I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm được nhân đơn thức với đa thức
2.Kĩ năng: Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu 2.Chuẩn bị của học sinh:sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng a(b+c)=?
-Nhắc lại qui tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số xm.xn=?
3.Vào bài: Để mở đầu cho chương I ta tìm hiểu cách nhân đơn thức với đa thức
4.Các hoạt động dạy học:
111 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12/8/08 Tiết 1 ß NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm được nhân đơn thức với đa thức
2.Kĩ năng: Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu 2.Chuẩn bị của học sinh:sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng a(b+c)=?
-Nhắc lại qui tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số xm.xn=?
3.Vào bài: Để mở đầu cho chương I ta tìm hiểu cách nhân đơn thức với đa thức
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Thực hiện ?1 sgk
-Mỗi hs viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như sgk
(Hs thực hiện vào bảng con)
-Cho hs kiểm tra chéo lẫn nhau
Hđ2:
Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Hđ3: Thực hiện ví dụ (đề của gv)
-3x2(x2-2x+)
Yêu cầu hs nêu các hạng tử của đa thức
Aùp dụng qui tắc để thực hiện phép nhân
Hđ4: Thực hiện ?2 sgk
-Yêu cầu hs cùng thực hiện vào bảng con
Hđ5: Thực hiện ?3 sgk
-Cho hs tìm hiểu cách giải 30s
Sau đó thảo luận theo nhóm
Gọi 3 hs lên bảng thực hiện kết quả của nhóm mình
-Các hs khác nhận xét đánh giá kết quả
-Gv chốt lại
Để tính diện tích mảnh vườn hs có thể thãy,y vào biểu thức trên hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính S
Hđ6: Câu hỏi trắcnghiệm
(Gv treo bảng phụ cho hs làm)
Giá trị của biểu thức x(x-y)+y(x+y) tại x= -2, y=3 là
a/13
b/5
c/10
d/Khác
Hs thực hiện yêu cầu của gv vào bảng con
(Chẳng hạn 2x(x-5)=2x.x+2x(-5)=2x2-10x)
Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
Hs phát biểu qui tắc như sgk
Các hạng tử của đa thức là x2;-2x;
Đs –3x4+6x3-2
Hs thực hiện ?2 vào bảng con
Đs 18x4y4-3x3y3+ x2y4
Hs tìm hiểu cách giải trong ½ phút
Thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
Đs
=8xy+3y+y2
b/S=58(m2)
Đs: a
1)Qui tắc:
A(B+C)=AB+AC
2)Aùp dụng:
*Ví dụ:
-3x2.(x2-2x+)
= -3x2.x2+(-3x2)(-2x)+(-3x2).
-3x4+6x3-2
?2
(3x3y-1/2x2.6xy3+xy).6xy3
=3x3y.6xy3-1/2x2.6xy3+xy.6xy3
=18x4y4-3x3y3+ x2y4
?3
=(8x+3+y)y
=8xy+3y+y2
b/Thế x=3(m), y=2(m)
Ta được S=8.3.2+3.2+22=48+6+4
=58(m2)
Củng cố, luyện tập chung
Bt 5sgk a/x(x-y)+y(x-y)=x2-y2 b/xn-1(x+y)-y(xn-1+yn-1)=xn-yn
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
-Làm bt 1,2,3 sgk
-Bt khuyến khích 5/6sgk+4/3SBT
b.Bài sắp học:Xem trước bài “Nhân đa thức với đa thức”
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày 14/8/08 Tiết 2 ß NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
2.Kĩ năng: Hs biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu 2.Chuẩn bị của học sinh:sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức Sửa bt 1b
Hs2: Sửa bt 3 sgk
3.Vào bài: Qua bài học vừa rồi ta thấy rằng qui tắc nhân đơn thức với đa thức tương tự như qui tắc nhân một số với một tổng. Vậy qui tắc nhân đa thức với đa thức thì ntn?
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Qui tắc:
-Gv nêu yêu cầu nhân 2 đa thức
x-2 và 6x2-5x+1 theo 2 bước
-Nhân mỗi hạng tử của x-2 với đa thức 6x2-5x+1
-Cộng các kết quả vừa tìm được, chú ý dấu của các hạng tử)
-Từ đó nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức
Hđ2: Thực hiện ?1 sgk
Gv gọi một hs lên bảng thực hiện , các hs khác làm vào vở
Hđ3: Chú ý
Gv giới thiệu đối với phép nhân 2 đa thức một biến ta còn cách trình bày khác là thực hiện theo cột dọc
Hđ4: (Aùp dụng) Thực hiện ?2 sgk
Yêu cầu hs thực hiện từng bài vào bảmg con
Gv lưu ý những lỗi hs thường mắc phải
Hđ5: Thực hiện ?3 sgk
-Cho hs tìm hiểu bài 30s
-Tổ chức hs làm việc theo nhóm
-Gọi 3 hs đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình
Gv lưu ý cho hs:
Với x=2,5 có thể viết x=5/2 thì tính sẽ đơn giản hơn
Hoặc có thể tính các kích thước trước rồi tính S
Hđ6: Câu hỏi trắcnghiệm
(Gv treo bảng phụ)
Rút gọn biểu thức A=(x+y)(x-y) ta được
a/A=x2+2xy+y2
b/A=x2-2xy+y2
c/A=x2-y2
d/A=x2+y2
Hs thực hiện vào bảng con
Đs 6x3-17x2+11x-2
Hs phát biểu qui tắc như sgk
(½ xy-1)(x3-2x-6)= ½ x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
Hs theo dõi cách thực hiện theo cột dọc
Một hs đọc 4 bước thực hiện
Đs a/x3+6x2+4x-15
b/x2y2+4xy-5
Hs thảo luận theo nhóm
Đs a/S=4x2-y2
b/S=24(m2)
1)Qui tắc:
*Qui tắc: sgk
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
*?1
(½ xy-1)(x3-2x-6)
= ½ xy(x3-2x-6)-1(x3-2x-6)
= ½ x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
*Chú ý sgk
2)Aùp dụng:
*?2
a/(x+3)(x2+3x-5)
=x3+3x2-5x+ x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
b/(xy-1)(xy+5)
=x2y2+5xy-xy-5
=x2y2+4xy-5
*?3
a/S=(2x+y)(2x-y)
=4x2-2xy+2xyy2
=4x2-y2
b/S=4.(2.5)2-12=24(m2)
Củng cố, luyện tập chung Từng phần
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Học thuộc qui tắc, xem lại những bt đã giải
-Làm các bt 7,8,9 sgk
-Bài tập khuyến khích 8/4sgk
b.Bài sắp học: Tiết 3 luyện tập
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày 19/8/08 Tiết 3 ß LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
2.Kĩ năng: Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
3.Thái độ: Bước đầu tập tư duy suy luận
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu 2.Chuẩn bị của học sinh:sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: a/Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức Sửa bt 7 sgk b/Kiểm tra vở bt của hs
3.Vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để giải các bt
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Giải bài tập 10
-Gv gọi 2 hs lên bảng thực hiện
-Cả lớp cùng giải vào vở rồi nhận xét
-Gv nêu những sai sót hs thường mắc phải
(Dấu của hạng tử cách rút gọn)
Hđ2: Giải bài tập 11
-Nêu hướng giải bt
-Gv gọi một hs lên bảng thực hiện
-Cả lớp cùng giải rồi nhận xét
-Gv nêu những sai sót hs thường mắc phải
Hđ3: Giải bài tập 14
-Cho hs tìm hiểu bt 30s
-Tổ chức cho hs thực hiện theo nhóm
-Gọi 2 hs đại diện 2 nhóm lên trình bày
-Lớp nêu nhận xét
-Gv nêu thêm cách gọi khác
Hs1 Giải bt 10a
Đs ½x3-6x2+x-15
Hs1 Giải bt 10b
Đs x3-3x2y+3xy2-y3
-Trước hết phải rút gọn biểu thức
Nếu biểu thức còn chứa biến thì phụ thuộc
Nếu biểu thức không còn chứa biến thì không phụ thuộc
Một hs lên giải bt
Đs –8
Kết luận
-Hs đọc và tìm hiểu bt
Sau đó làm việc theo nhóm
-Hai hs đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình
Đs 24,26,28
1) (Bài tập 10)
a/(x2-2x+3)( ½x-5)
=½x3-5x2+10x+x-15
=½x3-6x2+x-15
b/( x2-2xy+y2)(x-y)
=x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2-y3
=x3-3x2y+3xy2-y3
2) (Bài tập 11)
Ta có (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
= -8
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến
3) (Bài tập 14)
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2n, 2n+2, 2n+4 (n N)
Theo đề bài ta có
(2n+2)(2n+4)-2n(2n+2)=192
4n2+8n+4n+8-4n2-4n=192
8n+8=192
8n=184
n=24
Vậy 3 số cần tìm là 24,26,28
Củng cố, luyện tập chung
Qua từng bt gv củng cố kiến thức và lưu ý cho hs những sai sót thường gặp
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bt đã giải
-Làm các bt 12,13,15sgk
-Btkhuyến khích 10SBT
-Oân tập qui tắc đã học
-Gv gọi ý cách giải bt 12 sgk
b.Bài sắp học:Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
-Đối với lớp giỏi (HSG) Giải thêm bt tương tự bài 9 SBT
Ngày 21/8/08 Tiết 4 ß NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm vững 3 hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương
-Biết áp dụng hằng đẳng thức để giải các bt
2.Kĩ năng: Hs có kĩ năng vận dụng 3 hằng đẳng thức để giải các dạng bt tính, viết đa thức dưới dạng tính, tính nhanh
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, nhận xét để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: phiếu học tập (bảng phim), máy chiếu hoặc bảng phụ
2.Chuẩn bị của học sinh: ôn tập lại qui tắc nhân đa thức với đa thức
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Tính (½x+y) (½x+y) rồi nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức
Hs2: Tính (x- ½y) (x- ½y) Tích đã cho có đặc điểm gì? Có thể viết gọn ntn?
3.Vào bài: Đây là những phép nhân đặc biệt mà ta có thể sử dụng công thức đr\ể đi đến ngay kết quả mà không qua các bước của phép nhân đa thức. Những công thức đó dược gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ
Làm thế nào để có những hằng đẳng thức đáng nhớ như vậy?
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Hằng đẳng thức bình phương của mọt tổng
-Với a,b là 2 số bất kì thực hiện phép tính (a+b)(a-b)
-Từ đó gv giới thiệu hằng đẳng thức (A+B)2
-Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
Gv chính xác hoá câu phát biểu của hs
-Aùp dụng
a/(a+1)2=
b/Tính ( ½ x+y)2
(Thực hiện vào bảng con)
Qua bt gv giải quyết vấn đề đã đặt ra
c/Tính nhanh: 512
-Nêu hướng giải? Một hs lên bảng trình bày
Hđ2: HĐT (A-B)2=A2-2AB-B2
-Tính (a-b)(a-b)
-Gv giới thiệu HĐT (A-B)2=A2-2AB-B2
-Phát biểu HĐT trên bằng lời?
-Aùp dụng
a/Tính (x- ½y)2
b/Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương một hiệu
x2-6x+9
c/Tính nhanh 992
(Hs làm việc theo nhóm, thực hiện vào giấy trong)
-Gv đánh giá kết quả của từng nhóm
Hđ3: A2-B2=(A+B)(A-B)
-Tính (a+b)(a-b)
-Gv giới thiệu HĐT A2-B2=(A+B)(A-B)
-Aùp dụng:
a/Tính (x+1)(x-1)
b/Tính (x-2y)(x+2y)
c/Tính biểu thức dưới dạng tích 49x2-25
d/Tính nhanh 56.64
(Hs làm việc theo nhóm trình bày vào giấy trong, gv cùng cả lớp đánh giá kết quả thảo luận từng nhóm)
Hs thực hiện vào bảng con
Đs (a+b)(a+b)=a2+2ab+b2
Hs phát biểu
Hs: a/(a+1)2=a2+2.a.1+12=a2+2a+1
Đs ( ½ x+y)2= ¼x2+xy+y2
Hs nêu hướng giải
Đs 512=502+2.50.1+12=2601
Hs thực hiện phép nhân (a-b)(a-b) vào bảng con
Đs (a-b)2=a2-2ab-b2
Vài hs phát biểu HĐT
Hs tổ chức làm việc theo nhóm
Đs a/x2-xy+ ¼ y2
b/(x-3)2
c/992=(100-1)2=9801
-Hs thực hiện vào bảng con
Đs (a+b)(a-b)= a2-b2
-Hs hoạt động theo nhóm
Đs a/x2-1
b/x2-4y2
c/(7x-5)(7x+5)
d/56.64=(60-4).(60+4)=3600-16=3584
1)Bình phương của một tổng:
(A+B)2)=A2+2AB+B2
*Aùp dụng:
a/(a+1)2=
b/Tính ( ½ x+y)2
c/Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng x2+4x+4
d/Tính nhanh 512=
2)Bình phương của một hiệu:
(A-B)2=A2-2AB-B2
*Aùp dụng:
a/Tính (x- ½y)2
b/Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương một hiệu
x2-6x+9
c/Tính nhanh 992
3)Hiệu 2 bình phương :
A2-B2=(A=B)(A-B)
*Aùp dụng:
a/Tính (x+1)(x-1)
b/Tính (x-2y)(x+2y)
c/Tính biểu thức dưới dạng tích 49x2-25
d/Tính nhanh 56.64
Củng cố, luyện tập chung
?7 sgk
-Phân biệt cụm từ “Bình phương của một tổng” với “tổng 2 bình phương”, “Bình phương của một hiệu” với “hiệu 2 bình phương”
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học Làm các bt sgk
b.Bài sắp học: Tiết sau luyện tập
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Vì bài học dài nên gv có thể không kiểm tra miệng đầu tiết mà sẽ kiểm tra đánh giá trong qui tắc học bài mới
Ngày 3/10 Tiết 9 ß PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ CHUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử –Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
2.Kĩ năng: Hs có kĩ năng phát hiện nhân tử chung
3.Thái độ:Rèn luyện óc nhạy bén
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: sgk, phấn màu, bảng phụ ghi vd1, vd2, phần vd sgk= hướng dẫn về nhà
2.Chuẩn bị của học sinh: sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3.Vào bài:
Viết một đa thức dưới dạng tích của nhiều đa thức khác có nhiều ích lợi.
Công việc đó được gọi là gì? Ta có những phương pháp nào?
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Ví dụ viết dưới dạng tích
a/34.76+34.24=34(76+24)=34.100
b/2x2-4x
c/15x3-5x2+10x
Em có nhận xét gì về hệ số và phần LT bằng chữ của nhân tử chung ?
Hđ2: Áp dụng
?1
a/x2-x
Gọi 1 hs nêu nhân tử chung rồi lên bảng thực hiện
b/5x2(x-2y)-15x(x-2y)
Gọi 1 hs nêu nhân tử chung rồi lên bảng thực hiện
(Gv lưu ý cho hs phải phân tích triệt để)
c/3(x-y)-5x(y-x)
Nêu hướng dẫn giải? 1 hs lên bảng
Gv nêu phần chú ý như sgk
?2 Tìm x biết 3x2-6x=0
Nêu hướng dẫn giải? 1 hs lên bảng
Hđ3: Câu hỏi trắc nghiệm
Cách viết sau đây đúng hay sai?
a/2x+2=2(x)
b/3x(x+5)-2(5+x)=3(x+5)+2(x+5)=(x+5)(3x+2)
c/2x(x-5)-x+5=2x(x-5)-(x-5)=(x-5)(2x-1)
34.76+34.24=34(76+24)=34.100
2x2-4x=2x.x-2x.2=2x(x-2)
15x3-5x2+10x=5x.3x2-5x.x+5x.2=5x(3x2-x+2)
Nhân tử chung có hệ số là UCLN các hệ số, LT bằng chữ có mặt trong các hạng tử với số mũ nhỏ nhất
a/Nhân tử chung x Đs x(x-1)
b/Nhân tử chung 5x Đs 5x(x-2y)(x-3)
c/Nhân tử chung chưa có, vì x-y=-(y-x)
Vậy ta cần đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung
Đs (x-y)(3+5x)
Phân tích đa thức 3x2-6x=0 thành nhân tử rồi áp dụng tính chất a.b=0a=0 hoặc b=0
Đs x=0; x=2
1)Ví dụ sgk
2)Aùp dụng
* ?1
a/x2-x= x(x-1)
b/5x2(x-2y)-15x(x-2y)
=(x-2y)(5x2-15x)
=5x(x-2y)(x-3)
c/3(x-y)-5x(y-x)
=3(x-y)+5x(y-x)
= (x-y)(3+5x)
*Chú ý sgk
* ?2
3x2-6x=0
3x(x-2)=0
3x=0 hoặc x-2=0
x=0 hoặc x=2
Vậy
Củng cố, luyện tập chung
Củng cố : Gv lưu ý cho hs những lỗi thường mắc phải chẳng hạn x2-x=x(x); phân tích chưa triệt để, chẳng hạn 5x2(x-2y)-15x(x-2y)=(x-2y)(5x-15x)
Luyện tập chung: 39,40,41,42 sgk
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Xem lại bài học và những bài tập đã giải -Làm các bài tập 21-25/5 SBT
b.Bài sắp học: -Xem lại những hằng đẳng thức đáng nhớ đã học -Tiết sau học: phương pháp dùng hằng đẳng thức
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày 3/10 Tiết 10 ß PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
2.Kĩ năng: Hs vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
3.Thái độ:
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:Điền vào chỗ trống
A2+2AB+B2=… ; A2-2AB+B2=… ; A2-B2=… ;
A3+3A2B+3AB2+B3=… ; A3-3A2B+3AB2-B3=… ;
A3+B3=… ; A3-B3=…
3.Vào bài:
Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc viết đa thức thành nhân tử
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Ôn tập hằng đẳng thức
Viết các hằng đẳng thức đã học dưới dạng:
A2+2AB+B2=… ; A2-2AB+B2=… ; A2-B2=… ;
A3+3A2B+3AB2+B3=… ; A3-3A2B+3AB2-B3=… ;
A3+B3=… ; A3-B3=…
Hđ2: Ví dụ
a/Biểu thức có dạng gì? Gọi một hs lên thực hiện
b/Biểu thức có dạng gì? Gọi một hs lên thực hiện
c/Đa thức có dạng gì? Gọi một hs lên thực hiện
Hđ3: ?1
a/Biểu thức có dạng gì? Gọi một hs lên thực hiện
b/Biểu thức có dạng gì? Gọi một hs lên thực hiện
Hđ4: ?2
Tính nhanh 1052-25 (hs làm vào bảng con)
Hđ5: Aùp dụng
Cmr (2x+5)2-25
(Cho hs làm việc theo nhóm, làm bài trong giấy trong)
Hđ6: Câu hỏi trắc nghiệm (Gv treo bảng phụ)
Phân tích đa thức (x+3)2-25 thành nhân tử ta được
a/ (x+8)(x-2)
b/ (x-8)(x+2)
c/ (x+8)(x+2)
d/ (x-8)(x-2)
Một hs lên bảng điền vào chỗ trống
Các hs khác ghi vào vở nháp
Đs: (A-B)2; (A-B)(A-B); (A+B)3;
(A-B)3; (A-B)(A2+AB+B2);
(A-B)(A2+AB+B2);
a/ A2+AB+B2 Đs (x-3)2
b/ A2-B2 Đs
c/ A3-B3 Đs (4x-1)(16x2+4x+1)
a/ A3+3A2B+3AB2+B3 Đs (x+1)3
b/ A2-B2 Đs (-2x+y)(4x+y)
Hs thực hiện ?2 vào bảng con Đs 11000
Hs tổ chức hoạt động nhóm
Đs (2x+5)2-25=4n(n+5)4
1)Ví dụ:
Phân tích đa thức thành nhân tử
a/x2-6x+9=x2-2.x.3+32=(x-3)2
b/x2-5=x2-
=
c/64x3-1=(4x)3-13
=(4x-1)(16x2+4x+1)
*?1
a/x3+3x2+3x+1= x3+3.x2.1+3.x.12+1=(x+1)3
b/(x+y)2-9x2 =(x+y)2-(3x)2
=(x+y-3x)(x+y+3x)
=(-2x+y)(4x+y)
c/25x4-(3x-1)2=
*?2 Tính nhanh
1052-25=1052-52
=(105-5)(105+5)=100.110=1100
2)Aùp dụng: sgk
Củng cố, luyện tập chung
-Gv lưu ý cho hs những sai lầm thường gặp ?1 c/
-Cho hs giải các bài tập 44/20 sgk
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Xem lại những bài tập đã giải -Làm các bài tập còn lại sgk -Bài tập khuyến khích: 28/6 SBT
b.Bài sắp học: Xem trước bài “…Phương pháp nhóm nhiều hạng tử”
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày 10/10 Tiết 11 ß PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
2.Kĩ năng: Hs làm thành thạo các bài tập đơn giản
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, sgk
2.Chuẩn bị của học sinh: sgk,bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Sửa bài tập 43/sgk Hs2: Sửa bài tập 45/sgk
3.Vào bài: Làm thế nào để phân tích đa thức sau thành nhân tử? Xy-5y+2x-10?
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Ví dụ
Cho hs tìm hiểu ví dụ trong sgk trong 2 phút
Sau đó gv đưa ví dụ tương tự
a/ xy-5y+2x-10
b/ 2xy+2+2x+yz
Phân công hs thảo luận theo nhóm
Sau đó gọi 2 hs lên bảng thực hiện
Tại sao câu b ta không thể nhóm theo cách sau
2xy+z+2x+yz=(2xy+z)+(2x+yz)?
Gv nêu chú ý
Hđ2: thực hiện ?1 sgk
Nêu cách nhóm
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
Hđ3: Thực hiện ?2 sgk
-Thái làm:
x4-9x3+x2-9x=x(x3-9x2+x-9)
-Hà làm:
x4-9x3+x2-9x= (x4-9x3)+(x2-9x)=
x3(x-9)+x(x-9)=(x-9)(x3+x)
-An làm:
x4-9x3+x2-9x= (x4+x2)-(9x3+9x)
= x2(x2+1)-9x(x2+1)= (x2+1) (x2-9x)
=x(x2+1)(x-9)
Nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn
Hđ4: Câu hỏi trắc nghiệm (Gv treo bảng phụ)
Phân tích đa thức x2+y2-3x-3y+2xy ta được
a/ (x-y)(x-y+3)
b/ (x-y)(x+y-3)
c/ (x+y)(x+y-3)
d/ Kết quả khác
Hs tự tìm hiểu ví dụ trong sgk
Hs tổ chức thảo luận theo nhóm
a/ xy-5y+2x-10=(xy-5y)+(2x-10)=…
hoặc =(xy+2x)-(5y+10)=…
b/ 2xy+2+2x+yz=(2xy+2x)+(z+yz)=…
hoặc =(2xy+yz)+(z+2x)=…
Vì nếu nhóm như thế ta bị bế tắc không thể phân tích được nữa
Nhóm 2 hạng tử có nhân tử chung 15, và 2 hạng tử có nhân tử chung 100. Đs 10000
Hs tổ chức thảo luận theo nhóm. Đs
-Thái làm đúng nhưng chưa triệt để
Nếu phân tích tiếp ta được x(x-y)(x2+1)
-Hà làm đúng nhưng vẫn chưa triệt để
Nếu phân tích tiếp ta được x(x-y)(x2+1)
-An làm đúng
1)Ví dụ:
Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ xy-5y+2x-10=(xy-5y)+(2x-10)=
=y(x-5)+2(x-5)=(x-5)(y+2)
b/ 2xy+2+2x+yz=(2xy+2x)+(z+yz)
=2x(y+1)+z(y+1)=(y+1)(2x+z)
*Chú ý mỗi đa thức có thể có nhiều cách nhóm
2)Aùp dụng:
*?1
15.64+25.100+36.15+60.100=
(15.64+36.15)+(25.100+60.100)
=15.100+100.85=100.(15+85)
=100.100=10 000
*?2
-Bạn An làm đúng
-Bạn Thái, bạn Hà cũng làm đúng, nhưng phân tích chưa triệt để
Củng cố, luyện tập chung
-Gv lưu ý cho hs thế nào là nhóm các hạng tử một cách thích hợp
-Cho hs giải bài tập 48
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bài tập đã giải –Làm các bài tập còn lại sgk –Bài tập khuyến khích: bài 32/6 SBT
b.Bài sắp học: Xem trước bài: “…Phối hợp nhiều phương pháp”
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày 14/10 Tiết 12 ß LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
2.Kĩ năng: Hs giải thành thạo các bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ,sgk
2.Chuẩn bị của học sinh: Sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra dụng cụ học tập
2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Sửa bài tập 47/22sgk Hs2: Sửa bài tập 50/23sgk
3.Vào bài: Các kiến thức đã học về 3 phương pháp đa thức thành nhân tử Vận dụng vào bài tập thế nào cho linh hoạt
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hđ1: Kiểm tra 2 hs lên bảng thực hiện
-Hs1 bài a và b
-Hs2: bài c và d (Hs khá, giỏi)
-Gv lưu ý những sai lầm mà hs thường mắc phải
Ví dụ: A=-(-A)
Hđ2: Nêu những hướng giải tính nhanh giá trị biểu thức?
Hđ3:
Kiểm tra 1 hs ở bảng (Hs khá)
Hãy giải thích x2+1=0 vô nghĩa
Hđ4: Dùng bảng phụ
Đáp án C
Cả lớp cùng làm theo 2 nhóm
-Nhóm 1: a và b
-Nhóm 2 c và d
Nhận xét đánh giá bài của 2 bạn ở bảng
-1 hs lên bảng trình bày
Cả lớp cùng làm
Nhận xét đánh giá điểm
-Hs làm và trả lời ở bảng con
1)Phân tích đa thức thành nhân tử
a)x2-x-y2-y=(x2-y2)-(x+y)
=(x-y)(x+y)-(x+y)=(x+y)(x-y-1)
b)a3-a2x-ay+xy= (a3-a2x)-(ay-xy)=
a2(a-x)-y(a-x)=(a-x)(a2-y)
c)x2(1-x2)-4+4x2=x2(1-x2)-4(1-x2)
=(1-x2) (x2-4)=(1-x)(1+x)(x-2)(x+2)
d)x3+x2y-xy2-y3=(x3+x2y)-(xy2+y3)
=x2(x+y)-y2(x+y)
=(x+y)(x-y)(x+y)
2)Tính nhanh giá trị biểu thức
x2-2xy-4z2+y2 Tại x=6; y=-4; z=45
= … = (x-y)2-4z2=(x-y-2z)(x-y+2z)
=(6+4-90)(6+4-90)=…= -8000
3)Tìm x biết:
2x3+3x2+2x+3=0
(2x3+2x)+3x2+3)=0
2x(x2+1)+3(x2+1)=0
(2x+3)(x2+1)=0
2x+3=0 hoặc x2+1=0 (vô nghĩa)
4)Đa thức: 4x2+1-4x-y2 được phân tích thành nhân tử là:
A.(2x-y+1)(2x-y-1) B.(2x-y-1)(2x+y+1)
C.(2x+y-1)(2x-y-1) D.(2x-y+1)2
Củng cố, luyện tập chung
Gv củng cố lại 3 phương pháp phân tích thành nhân tử
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bài tập đã giải và học kĩ lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Làm bài tập số 31 +33/6 SBT
Cmrằng: n2(n+1)+2n(n+1) 6 với n
b.Bài sắp học:
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Ngày 10/10 Tiết 13 ß PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Biết phối hợp nhiều phương pháp để phân tích thành nhân tử
2.Kĩ năng: Vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đã học để phân tích đa thức thành nhân tử
3.Thái độ: Rèn luyện năng lực tư duy, óc nhạy bén
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: Sgk, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra dụng cụ học tập
2.Kiểm tra bài cũ: Phân tích thành nhân tử
a/ 5x-5y b/x2-y2+5x-5y c/x3-4x2+4x
3.Vào bài: Khi phân tích một đa thức thành nhân tử ta t
File đính kèm:
- dai so 8 new.doc