A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ vế phải , vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu về cách sử dụng các thuật ngữ khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- HS hiểu khái niệm tập xác định của phương trình, giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Các phép biến đổi biểu thức, quy tắc chuyển vế
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 41 Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
Phương trình bậc nhất một ẩn
Mục Tiêu chung của chương:
Học xong chương này HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu khái niệm phương trình (một ẩn) và nắm vững các khái niệm liên quan như: Nghiệm và tập nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất.
- Hiểu và biết cách dùng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thỏa mãn hay nghiệm đúng của phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích,…). Biết dùng đúng lúc, đúng chỗ kí hiệu “” (tương đương)
- Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về bậc nhất, phương trình tíc, phương trình chứa ẩn ở mẫu)
- Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại bài dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn)
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/ 01/ 2008
Ngày giảng: / 01/ 2008
Tiết 41:
Mở đầu về phương trình
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ vế phải , vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu về cách sử dụng các thuật ngữ khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- HS hiểu khái niệm tập xác định của phương trình, giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Các phép biến đổi biểu thức, quy tắc chuyển vế
C. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình
- Phương pháp nghiên cứu tình huống
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
(Không kiểm tra)
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giới thiệu ví dụ về phương trình qua bài toán tìm x, biết: 2x + 5 = 3(x-1)+2
- Một phương trình ẩn x có dạng như thế nào?
- Đưa ra các phương trình như ví dụ 1, yêu cầu HS làm ?1.
- Đưa ra ?2, yêu cầu HS đọc và tính giá trị mỗi vế của phương trình tại x = 6
- Em có nhận xét gì về giá trị của hai vế tại x= 6?
- Giới thiệu x = 6 là nghiệm của phương trình đã cho.
- x= -2 có thỏa mãn phương trình 2(x+2)-7=3-x không?
- Đưa ra chú ý
- Yêu cầu đọc mục 2 trả lời câu hỏi: Giải phương trình là ta phải làm những công việc gì
- Yêu cầu HS làm ?4
- Yêu cầu HS đọc mục 3 và trả lời câu hỏi: Hai phương trình như thế nào gọi là hai phương trình tương đương?
- Giới thiệu kí hiệu “”
- Nghe giảng, nắm được về phương trình
- Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x)
- Làm ?1 theo yêu cầu của GV
- Giá trị của 2x+5 tại x= 6 là: 17, Giá trị của 3(x-1)+2 tại x= 6 là: 17
- Giá trị của hai vế tại x = 6 là bằng nhau
- Nắm được khái niệm về nghiệm của phương trình.
- Tính giá trị của hai vế và trả lời: x=-2 không thỏa mãn phương trình
- Nghe giảng, nắm được nội dung chú ý.
- Giải phương trình là ta đi tìm tập nghiệm của phương trình
- Làm bài trên bảng:
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
- Nắm được kí hiệu hai phương trình tương đương
1. Phương trình một ẩn.
Ví dụ:
2x+5=3(x-1)+2 là phương trình với ẩn số x.
Tổng quát:
Một phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) trong đó: A(x) là vế trái, B(x) là vế phải.
Ví dụ:
a) 2y(2-y)+5y=2y là phương trình ẩn y.
b) 4u+5=-u-7 là phương trình ẩn u
- Khi x=6, hai vế của phương trình 2x+5=3(x-1)+2 cùng nhận một giá trị. Ta nói x=6 là một nghiệm của phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Ta có:
x=-2 không thỏa mãn phương trình.2(x+2)-7=3-x nên x = -2 không là nghiệm của phương trình
x= 2 thỏa mãn phương trình nên là nghiệm của phương trình 2(x+2)-7=3-x
Chú ý: (SGK)
2. Giải phương trình.
Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Thường được kí hiệu là S.
Ví dụ:
a) Phương trình x=2 có tập nghiệm
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm
Giải phương trình là tìm tập nghiệm.
3. Phương trình tương đương.
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
Ví dụ:
x+1 = 0 x = -1
IV. Củng cố:
- Phương trình với ấn x có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Giải phương trình có nghĩa là ta phải làm gì?
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
- Giải bài tập 1/SGK-T6
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài, học bài theo SGK và vở ghi
- Xem lại các bước giải của bài toán tìm x, ôn tập các tính chất về đẳng thức số
- Giải các bài tập: 2, 3, 4, 5/SGK-T6,7
- Đọc trước bài: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAD807-41.doc