I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ
2/Kỹ năng: HS biết sử dụng quy tắc chuyển vế, kiểm tra giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình hay không, khái niệm 2 phương trình tương đương.
3/Thái độ: Rèn thái độ linh hoạt, tinh thần hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)
Bài mới:
59 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2008- 2009 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:............................
Ngµy gi¶ng:..........................
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ
2/Kỹ năng: HS biết sử dụng quy tắc chuyển vế, kiểm tra giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình hay không, khái niệm 2 phương trình tương đương.
3/Thái độ: Rèn thái độ linh hoạt, tinh thần hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (4’ )
GV: - Đặt vấn đề như SGK.
- Giới thiệu nội dung chương III:
+ Khái niệm chung về phương trình.
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và 1 số dạng phương trình.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: - Nghe GV giới thiệu.
- Đọc phần đầu chương.
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn (14’ )
? HS làm bài tập sau:
Tìm x, biết: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
GV: Ta nói hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là 1 phương trình ẩn số x. Phương trình gồm 2 vế.
? Hãy chỉ rõ từng vế của phương trình?
GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.
? Hãy lấy các VD về phương trình một ẩn?
? HS làm ?1 ?
? Phương trình: 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn không?
? HS làm ?2 ?
? Nhận xét gì về giá trị của 2 vế khi thay x = 6?
GV: 6 thỏa mãn (nghiệm đúng) phương trình đã cho, gọi 6 (x = 6) là một nghiệm của phương trình đó.
? HS làm ?3 ?
? x = -2 có là nghiệm của phương trình không?
? x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình không?
? Hệ thức x = m (m là 1 số nào đó) có là phương trình không?
? HS làm bài tập sau (bảng phụ):
Cho các phương trình:
a/ x =
b/ 2x = 1
c/ x2 = -1
d/ x2 – 9 = 0
e/ 2x + 2 = 2(x + 1)
Tìm nghiệm của mỗi phương trình trên?
? Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
HS: VT là: 2x + 5
VP là: 3(x – 1) + 2
HS: Tự lấy các VD về phương trình một ẩn.
HS làm ?1:
a/ 5y + 6 = 3
b/ 7(u – 1) + 2 = u – 3
HS: Không là phương trình một ẩn vì phương trình trên có 2 ẩn khác nhau x, y.
HS làm ?2: Khi x = 6
VT = 2x + 5 = 2. 6 + 5 = 17
VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
HS: Thay x = 6 vào 2 vế của phương trình thì 2 vế của phương trình có giá trị bằng nhau.
HS làm ?3:
2(x + 2) – 7 = 3 – x
Tại: x = -2 VT = -7; VP = 5
Vậy x = -2 không thỏa mãn phương trình.
HS: x = -2 không là nghiệm của phương trình.
HS:
x = 2 VT = 1; VP = 1
Vậy: x = 2 là 1 nghiệm của phương trình.
HS nêu nội dung chú ý 1.
HS:
a/ PT có nghiệm duy nhất:
x =
b/ PT có 1 nghiệm x =
c/ PT vô nghiệm.
d/ PT có 2 nghiệm x1,2 = 3
e/ PT có vô số nghiệm.
HS nêu nội dung chú ý 2.
* Khái niệm:
- Phương trình 1 ẩn có dạng: A(x) = B(x)
Vế trái: A(x), vế phải: B(x) là 2 biểu thức của cùng 1 biến x.
* VD:
2x + 3 = 4 là phương trình ẩn x
2(t – 1) + 5 = t – 1 là phương trình ẩn t.
* Chú ý: (SGK – 5, 6)
Hoạt động 3: Giải phương trình (8’ )
GV: Giới thiệu tập nghiệm và kí hiệu.
? HS làm ?4 ?
GV: Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, nghĩa là phải tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của PT đó.
? HS làm bài tập sau:
Các cách viết sau đúng hay sai:
a/ PT: x2 = 1 có tập nghiệm là:
S = {1}
b/ PT: x + 2 = 2 + x có tập nghiệm là: S = R
HS làm ?4.
a/ S = {2}
b/ S =
HS: Trả lời miệng
a/ Sai. PT: x2 = 1 có tập nghiệm S = {-1; 1}
b/ Đúng. Vì PT thoả mãm với mọi x R
- Tập hợp các nghiệm của PT gọi là tập nghiệm của PT đó. Kí hiệu: S.
- Giải PT là phải tìm tất cả các nghiệm của PT đó.
Hoạt động 4: Phương trình tương đương (8’ )
? Cho PT: x = -1 và x + 1 = 0. Tìm nghiệm của mỗi phương trình? Nêu nhận xét?
GV: Giới thiệu 2 phương trình tương đương.
? PT: x – 2 = 0 và x = 2 có tương đương không? Vì sao?
? PT: x2 = 1 và x = 1 có tương đương không? Vì sao?
? Vậy 2 PT gọi là tương đương khi nghiệm thoả mãn điều kiện gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu.
? Lấy VD về 2 PT tương đương?
HS: - PT x = -1 có tập nghiệm là: S = {-1}.
- PT x + 1 = 0 có tập nghiệm là: S = {-1}
- Hai PT đó có cùng tập nghiệm.
HS: 2 PT x – 2 = 0 và x = 2 tương đương, vì có cùng tập nghiệm S = {2}
HS: - PT x2 = 1 có tập nghiệm: S = {-1; 1}
- PT x = 1 có tập nghiệm:
S = {1}
Vậy 2 PT trên không tương đương.
HS: Nghiệm của PT này cũng là nghiệm của PT kia và ngược lại.
HS: x – 2 = 0 x = 2
- Hai PT có cùng một tập nghiệm là 2 phương trình tương đương.
- Kí hiệu: “”
- VD:
x + 2 = 0 x = -2
Hoạt động 5: Luyện tập (6’ )
? HS làm bài tập 1a,c/SGK – 6?
? HS làm bài tập 5/SGk – 7?
? Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
1 HS lên bảng làm:
x = -1 là nghiệm của PT a, c.
HS: Trả lời miệng
- PT: x = 0 có tập nghiệm S = {0}
- PT: x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S = {0; 1}
Vậy 2 PT không tương đương.
3. Củng cố: ( 3’)
? Thế nào là phương trình một ẩn?
? Để giải phương trình ta phải làm thế nào?
? Thế nào là hai phương trình tương đương
4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
Học bài.
Làm bài tập: 2, 3, 4/SGK – 6,7; 1, 2, 6, 7/SBT – 3,4.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
IV/ rót kinh nghiÖm .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
============================================
Ngµy so¹n:............................
Ngµy gi¶ng:..........................
Tiết 42:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS nắm được khái niệm PT bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2/Kỹ năng: Hs biết chuyển vế, nhân 2 vế PT với 1 số khác 0.
3/Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng phân tích
4/Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới, ôn lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (6’)
? Thế nào là 2 PT tương đương? Cho VD?
? Cho 2 PT: x – 2 = 0 (1)
và x(x – 2) = 0 (2)
Hai PT trên có tương đương không? Vì sao?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (10’ )
GV: Giới thiệu PT bậc nhất một ẩn.
? Tại sao a 0?
? HS lấy VD về PT bậc nhất 1 ẩn, xác định các hệ số a, b?
? HS làm bài 7/SGK - 10 (bảng phụ):
Hãy chỉ ra các PT bậc nhất một ẩn trong các PT sau:
a/ 1 + x = 0 b/ x + x2 = 0
c/ 1 – 2t = 0 d/ 3y = 0
e/ 0x – 3 = 0
GV: Để giải các PT này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
HS: Nếu a = 0 thì PT không là PT bậc nhất một ẩn.
HS tự lấy VD.
HS: Trả lời miệng
- PT: a, c, d là PT bậc nhất 1 ẩn.
- PT: b, e không là PT bậc nhất 1 ẩn.
* Định nghĩa:
(SGK - 7)
PT bậc nhất 1 ẩn có dạng: ax + b = 0
(a, b R, a 0)
* VD:
+ 3x – 5 = 0
(a = 3; b = -5)
+ -2 + y = 0
(a = 1; b = -2)
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình (15’ )
? HS làm bài tập:
Tìm x, biết: 2x – 6 = 0
? Trong quá trình tìm x trên, ta đã sử dụng những quy tắc nào?
? Phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi PT?
? HS làm ?1 ?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
GV: Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 hay x = 6 . x = 3
Vậy trong 1 đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng 1 số, hoặc chia cả 2 vế cho cùng 1 số khác 0. Đối với PT, ta cũng có thể làm tương tự.
? HS làm bài tập:
Tìm x, biết:
? Trong quá trình tìm x trên, ta đã sử dụng những quy tắc nào?
? Phát biểu quy tắc nhân với 1 số?
GV: Giới thiệu quy tắc chia (như SGK – 8).
? HS làm ?2 ?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
1 HS lên bảng làm.
HS: Ta đã sử dụng các quy tắc:
- Quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc chia.
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
HS làm ?1:
a/ x – 4 = 0 x = 4
b/
c/ 0,5 – x = 0 x = 0,5
1 HS lên bảng làm.
HS: Ta đã sử dụng các quy tắc nhân cả 2 vế của phương trình với cùng 1 số (nhân với 2)
HS: Phát biểu quy tắc nhân với 1 số.
2 HS lên bảng làm ?2:
0,1x = 1,5
x = 1,5 : 0,1 = 15
hoặc x = 1,5 . 10 = 15
c/ -2,5x = 10
x = 10 : (-2,5) = -4
a/ Quy tắc chuyển vế:
* VD: Tìm x, biết:
2x – 6 = 0
2x = 6
x = 3
* Quy tắc: (SGK – 8)
b/ Quy tắc nhân với một số:
* VD: Giải PT
* Quy tắc: (SGK – 8)
Hoạt động 3: Luyện tập (8’ )
? HS làm bài 7/SGK – 10?
? Nhận xét câu trả lời của bạn?
? HS hoạt động nhóm làm bài tập sau:
*Bài tập: Giải các phương trình sau:
a) x – 20 = 0
b) x – ( - 12 ) = 0
c) 4x = 20
d) – 3x = - 5
e) 3x = -11
f) 10 – x = - 2x + 3
Nhóm 1, 2, 3: Làm câu a, b,f.
Nhóm 4, 5, 6: Làm câu c, d,e.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức giải bài tập.
HS hoạt động nhóm:
Phương trình a), c), d) là những phương trình
bậc nhất.
HS hoạt động nhóm:
x – 20 = 0 ó x = 20
x – ( - 12 ) = 0 ó x = - 12
4x = 20 ó x = 5
– 3x = - 5
3x = -11
10 – x = - 2x + 3 ó - x + 2x = 3 – 10
ó x = - 7
HS: Ghi kết quả vào vở.
3. Củng cố: (3’)
? Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
4. Hướng dẫn về nhà :(3’ )
Học bài.
Làm bài tập: 6, /SGK – 9, 10; 10, 13, /SBT – 4, 5.
IV/ rót kinh nghiÖm .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
============================================
Ngµy so¹n:............................
Ngµy gi¶ng:..........................
Tiết 43:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được khái niệm PT bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, vận dụng để giải PT bậc nhất.
Kỹ năng: Hs biết chuyển vế, nhân 2 vế PT với 1 số khác 0 để giải PT bậc nhất một ẩn.
Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng phân tích bài toán
Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới, ôn lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (5’)
? Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn? Phát biểu 2 quy tắc biến đổi phương trình?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (15’ )
GV: Ta thừa nhận từ 1 PT dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, luôn nhận được 1 PT mới tương đương với PT đã cho.
? HS tự nghiên cứu VD/SGK?
GV: Hướng dẫn HS giải PT bậc nhất một ẩn dạng tổng quát.
? HS làm ?3 ?
? Nhận xét bài làm?
HS tự nghiên cứu VD/SGK.
HS làm với sự hướng dẫn của GV.
1 HS lên bảng làm ?3:
-0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = -2,4
x = (-2,4) : (-0,5)
x = 4,8
Vậy PT có tập nghiệm là:
S = {4,8}
a/ VD: (SGK – 9)
b/ Tổng quát:
PT: ax + b = 0 (a 0)
Vậy PT bậc nhất:
ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất:
x = -
Hoạt động 2: Luyện tập (20’ )
? HS hoạt động nhóm làm bài 8/SGK – 10?
Nhóm 1, 2, 3: Làm câu a, b.
Nhóm 4, 5, 6: Làm câu c, d.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Nhận xét, chốt lại cách giải bài tập.
?YCầu HS làm bài 9 – SGK/ 10(a,c) ?
? Nhận xét bài làm của các bạn?
?Để giải bài tập này ta đã sử dụng những kiến thức nào?
GV: Nhận xét, chốt lại cách giải bài tập.
HS hoạt động nhóm:
a/ 4x – 20 = 0
4x = 20
x = 5
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {5}
b/ 2x + x + 12 = 0
3x + 12 = 0
3x = -12
x = -4
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {-4}
c/ x – 5 = 3 - x
2x = 8
x = 4
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {4}
d/ 7 – 3x = 9 - x
-3x + x = 9 - 7
-2x = 2
x = -1
Vậy PT có tập nghiệm là: S = {-1}
2 HS lên bảng thực hiện.
a,3x–11= 0
Vậy pt đã cho có tập nghiệm là : S = { 3,7 }
c, 10 – 4x = 2x – 3
Vậy pt đã cho có tập nghiệm là : S = { 2,2 }
3. Củng cố: (3’)
? Nêu lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn dưới dạng tổng quát?
? Nêu quy tắc chuyển vế?
4. Hướng dẫn về nhà : (2’ )
Học bài.
Làm bài tập: 14, 15/SBT – 4, 5. Đọc trước bài mới.
Ngµy so¹n:............................
Ngµy gi¶ng:..........................
Tiết 43:
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2/Kỹ năng: HS nắm vững và vận dụng được phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
3/Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng bao quát, liên tưởng
4/Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (7’)
? Nêu quy tắc biến đổi phương trình? Áp dụng giải PT:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải (10’ )
GV: Đưa nội dung VD 1.
? Có thể giải PT này như thế nào?
? 1 HS lên bảng trình bày?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? PT ở VD 2 có gì khác so với PT ở VD 1?
GV: Hướng dẫn HS cách giải.
? Đưa PT đã cho về dạng ax + b = 0 (hoặc ax = -b)?
? HS làm ?1 ?
1 HS lên bảng trình bày, giải thích rõ từng bước biến đổi.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS: Các hạng tử ở 2 vế của PT này có mẫu, mẫu khác nhau.
HS: Giải PT theo hướng dẫn của GV.
HS làm ?1.
* VD 1: Giải PT
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
5 – x + 6 = 12 – 8x
-x + 8x = 12 – 11
7x = 1
x =
* VD 2: Giải PT
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 21 + 4
25x = 25
x = 1
* Các bước chủ yếu để giải PT:
- Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
- Bước 2: Chuyển các hạng tử sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
- Bước 3: Giải PT nhận được.
Hoạt động 2: Áp dụng (16’ )
? HS xác định MTC? Nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức 2 vế?
? HS khử mẫu, bỏ dấu ngoặc?
? HS thu gọn rồi chuyển vế?
? HS tìm x?
? HS làm ?2 ?
GV: Nêu nội dung chú ý 1.
GV: Hướng dẫn HS giải VD 4.
? Cách giải ở VD 4 có gì khác so với cách giải ở VD trên?
GV: Khi giải PT không bắt buộc phải làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
? 2 HS lên giải VD 5, VD 6?
? Nhận xét bài làm?
GV: Nêu nội dung chú ý 2.
HS: MTC: 6
HS thực hiện theo các bước giải PT.
1 HS lên bảng làm ?2:
x -
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
11x = 25
x =
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = {}
HS: Không khử mẫu, đặt nhân tử chung là (x – 1) ở vế trái.
HS 1 lên giải VD 5
HS 2 lên giải VD 6.
HS: Nhận xét bài làm.
* VD 3: Giải PT:
2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x2 + 1)
= 33
10x = 40
x = 4
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = {4}
* Chú ý: (SGK – 12)
* VD 4: Giải PT:
x – 1 = 3
x = 4
* VD 5: Giải PT:
x + 2 = x – 3
x – x = -3 – 2
0x = -5
Vậy PT vô nghiệm.
* VD 6: Giải PT:
x + 3 = x + 3
x – x = 3 - 3
0x = 0
Vậy PT có vô số nghiệm.
Hoạt động 3: Luyện tập (7’ )
? HS trả lời miệng BT 10/SGK – 12 (Bảng phụ)?
? Nhận xét câu trả lời?
? HS hoạt động nhóm giải bài 12(a, c)/SGK - 13?
- Nhóm 1, 3, 5: Làm câu a.
- Nhóm 2, 4, 6: Làm câu b.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS:
a/ Sai vì chuyển vế các hạng tử: -x; -6 mà không đổi dấu. Sửa lại:
3x – 6 + x = 9 – x
3x + x + x = 9 + 6
5x = 15
x = 3
b/ Sai vì chuyển vế các hạng tử: -3 mà không đổi dấu. Sửa lại:
2t – 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t – 4t = 12 + 3
3t = 15
t = 5
HS hoạt động nhóm:
a/
2(5x – 2) = 3(5 – 3x)
10x – 4 = 15 – 9x
19x = 19
x = 1
b/
5(7x – 1) + 30. 2x = 6(16 – x)
35x – 5 + 60x = 96 – 6x
101x = 101
x = 1
3. Củng cố: (3’)
? Những phương trình như thế nào thì đưa được về dạng ax + b = 0 ?
? Để đưa được về dạng ax + b = 0 ta sử dụng quy tắc gì?
? Nhắc lại cách giải phương trình ax + b = 0 ?
4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
Học bài.
Làm bài tập: 11 đến 14/SGK – 13; 19, 20 21/SBT – 5, 6.
BTNC: Giải các PT
a/ 2x(x + 5) = (x + 3)2 + (x – 1)2 + 20 ; b/ x -
IV/ rót kinh nghiÖm .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
============================================
Ngµy so¹n:............................
Ngµy gi¶ng:..........................
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Củng cố các bước giải PT bậc nhất một ẩn và các PT đưa được về dạng ax + b = 0.
2/Kỹ năng: Hs biết viết PT từ 1 bài toán có nội dung t.tế, giải PT đưa được về dạng ax + b = 0
3/Tư duy: Rèn tư duy logic
4/Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi giải PT.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (6’ )
? 2 HS lên bảng chữa bài tập 11d, 12c?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
HS 1: Chữa bài 11d/SGK – 13.
HS 2: Chữa bài tập 12c/SGK – 13.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
Bài 11d/SGK - 13: Giải PT
-6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)
-9 + 12x = -45 + 6x
6x = -36
x = -6
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = {-6}
Bài 12c/SGK - 13: Giải PT
5(7x - 1) + 60x = 6(16 – x)
35x – 5 + 60x = 96 – 6x
101x = 101
x = 1
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = {1}
Hoạt động 2: Luyện tập (33’ )
? HS đọc đề bài 13/SGK (Bảng phụ)?
? HS phân tích bài?
? HS đọc đề bài 15/SGK – 13?
? Trong bài toán có những chuyển động nào?
? Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?
GV: Kẻ bảng phân tích 3 đại lượng.
v (km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
32
x + 1
32(x + 1)
Ô tô
48
x
48x
? HS điền vào bảng, từ đó lập luận để lập PT?
? HS hoạt động nhóm làm bài tập 19/SGK - 14?
- Nhóm 1, 2: Làm câu a.
- Nhóm 3, 4: Làm câu b.
- Nhóm 5, 6: Làm câu c.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? HS làm BT: Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
A =
? Giá trị của phân thức được xác định với điều kiện nào?
? Để tìm x ta cần làm gì?
? Mẫu thức khác 0 khi nào?
? HS tìm x?
HS đọc đề bài 13/SGK.
HS: Trả lời miệng.
Hòa giải sai vì đã chia cả 2 vế của PT cho x, theo quy tắc chỉ chia 2 vế của PT cho cùng một số khác 0.
HS đọc đề bài 15/SGK.
HS: Có 2 chuyển động là xe máy và ô tô.
HS: Trong bài toán chuyển động có 3 đại lượng: Vận tốc, thời gian, quãng đường, quãng đường.
s = v. t
HS điền vào bảng, từ đó lập PT.
HS hoạt động nhóm:
a/ (2x + 2). 9 = 144
18x + 18 = 144
18x + 144 - 18
18x = 126
x = 7
b/ 6x + = 75
12x + 30 = 150
12x = 120
x = 10
c/ 12x + 24 = 168
12x = 168 - 24
12x = 144
x = 12
HS: Phân thức được xác định với điều kiện mẫu thức khác 0.
HS: Ta tìm các giá trị của x để mẫu thức khác 0.
HS: Mẫu thức khác 0 khi
2(x – 1) – 3(2x + 1) 0
Bài 13/SGK – 13:
x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
x2 + 2x - x2 – 3x = 0
-x = 0
x = 0
Vậy tập nghiệm của PT là:
S = {0}
Bài 15/SGK – 13:
- Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km).
- Thời gian xe máy đi được là x + 1 (giờ)
- Quãng đường xe máy đi được là: 32 (x + 1) (km)
- Ô tô gặp xe máy sau x giờ (kể từ khi ô tô khởi hành) có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường 2 xe đi được là bằng nhau. Vậy ta có PT:
32(x + 1) = 48x
Bài tập:
A =
- Phân thức A xác định khi:
2(x – 1) – 3(2x + 1) 0
- Giải PT:
2(x – 1) – 3(2x + 1) = 0
2x – 2 – 6x – 3 = 0
-4x = 5
x = -
- Mẫu thức 0 x -
Vậy với x - thì A 0
3. Củng cố: (3’)
? Nhắc lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
? Khi giải phương trình bậc nhất một ẩn cần chú ý gì?
4. Hướng dẫn về nhà: (3’ )
Học bài.
Làm bài tập: 17, 18, 20/SGK – 14; 22, 23, 24, 25/SBT – 6, 7.
Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử.
IV/ rót kinh nghiÖm .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
============================================
Ngµy so¹n:............................
Ngµy gi¶ng:..........................
Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
2/Kỹ năng: Hs biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải phương trình tích.
3/Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng phân tích
4/Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi, giải phương trình.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (5’)
? HS làm bài tập sau:
Phân tích đa thức:
P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử.
2. Bài mới:
GV: Muốn tìm nghiệm của đa thức P(x) ta cho P(x) = 0 rồi tìm x hay chính là giải phương trình: P(x) = 0
Vậy phương trình trên ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành nhân tử được không? và lợi dụng như thế nào? Ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải (15p)
GV: Hãy nhớ lại 1 tính chất của phép nhân các số, cho biết:
? Trong 1 tích, nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng bao nhiêu?
? Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ta suy ra điều gì?
GV: Sau mỗi câu hỏi, đưa ra tích: a. b để xét, ghi tóm tắt:
b = 0 a = 0 hoặc b = 0
? HS vận dụng kiến thức trên giải PT trong VD 1?
? Nhận xét gì về mỗi vế của PT?
GV: VT của PT chính là kết quả của bài tập kiểm tra.
GV: VT là tích 2 biểu thức.
? Tích 2 biểu thức (x + 1) (2x - 3) bằng 0 khi nào?
? HS tuần tự giải từng PT?
? Hãy kiểm tra xem 2 giá trị của x vừa tìm được có là nghiệm của PT ban đầu không?
? HS báo kết quả?
GV: Giới thiệu tập nghiệm của PT như SGK.
GV: PT như trong VD 1 được gọi là PT tích.
? Em hiểu thế nào là PT tích?
? Nếu kí hiệu: A(x), B(x) là các biểu thức của ẩn thì PT tích có dạng như thế nào?
? Muốn giải PT này ta giải như thế nào?
GV: - Để giải PT A(x). B(x) = 0 ta quy về giải 2 PT A(x) = 0 hoặc B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
- Trong bài này, ta chỉ xét các PT mà 2 vế của nó là những biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa cẩn ở mẫu.
? Muốn giải PT: P(x) = 0 ta làm như thế nào?
HS: Tích bằng 0.
HS: Có ít nhất 1 trong các thừa số bằng 0.
HS: VT là tích của các biểu thức của ẩn. VP = 0.
HS: Khi x + 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0.
HS tuần tự giải từng PT.
HS thay từng giá trị của x vào PT để kiể
File đính kèm:
- HKII .doc