A. MỤC TIÊU:
- Giúp nhận biết BPT bậc nhất 1 ẩn.
- Biết áp dụng từng qui tăc biến đổi để giải BPT và để giải thích sự tương đồng của BPT.
B. CHUẨN BỊ:
Gv : Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung ?1 và các tính chất,
HS : Bút, giấy nháp và các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán
C. CÁC HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Bài cũ (5 phút)
Phát biểu t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng?
Phát biểu t/c liên hệ giữa thứ tự và p nhân với số dương (âm)?
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2008- 2009 Tiết 61 Bất phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Hữu Vinh
Ngày dạy: /3/2009
Tiết: 61
bài: bất phương trình bậc nhất một ẩn
A. Mục tiêu:
- Giúp nhận biết BPT bậc nhất 1 ẩn.
- Biết áp dụng từng qui tăc biến đổi để giải BPT và để giải thích sự tương đồng của BPT.
B. Chuẩn bị:
Gv : Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung ?1 và các tính chất,
HS : Bút, giấy nháp và các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán
C. Các họat động trên lớp:
Bài cũ (5 phút)
Phát biểu t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng?
Phát biểu t/c liên hệ giữa thứ tự và p nhân với số dương (âm)?
?4
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
ghi bảng
8 phút
10 phút
Tương tự như đ/n phương trình nhất 1 ẩn, em nào có thể đn được BPT bậc nhất 1 ẩn.?
GV chính xác hoá đ/n.
Trong các bất phương trình trên bảng phụ hãy chio biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
Cộng hai vế của bất đẳng thức
x - 5 < 18 với 5 ta có bất đẳng thức nào?
Gv giới thiệu quy tắc chuyển vế và cho học sinh xem VD1 trong SGK.
áp dụng quy tắc chuyển vế ta giải bất phương trình này như thế nào?
Gv hướng dẫn học sinh tìm nghiệm của bất phương trình.
Gv cho học sinh mỗi nửa lớp thực hiện một câu sau đó cho đại diện các nhóm lên trình bày.
1. Định nghĩa
(Bảng phụ dán lên bảng)
Bất phương trình dạng ax + b < 0
?1
(hoặc ax+ b > 0, ax+ b0, ax + b 0) Trong đó a,b là hai số đã cho, a0, được gọi là bất phương trình bâc nhất một ẩn
a, 2x - 3 < 0 là BPT bậc nhất 1 ẩn
b, 0.x + 5 > 0 K0 là BPT bậc nhất 1 ẩn
c, 5x - 15 0 là BPT bậc nhất 1 ẩn
d, x2 > 0 K0 là BPT bậc nhất 1 ẩn
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
a, Quy tắc chuyển vế
VD1(SGK)
VD2: 3x > 2x + 5
3x - 2x > 5 (Chuyển vế 2x thành -2x)
x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S =
?2
a, x + 12 > 21
x > 21 - 12
x > 9
b, -2x > -3x - 5
-2x + 3x > -5
x > -5
17 phút
Gv giới thiệu quy tắc nhân trong hai trương hợp số dương và số âm.
Gv cho học sinh tìm hiểu VD3 sau đó hướng dẫn làm VD 4.
Để giải bất phương trình 2x < 24 ta dùng quy tắc nhân như thế nào?
Nhân cả hai vế với bao nhiêu?
Với bất phương trình -3 x < 2 ta nhân cả hai vế với bao nhiêu?
Vì sao x + 3 < 7 x - 2 < 2 ?
Từ phương trình x + 3 < 7 ta dã thực hiện những phép biến đổi nào?
(Học sinh có thể giải thích vì hai phương trình này có cùng tập nghiệm)
Từ bất phương trình 2x < -4 ta đã nhân cả hai vế với bao nhiêu?
b, Quy tắc nhân với một số
VD3(SGK)
VD4:
Tập nghiệm của BPT là S =
?3
a, 2x < 24
2x. < 24.
x < 12
b, -3 x < 2
-3x.> 2.
x >
?4
Giải thích sự tương đương:
a, x + 3 < 7 x - 2 < 2
Vì x + 3 < 7 x + 3 < 2 + 5
Chuyển 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu ta được x - 2 < 2
b, 2x < -4. Nhân cả hai vế với ta có
-3 x > 6
D, Củng cố ( 5 phút)
Bài 21: Giả thích sự tương đương sau:
a, x - 3 > 1 x + 3 > 7 (Cộng hai vế của bất phương trình với 6)
b, -x -6 ( Nhân cả hai vế của bất phương trình với -3)
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài theo SGK và vở ghi thuộc qui tắc biến đổi BPT.
- Làm Bài 19, 20 SGK 41, 42, 43, 44 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp phần 3, 4.
Ngày /3/2009
Chuyên môn xác nhận:
?1
?1
File đính kèm:
- DS-61.doc