Giáo án Đại số 8 năm học 2006- 2007 Tiết 46 Luyện Tập

I - Mục Tiêu

1- Kiến Thức : Học sinh được củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.

2- Kĩ năng : Học sinh biết giải hai dạng khác nhau của phương trình : Biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình ; Biết hệ số chữ, giải phương trình.

3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày.

II - Chuẩn bị :

- GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu.

- HS : Bảng nhóm, bút dạ, ôn tập những hằng đẳng thức đáng nhớ, các phươưng pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

III - Phơng pháp : Luyện tập

IV- Tiến trình dạy học :

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2006- 2007 Tiết 46 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/1/2007 Ngày giảng : 30/1/2007 Tiết : 46 Luyện tập I - Mục Tiêu 1- Kiến Thức : Học sinh được củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. 2- Kĩ năng : Học sinh biết giải hai dạng khác nhau của phương trình : Biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình ; Biết hệ số chữ, giải phương trình. 3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày. II - Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu. - HS : Bảng nhóm, bút dạ, ôn tập những hằng đẳng thức đáng nhớ, các phươưng pháp phân tích đa thức thành nhân tử. III - Phơng pháp : Luyện tập IV- Tiến trình dạy học : HĐ 1 : Kiểm tra ( 7 phút ) H1 H2 Nêu dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải của phương trình tích ? Giải phương trình : a) ( 3x -2)(4x + 5) = 0 b) ( 2x + 7 )(x -5 )(5x + 1) = 0 HĐ2 : Luyện tập ( 35 phút ) G ? ? H G H ? G G G H G G G ? ? H G ? ? ? PP G Gv ra đề bài Câu a ) Nhận xét về dạng của PT Đưa về Pt tích theo em làm như thế nào ? Hs thực hiện Câu b) Gv hướng dẫn cách phân tích VT thành nhân tử Hs lên trình bày Câu c) Để đưa PT về dạng Pt tích ta làm như thế nào ? Gv hướng dẫn Hs Gv cùng Hs thực hiện Gv đưa đề bài lên bảng phụ Hs quan sát và hoạt động nhóm trong 3 phút Sau 3 phút thu bài của các nhóm đại diện 1 nhóm đọc kết quả Gv nhận xét bài và kết quả của các nhóm. Gv ra đề bài x = -2 là một nghiệm của PT x3 + ax2 - 4x - 4 = 0 Em hiểu đề bài như thế nào ? để xác định giá trị của a em làm như thế nào ? Hs lên thực hiện Gv nhận xét và đánh giá Với a = 1, để tìm nghiệm còn lại của PT ta làm như thế nào ? Pt này có là PT tích không ? Đưa vế trái về dạng tích ? GV và Hs cùng thực hiện Trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau : - Câu a : biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình - Câu b : Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình . Bài 1 Giải các phương trình sau : a) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 ( x - 3)(2x + 5) = 0 x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 3 hoặc x = -2,5 Vậy tập nghiệm của PT là S = {-2,5 ; 3 } b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 ( x - 1)2 - 22 = 0 (x -1 -2)( x -1 + 2 ) = 0 ( x - 3)(x +1) = 0 x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 3 hoặc x = -1 Vậy PT có nghiệm là x = 3 và x = -1 c) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2 (x + 3 ) = x( x + 3 ) 2x2 (x + 3 ) - x( x + 3 ) = 0 x(x + 3 )( 2x -1 ) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x - 1 =0 x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = 0,5 Vậy PT có tập nghiệm là S = { -3 : 0 ; 0,5 } Bài 2 : Các khẳng định sau đúng hay sai a) không là PT tích b) ( 2x - 1)( x + 1) = 0 là PT tích c) phương trình ( x - 5 )(x+1) = 0 có tập nghiệm là S = { -1 ; 5 } d) PT ( 3x - 1 )( 2x + 3 ) = 0 có nghiệm là x = - và x = e) PT ( 2x - 1)( 7x + 1 ) = 0 nhận x = làm nghiệm. Bài 3 : Biết x = -2 là một nghiệm của PT x3 + ax2 - 4x - 4 = 0 a) Xác định giá trị của a b) Với a vừa tìm được hãy tìm nghiệm còn lại của phương trình . Giải a) Thay x = -2 vào phương trình ta có (-2)3 + a(-2)2 - 4(-2) - 4 = 0 -8 + 4a - 8 - 4 = 0 4a - 4 = 0 4a = 4 a = 1 b) Thay a = 1 vào PT đã cho, ta có x3 + x2 - 4x - 4 = 0 x2(x + 1) - 4(x - 1 ) = 0 (x + 1 )( x2 - 4) = 0 ( x + 1 )(x - 2)(x + 2) = 0 x +1 = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x -2 = 0 x = -1 hoặc x = -2 hoặc x = 2 Vậy PT có tập nghiệm là S = { -1; -2; 2 } HĐ 3 : Củng cố ( 2 phút ) G G Như vậy chúng ta đã được học một dạng PT nữa mà trong đó mỗi nhân tử của nó khi cho bằng 0 thì đều là PT bậc nhất một ẩn. Ôn lại điều kiện của biến để phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương. BVN : 23, 24, 25 ( SGK - 17 ) 29, 30, 31 ( SBT - 8 )

File đính kèm:

  • docTiet 46 - Luyen tap.doc