A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- HS biết vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử.
- Bước đầu thấy được tác dụng của việc đặt nhân tử chung
- Có kỹ năng phát hiện nhân tử chung đặt nhân tử chung.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn mầu, bảng phụ.
HS: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Thuyết trình
- Vấn đáp, gợi mở
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 10 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 10/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 10:
Phân tích đa thức thành nhân tử Bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
A. Mục tiêu:
- HS hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- HS biết vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử.
- Bước đầu thấy được tác dụng của việc đặt nhân tử chung
- Có kỹ năng phát hiện nhân tử chung đặt nhân tử chung.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn mầu, bảng phụ.
HS: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm
C. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Thuyết trình
- Vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết và phát biểu bằng lời bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
HS2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lời giải:
HS1: Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2+2AB+B2
2) (A - B)2 = A2-2AB+B2
3) A2 - B2 = (A+B)(A-B)
4) (a+b)3=a3+3a2b+3Ab2+B3
5) (a-b)3=a3-3a2b+3Ab2-B3
6) a3+b3=(a+b)(a2-Ab+b2)
7) a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
HS2: a) 2x2 - 2x = 2x(x-1)
5(x - y) - x2 + xy = 5(x - y) - x(x - y) = (x - y)(5 - x)
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra yêu cầu như SGK, cho HS hoạt động cá nhân.
- Gợi ý: Hãy viết:
- Hãy áp dụng hằng đẳng thức đưa các đa thức đã cho về dạng tích.
- ở mỗi phần a), b), c) ta áp dụng hằng đẳng thức nào?
- Cho 3 HS lên bảng giải.
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn.
- Kết luận: phương pháp áp dụng các hằng đẳng thức như các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Vận dụng phương pháp trên hãy phân tích đa thức thành nhân tử theo yêu cầu của ?1.
- Để phân tích đa thức x3+3x2+3x+1 thành nhân tử ta có thể áp dụng hằng đẳng thức nào?
- Gợi ý phần b):
(x+y)2 - 9x2 = (x+y)2-(3x)2
Em áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi tiếp?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, tính nhanh: 1052-25.
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn các nhóm học sinh yếu.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả, nhận xét.
- Qua bài toán ta có thể thấy rõ tác dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử.
- Đưa ra yêu cầu của bài tập: Chứng minh rằng: chia hết cho 4
- Làm thế nào để chứng minh được chia hết cho 4?
- Nêu lai cách giải của bài và gọi 1 HS giải bài toán trên bảng
- Cho HS nhận xét bài, chữa sai nếu có.
- Qua bài toán này ta lại biết thêm tác dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử trong bài toán chứng minh tính chia hết
- Suy nghĩ làm bài theo yêu cầu của SGK
- Phâ n tích được:
- Nghiên cứu áp dụng các hằng đẳng thức
- Nêu tên các hằng đẳng thức áp dụng vào các phần.
- HS dưới lớp cùng làm
- Một số HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Thống nhất ghi vở.
- Ghi nhớ về phương pháp, cách phân tích đa thức thành nhân tử.
- Nghiên cứu đề bài
- Ta áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
- áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, ta có:
(x+y)2 - 9x2 = (x+y)2-(3x)2
= (x+y+3x)(x+y-3x)
= (4x + y)(-2x + y)
- Hoạt động nhóm giải bài theo bàn:
- Thống nhất toàn lớp, ghi vở.
- HS suy nghĩ về cách giải bài tập.
- Phân tích đa thức thành nhân tử tìm nhân tử chia hết cho 4
- HS giải bài:
- HS nhận xét, ghi vở kết quả đúng.
1. Ví dụ:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Giải
?1 phân tích đa thức thành nhân tử:
?2 Tính nhanh
2. áp dụng:
Chứng minh rằng:
chia hết cho 4
Giải:
nên
IV. Củng cố:
GV: Hệ thống kiến thức của bài
HS: Giải bài tập 43/SGK-T20
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài, học bài theo SGK và vở ghi.
- Xem lại các bài tập đã chữa, giải các bài tập 44, 45, 46/SGK-T20,21 và các bài tập: 29, 30/SBT-T6.
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAD807-10.doc