Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011

A.MỤC TIÊU :

+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

+Kỹ năng : Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình.

+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.

B.CHUẨN BỊ :

- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1.Tổ chức:

2. Kiểm tra: GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x

và lấy ví dụ ?

GV: Nhận xét và cho điểm.

GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ

vào bài mới.

3. Bài mới:

*Đặt vấn đề: Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ?

 

doc42 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/09 Ngày dạy:29/12/09 TIẾT 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A.MỤC TIÊU : +Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. +Kỹ năng : Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x và lấy ví dụ ? GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ vào bài mới. 3. Bài mới: *Đặt vấn đề: Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ? Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ? Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ? Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ? Nhắc lại quy tắc chuyển vế ? HS: a + b = c Û a = c – b GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ? GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8 Học sinh theo nhóm thực hiện ?1 Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai? GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia sgk tr8 Học sinh theo nhóm thực hiện ?2 Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0 Phương pháp: 7x - 3 = 0 Û 7x = 3 Nêu cách làm ? GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ? HS: Chia hai vế của phương trình cho 7 GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ? HS: S= {3/7} Học sinh thực hiện ?3 1.Định nghĩa: Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0) Ví dụ: 3x + 1 = 0 2,3y – 2 = 0 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình: a)Quy tắc chuyển vế: sgk Ví dụ: ax + b = 0 (a ¹ 0) Û ax = -b b)Quy tắc nhân: Ví dụ: ax = b (a ¹ 0) Û x = 3) Cách giải: Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0 Tổng quát: ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là: x = -b/a IV.Củng cố và luyện tập: -Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 6,7,8,9 sgk tr10 Ngày soạn:01/01/10 Ngày dạy:05/01/10 TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A.MỤC TIÊU : +Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. +Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0. + Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Giải các phương trình sau: a) 4x – 20 = 0 b) x – 5 = 3 – x HS: Lên bảng làm bài tập 4x – 20 = 0 4x = 0 + 20 4x = 20 4x: 4 = 20: 4 x = 5 Tập nghiệm S = x – 5 = 3 – x x = 3 – x + 5 x = 8 – x x + x = 8 2x = 8 2x: 2 = 8: 2 x = 4 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn. GV: Chuẩn hoá và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Thực hiện phép tính trên các vế của PT ? HS: 4x - 3 = 2x - 4 GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế ? HS: 4x - 2x = 3 - 4 GV: Thu gọn hai vế, giải PT ? HS: 2x = -1Ûx = -1/2 GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT ? HS: GV: Khử mẫu hai vế của PT ? HS: 12x - 4 = 21 - 3x GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế? HS: 12x + 3x = 21 + 4 GV: Thu gọn, giải ? HS: 15x = 25 Û x = 5/3 GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để giải các phương trình dạng tương tự ? Học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) Ví dụ 1: GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Giải: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4 Û2x = -1Ûx = -1/2 Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/2 Ví dụ 2: GPT: ? Giải: Û Û12x - 4 = 21 - 3x Û12x + 3x = 21 + 4 Û15x = 25 Û x = 5/3 Phương pháp giải: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được *Áp dụng: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất. IV. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 11, 12 sgk/13 -Tiết sau luyện tập Ngày soạn: 01/01/10 Ngày dạy:05/01/10 TIẾT 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : +Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. +Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0. + Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình: 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét. HS: Lên bảng làm bài tập 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x - x + 8x = 12 – 5 – 6 7x = 1 x = Tập nghiệm của phương trình S = 5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x) 35x – 5 + 60x = 96 – 6x 35x + 60x + 6x = 96 + 5 101x = 101 x = 1 Tập nghiệm của phương trình S = GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Học sinh thực hiện bài 11c Chỉ ra các bước thực hiện ? HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1) B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hằng số về một vế (2) B3: Thu gọn và giải pt (3) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài 19a GV: Công thức tính S hình chữ nhật ? HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh) GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu ? HS: Dài: (2 + 2x)m Rộng: 9m GV: S theo x bằng ? HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18 GV: Theo bài ta có PT ? HS: 18x + 18 = 144 GV: Giải PT ? HS: x = 7 GV: Tương tự thực câu b HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài tập 20 Gợi ý: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là x, dựa vào cách Nghĩa thực hiện dãy phép tính, tìm ra phương trình theo x. HS: x = A - 11 (A là kết quả sau khi thực hiện dãy phép tính) Bài 11: GPT: c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) Û5 - x + 6 = 12 - 8x Û-x + 11 = 12 - 8x (1) Û-x + 8x = 12 - 11 (2) Ûx = 1/7 (3) e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7 Û- 1t + 0,3 = 2t - 5,7 Û-3t = - 6 Û t = 2 Bài tập 12a) GPT: Û 2(5x - 2) = 3(5 - 3x) Û10x - 4 = 15 - 9x Û10x + 9x = 15 + 4 Û19x = 19 Û x = 1 Bài 19 sgk/14 Bài 20 sgk/14 IV. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 14, 15, 17, 18 sgk tr13,14 Ngày soạn: 08/01/10 Ngày dạy:12/01/10 TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS nắm được định nghĩa phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải phương trình tích. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Em hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử P(x) = (x2 – 1) + (x – 1)(x – 2) GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra HS: Lên bảng làm bài kiểm tra. P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = (x - 1)(x + 1) + (x + 1)(x - 2) = (x + 1)(x - 1 + x - 2) = (x + 1)(2x - 3) GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: ĐVĐ Nếu cho P(x) = 0, tức là ta được phương trình một ẩn, mà P(x) = (x + 1)(2x - 3). P(x) = 0 (x + 1)(2x - 3) = 0. Là phương trình tích. Vậy phương trình tích và cách giải như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng PT tích là PT có dạng: A(x).B(x) = 0 (*) A(x), B(x) là các đa thức của cùng biến x. Ví dụ: (x - 1)(x + 2) = 0 (1) GV: Giải pt (1) ? HS:(x- 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0. Do đó tập nghiệm của (1) là: S={-2; 1} GV: Giải thích vì sao (x - 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x+2 = 0 ? HS: Tích các thừa số bằng không khi một trong các thừa số bẳng không. GV: Tổng quát hãy tìm cách giải PT (*) ? HS: A(x).B(x) = 0 khi A(x) = 0 (1) hoặc B(x) = 0 (2). Do vậy để giải PT (*) ta chỉ cần giải (1) và (2) và lấy tất cả nghiệm của chúng. GV: A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 GV: GPT: (2x + 1)(3x - 2) = 0 HS: x = -1/2; x = 2/3 GV: GPT: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 HS: x = 3; x = -5/2 GV:GPT: x2 + 2x - (4x - 3) = 0 HS: x = -1; x = 3 GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải các dạng phương trình đó ? HS: B1: Đưa về phương trình tích B2: Giải phương trình tích tìm được 1) Phương trình tích và cách giải: Dạng: A(x).B(x) = 0 (*) Cách giải: (*)Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Tập nghiệm: S = {SA} È {SB} 2. Áp dụng: Giải các phương trình: a) (2x + 1)(3x - 2) = 0 b) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 c) x2 + 2x = 4x - 3 IV.Củng cố và luyện tập: -Học sinh theo nhóm (2 h/s) thực hiện ?3, ?4 V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 21, 22, 25 sgk tr17 Ngày soạn: 08/01/10 Ngày dạy:12/01/10 TIẾT 46: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH .LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ: Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ? Phương trình tích có dạng: A(x).B(x).C(x). … = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc … Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích Áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5) GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm bài tập. .x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) – 3x(x - 5) = 0 x(2x – 9 – 3x + 15) = 0 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 6 Tập nghiệm của phương trình S = HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Chuẩn hoá và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Chuyển hết vế phải của phương trình sang vế trái và đổi dấu ? HS: x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0 GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ? HS: Û x(6 - x) = 0 GV: Giải PT thu được ? HS: Û x = 0 hoặc x = 6 GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự thực hiện bài tập 23d HS: x = 1 hoặc x = 7/3 GV: Nhận xét, điều chỉnh Phân vế trái thành nhân tử ? HS: (x - 3)(x + 1) = 0 GV: GPT thu được ? HS: x = 3 hoặc x = -1 GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự thực hiện bài tập 24d HS: S = {2; 3} GV: Nhận xét điều chỉnh GV: Chia lớp thành 10 nhóm và tổ chức chơi như sgk đã hướng dẫn HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nhận xét điều chỉnh Bài 23 sgk tr17: Giải PT: a) x(2x - 9) = 3x(x - 5) d) 3/7x - 1 = 1/7x(3x - 7) Bài tập 24 sgk: GPT: a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 b) x2 - 5x + 6 = 0 Bộ đề: như sgk/18 Đáp án: 1. x = 2 2. y = 1/2 3. z = 2/3 4. t = 2 IV.Củng cố và luyện tập: -Phương pháp chung để giải các phương trình đã học ? Đáp: 1. Đưa về dạng phương trình tích 2. Giải phương trình tích V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 23bc, 24bc sgk tr17 Ngày soạn: 16/01/10 Ngày dạy:019/01/10 TIẾT 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình tích). +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích và giải các phương trình đó. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ: Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Phát đề kiểm tra 15 phú I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. 1 + x = 0 B. 1 – 2t = 0 C – 3 = 0 D. 3y = 0 Bạn Hùng giải phương trình x(x + 1) = x(x - 1) như sau: x(x + 1) = x(x - 1) x + 1 = x – 1 (chia cả hai vế cho x) x – x = - 1 – 1 0x = -2 Vậy phương trình vô nghiêm. A. Bạn Hùng giải đúng B. Bạn Hùng giải sai Câu 2: Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó a) -1 b) x2 – 2x – 3 2 3 II. Phần tự luận: (6 điểm) Giải phương trình 5 – (2x – 1) = 7 – 3x HS: Làm bài kiểm tra 15 phút. GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Yêu cầu học sinh giải PT: (1) HS: (1)ÛÛ x = 1 GV: Yêu cầu học sinh thay x = 1 vào phương trình đầu và cho nhận xét ? HS: giá trị ở hai vế không xác định khi x = 1 GV: Như vậy x = 1 có phải là nghiệm của phương trình (1) không ? HS: Không GV: Như vậy khi biến đổi PT có chứa ẩn ở mẫu mà làm mất mẫu của PT thì phương trình thu được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. GV: Do đó khi giải PT dạng này trước tiên ta phải tìm điều kiện để PT xác định. Ta nói điều kiện xác định của PT (1) là x ¹ 1 GV: Tổng quát: Điều kiện xác định của PT có chứa ẩn ở mẫu là gì ? HS: Tất cả các giá trị của ẩn làm cho các mẫu thức khác không GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) GV: Nhận xét điều chỉnh 1) Ví dụ mở đầu: Giải phương trình: 2) Tìm điều kiện xác định của phương trình: Cho PT ĐKXĐ của PT là các giá trị của x sao cho B(x) ¹ 0 và D(x) ¹ 0 IV.Củng cố và luyện tập: -ĐKXĐ của PT là gì ? Tìm ĐKXĐ của PT: Đáp: Là các giá trị của x sao cho B(x) ¹ 0 và D(x) ¹ 0 x ¹ 3 và x ¹ 5 V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: Cho PT: a. Tìm ĐKXĐ của PT b. Giải phương trình Ngày soạn: 16/01/10 Ngày dạy:19/01/10 TIẾT 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TT) A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích và giải các phương trình đó. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ: Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Tìm điều kiện xác định của phương trình: GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét HS: Lên bảng làm bài tập Vậy ĐKXĐ của phương trình là GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Vậy để tìm nghiệm của phương trình trên ta làm như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Giải PT: (1) GV: Tìm ĐKXĐ của PT ? HS: x¹0 và x¹1/5 GV: Quy đồng mẫu hai vế của PT ? HS: GV: Khử mẫu ? HS: 11x = 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = 3/11 GV: Vậy nghiệm của PT x = ? HS: x = 3/11 GV: Tổng quát nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Học sinh giải phương trình ở ví dụ 3 sgk/21 GV: ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹-1 và x¹3 GV: Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu ? HS: (2)Þx(x+1)+x(x-3) = 4x GV: Giải phương trình thu được ? HS:Û2x(x-3) = 0Ûx = 0 hoặc x = 3 GV: S = ? HS: S = {0} GV: Yêu cầu học sinh giải các phương trình ở bài tập ?2 a)(2) GV: ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹1 và x¹-1 GV: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình và khử mẫu ? HS:(2)Þ Þ ÛÛ Vây: S = {-2} GV: Tương tự giải phương trình ?2b HS: Thực hiện theo nhóm (2 hs) 1. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ: Giải PT: Giải: ĐKXĐ: x¹0 và x¹1/5 (1)Þ Þ Û Vậy: S = {} *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (sgk) 2. Áp dụng: Giải các phương trình sau: 1) 2) (3) 3) (4) IV.Củng cố và luyện tập: -Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 30ab, 31bd, 32b, 33b sgk tr23 Ngày soạn: 24/01/10 Ngày dạy:26/01/10 TIẾT 49: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS thực hiện tốt cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích và giải các phương trình đó. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Em hãy nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận (kiểm tra xem giá trị tìm được có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình không). Áp dụng giải phương trình HS: Giải phương trình (1) ĐKXĐ của phương trình: x 1 (1) 2x – 1 + x – 1 = 1 3x = 1 + 1 + 1 3x = 3 x = 1 (không thoả mãn ĐKXĐ)Vậy phương trình vô nghiệm GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Tìm ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹1 và x¹-1 Quy đồng mẫu thức hai vế, khử mẫu? HS: (x+1)2 - (x-1)2 = 4 Giải phương trình thu được ? HS: x = 1 (Loại) S = ? HS: Phương trình vô nghiệm GV: Tương tự thực hiện 31b sgk/tr23 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi, nhận xét và điều chỉnh ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹0 Nhận xét hai vế của phương trình ? HS: Có nhân tử chung Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích thành tích ? HS: GV: Giải phương trình thu được HS: x = 0 hoặc x = -1/2 S = ? HS: S = {-1/2} ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹0 Chuyển vế và phân tích thành tích ? HS: Giải phương trình thu được ? HS: x = 0 hoặc x =-1 GV: S = ? HS: S = {-1} GV: Chú ý tùy từng dạng PT cụ thể mà chọn cách giải thích hợp Gợi ý: gpt: HS: a = -3/5 Bài tập 30c sgk: Bài tập 31b sgk: Bài tập 32 sgk: a) b) Bài tập 33a sgk: IV. Hướng dẫn về nhà: -Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào? Tại sao? -BTVN: 30abd, 31acd, 33b sgk/ tr23. Ngày soạn: 24/01/10 Ngày dạy:26/01/10 TIẾT 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS biết thực hiện các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình, giải phương trình). +Kỹ năng : Thiết lập được phương trình và giải phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình 4x + 2(36 – x) = 100 GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn HS: Lên bảng giải phương trình 4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 4x – 2x = 100 – 72 2x = 28 x = 14 HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. GV: Trong thực tế có nhiều bài toán mà có nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x. Vậy các bài toán đó phải giải quyết như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Nếu ta gọi vận tốc xe máy là x km/h thì quảng đường xe máy đi được trong 2 h là bao nhiêu ? HS: 2x GV: Trong thực tế, nhiều đại lượng phụ thuộc lẫn nhau. Do đó nếu kí hiệu đại lượng này là x thì các đại lượng còn lại được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x. Học sinh thực hiện ?1 HS: 180x (m) HS: km/h Học sinh thực hiện ?2 HS: 5.100 + x HS: 12.10 + x GV: Đưa bài toán cổ (sgk) và yêu cầu học sinh giải quyết Nếu gọi số chó là x thì x phải thỏa điều kiện gì ? và số gà là bao nhiêu ? Số chân chó là bao nhiêu ? (theo x) HS: 4x Số chân gà là bao nhiêu ? (theo x) HS: 2.(36 - x) Theo bài tổng số chân chó và gà là bao nhiêu ? (theo x) Theo bài tổng số chân chó và gà là 100. Từ đó ta có phương trình như thế nào ? Giải phương trình? GV: Kết luận: Số chó ? Số gà ? GV: Qua ví dụ hãy chỉ ra các bước cần thiết để giải bài toán bằng cách lập phương trình ? HS: nêu như sgk 1.Biểu diến một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: *Nếu hai đại lượng phụ thuộc lẫn nhau thì ta có thể biểu diễn đại lượng này theo đại lượng kia. Ví dụ 1: Gọi vận tốc của xe máy là x km/h thì quảng đường xe máy đi trong 2 giờ là 2x 2.Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình : Ví dụ 2: Bài toán: Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn Các bước thực hiện: sgk IV.Củng cố và luyện tập: -Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình, ta làm như thế nào? -Làm bài tập 34 sgk: Gọi tử số là x (xZ) khi đó mẫu là x+3 (x+30) Sau khi tăng, tử số là x+2, mẫu số là x+3+2= x+5 Ta có phương trình: . Giải ra ta được: x=1 (thoả mãn) V. Hướng dẫn về nhà: -Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. -BTVN: 35, 36, sgk; làm bài tập 34 theo cách khác. Ngày soạn: 18/02/10 Ngày dạy:23/02/10 TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT) A.MỤC TIÊU : +Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình, giải phương trình). +Kỹ năng : Thiết lập được phương trình và giải phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. B.CHUẨN BỊ: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Bước 1: Lập phương trình Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. * Bước 2: Giải phương trình * Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. GV: Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào bài toán ? HS: Ô tô và xe máy GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan ? HS: Vận tốc, thời gian, quãng đường GV: Các đại lượng quan hệ với nhau theo công thức nào ? HS: S = v.t GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ thì quảng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là bao nhiêu ? HS: 35x km GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x - 2/5 giờ GV: Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là bao nhiêu ? HS: 45(x - 2/5) km GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng quãng đường chúng đi được cho đến khi gặp nhau là bao nhiêu ? HS: 35x + 45(x - 2/5) km GV: Theo bài tổng quãng đường đó là bao nhiêu ? HS: 90 km GV: Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 35x + 45(x - 2/5) = 90 (1) GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1) HS: (1) Û x = 27/20 GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe gặp nhau ? HS: 1giờ 30' Ví dụ: sgk tr27 Giải: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ. Khi đó: -Quãng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là 35x (km) -Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là : x - 2/5 giờ -Quãng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là: 45(x - 2/5) km -Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau tổng quãng đường của chúng bằng q

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 8 HKIICKTKN.doc
Giáo án liên quan