì số mới bằng gì ?
Hỏi : Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ?
HS : nghe giáo viên trình bày
HS : Là 5x (km)
HS : Thời gian đi quãng đường 100km của ô tô là :
(h)
HS1 : Thời gian bạn Tiến tập chạy là x ph, vận tốc trung bình là 180m/ph thì quãng đường Tiến chạy được là 180x(m)
HS2 : Quãng đường Tiến chạy là 4500m, thời gian chạy là x(phút) thì vận tốc TB của Tiến là : (m/ph)
HS : số mới bằng
537 = 500 + 37
HS : Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng : 500 + x
HS : Số mới bằng :
375 = 37.10+5
HS : Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng 10x + 5
1. Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn
Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
Ví dụ : gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô khi đó quãng đường ô tô đi được trong 5giờ là : 5x (km)
Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100km là :
(h)
Bài ? 1
a) Biểu thức biểu thị quãng đường Tiến chạy được trong xph là 180x(m)
b) Biểu thức biểu thị vận tốc trung bình của Tiến trong xph là : (m/ph)
Bài ? 2
Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta có biểu thức : 500 + x
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta có biểu thức : 10x + 5
15
HĐ 2 : Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình :(10P)
GV đưa ví dụ 2
(Bài toán cổ)
GV gọi HS đọc đề bài.
Hỏi : Hãy tóm tắt đề bài
GV nói : Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó
? Hãy gọi 1 trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ?
? Tính số chân gà ?
Biểu thị số chó
? Tính số chân chó
?Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ?
GV yêu cầu HS tự giải phương trình
Gọi 1 HS lên bảng làm
? x = 22 có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không ?
GV hỏi qua ví dụ trên, hãy cho biết : Để giải quyết bài toán bằng cách lập phương trình ta cần tiến hành những bước nào ?
GV đưa tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình lên bảng phụ
- Một HS đọc to đề bài
HS : Số gà+số chó=36 con
chân gà + chân chó = 100chân. Tính số gà ? số chó ?
HS : Gọi số gà là x (con)
ĐK : x nguyên dương,
x < 36
HS : 2x chân
Số chó : 36 - x (con)
Số chân chó là :
4(36 - x) chân
HS : Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình :
2x + 4(36 - x) = 100
HS cả lớp tự giải phương trình
1HS lên bảng giải
HS : x = 22 thỏa mãn điều kiện của ẩn
HS : Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như tr 25 SGK
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Ví dụ 2 (Bài toán cổ) (SGK)
Giải
- Gọi số gà là x (con)
ĐK : x là số nguyên dương và x < 36
- Số chân gà là 2x (chân)
- Số chó là 36 - x (con)
- Số chân chó là 4(36 -x)
Tổng số chân là 100
Ta có phương trình :
2x + 4(36 - x) = 100
Û2x + 144 - 4x = 100
44 = 2x
x = 22
x = 22 (thỏa mãn điều kiện của ẩn)
Vậy số gà là 22 (con)
Þ số chó là 36 - 22 = 14(con)
*Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Bước 1 : Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2 : Giải phương trình
Bước 3 : Chọn ẩn
7’
GV yêu cầu HS làm ?3 (5P)
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó
GV : gọi 1 HS trình bày miệng bước lập phương trình. GV ghi lại tóm tắt lời giải
GV : yêu cầu 1HS khác giải phương trình lập được
Hỏi : Đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán
HS : đọc đề ?2 SGK
1 HS trình bày miệng bước lập phương trình
1HS khác lên bảng giải phương trình lập được.
HS : x = 14 thỏa mãn điều kiện vậy số chó là 14 (con) số gà là :
36 - 14 = 22 (con)
Bài ?3
Gọi số chó là x(con)
ĐK : x nguyên dương và
x < 36
- Số chân chó là 4x
- Số gà là : 36 - x
số chân gà là : 2(36-x)
Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình :
4x + 2(36 - x) = 100
Û 4x + 72 - 2x = 100
2x = 28
x = 14
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số chó là 14 (con)
Số gà là : 36 - 14 = 22(con)
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà (2)
- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Bài tập về nhà : 35 ; 36 tr 25 ; 26 SGK
- Bài 43 ; 44 ; 45 ; 46 ; 47 ; 48 tr 11 SBT
- Đọc “có thể em chưa biết” tr 26 SGK và đọc trước § 7 SGK
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
...............................
...............................
---------------4---------------
File đính kèm:
- Tuần 24.doc