Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 56 Kiểm tra chương III

A. MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra việc nắm các kiến thức chương III của HS, nhằm phân loại HS

 - Củng cố các kiến thức đã học về phương trình, rèn kĩ năng giải các phương trình

 - Rèn ý thức tự giác, tư duy lôgíc, tính chính xác, cách trình bày lời giải.

 

 B. CHUẨN BỊ:

 GV: Đề kiểm tra

 HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III

 

C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 - Phương pháp đánh giá

 

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 I. Ổn định tổ chức:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 56 Kiểm tra chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 03/ 2008 Ngày giảng: / 03/ 2008 Tiết 56 Kiểm tra chương III A. Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm các kiến thức chương III của HS, nhằm phân loại HS - Củng cố các kiến thức đã học về phương trình, rèn kĩ năng giải các phương trình - Rèn ý thức tự giác, tư duy lôgíc, tính chính xác, cách trình bày lời giải. B. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III C. Phương pháp giảng dạy - Phương pháp đánh giá D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A 8B II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) III. Bài mới: Đề Bài Điểm Đáp án Câu I: Khoanh tròn phương án đúng: 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi: A. Chúng có cùng số nghiệm B. Chúng có cùng tập hợp nghiệm C. Nghiệm của phương trình thứ nhất là nghiệm của phương trình thứ hai. D. Nghiệm của phương trình thứ hai là nghiệm của phương trình thứ nhất 2. Một phương trình bậc nhất một ẩn dạng ax + b = 0 có mấy nghiệm? A. Vô nghiệm B. Luôn có một nghiệm duy nhất C. Có vô số nghiệm D. Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm có thể có vô số nghiệm. 3. Tìm điều kiện xác định của phương trình A. ĐKXĐ: x 0; x 1 B. ĐKXĐ: x = 0; x = 1 C. ĐKXĐ: x 0; x 1; x-1 D. ĐKXĐ: x 1 4. Tìm phương trình vô nghiệm: A. x2 + 5 = 0 B. 3x - 6 = 3x C. D. Cả ba phương trình trên. Câu II. Giải các phương trình sau: 5(3x + 2) = 4x + 1 (x - 1)(2x + 4) = 0 Câu III. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Thùng dầu A chứa số lít dầu gấp 2 lần số lít dầu ở thùng dầu B. Nếu lấy bớt ở thùng dầu A 90 lít và lấy bớt ở thùng dầu B 30 lít thì số lít dầu ở thùng dầu B gấp 2 lần số lít dầu ở thùng dầu A. Tính xem lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ 1,5 đ 2,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 0,5 đ Câu I: Khoanh tròn phương án đúng: 1. B 2. B 3. C 4. D Câu II. Giải các phương trình a) 5(3x + 2) = 4x + 1 15x+10 = 4x+1 x= Vậy p.trình có nghiệm: x= b) (x - 1)(2x + 4) = 0 x - 1 = 0 hoặc 2x + 4 = 0 *) x - 1 = 0 x = 1 *) 2x + 4 = 0 2x = - 4 x = - 2 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {-2; 1} c) ĐKXĐ: x 1 4x - 5 = 2x - 2 + x x = 3 (t/m ĐKXĐ) Vậy nghiệm của phương trình là x=3 Câu III. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Gọi số dầu ở thùng dầu B là x (lít) (điều kiện: x>0) Số dầu ở thùng A là 2x (lít) Sau khi lấy bớt, số dầu ở thùng B còn: x - 30 (lít), số dầu ở thùng A còn: 2x - 90 (lit) Theo bài ra ta có phương trình: x - 30 = 2(2x - 90) x - 30 = 4x- 180 -3x = - 150 x = 50 (thỏa mãn đ/k của ẩn) Vậy số lít dầu ban đầu ở thùng B là 50 lít, thùng A là: 2.50 = 100 (lít) IV. Củng cố: - Rút kinh nghiệm về ý thức trong khi làm bài - Nhắc nhở về ý thức học tập V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các kiến thức chương III - Đọc trước bài sau: "Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng" E. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGAD807-56.doc