Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 21 Tính chất cơ bản của phân thức

I. Mục tiêu bài học

- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để áp dụng linh hoạt cho việc rút gọn phân thức.

- Nắm vững quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức và vận dụng linh hoạt quy tắc này vào bài tập.

- Có kĩ năng vận dụng, biến đổi linh hoạt các kiến thức đã học vào thực hành. Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 21 Tính chất cơ bản của phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 16/11 Dạy : 17/11 Tiết 21 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. Mục tiêu bài học Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để áp dụng linh hoạt cho việc rút gọn phân thức. Nắm vững quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức và vận dụng linh hoạt quy tắc này vào bài tập. Có kĩ năng vận dụng, biến đổi linh hoạt các kiến thức đã học vào thực hành. Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6 ? Vậy tính chất này còn đúng với phân thức hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động2:Tính chất cơ bản ?.2 , ?.3 cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày => Tính chất cơ bản của phân số ? GV cho học sinh ghi công thức tổng quát. ?.4 GV treo bảng phụ cho học sinh nghiên cứu => kết luận Hoạt động 3:Quy tắc đổi dấu Vậy từ ?.4 b ta có thể xây dựng quy tắc đổi dấu như thế nào ? Hoạt động 4: Củng cố GV treo bảng phụ cho học sinh thảo luận nhóm và đưa ra kết luận cùng câu giải thích Khi nhân hay chia cả tử và mẫu của một phân số cho một số khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. Vì x . (3x +6) = 3x2 +6x 3 . (x2 +2x) = 3x2 +6x => Vì 3x2y . 2y2 = 6x2y3 6xy3 . x = 6x2y3 => Khi nhân hay chia cả tử và mẫu của một phân thức với một đa thức khác 0 thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đã cho. a.Ta chia cả tử và mẫu cho x – 1 b. Ta Nhân cả tử và mẫu với –1 Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì ta được một phân thức bằng phân thức đã cho. a. bạn Lan đã nhân cả tử và mẫu với x. b. đã chia cả tử và mẫu cho x+ 1 nhưng thực hiện sai. c. đã áp dụng quy tắc đổi dấu cả tử và mẫu. d. bạn đã chia cả tử và mẫu cho 9 – x nhưng không đổi dấu. 1. Tính chất cơ bản của phân thức. ?.2 Ta có : => x . (3x +6) = 3x2 +6x 3 . (x2 +2x) = 3x2 +6x Vậy ?.3 Ta có : => 3x2y . 2y2 = 6x2y3 6xy3 . x = 6x2y3 Vậy Tính chất TQ: (Với M # 0 ) (Với N là nhân tử chung) ?.4 a.Ta chia cả tử và mẫu cho x – 1 b. Ta Nhân cả tử và mẫu với –1 2. Quy tắc đổi dấu Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì ta được một phân thức bằng phân thức đã cho. 3. Bài tập Bài 4 Sgk/38 *Lan (Đ) vì bạn Lan đã nhân cả tử và mẫu với x. *Hùng (S) Vì bạn Hùng đã chia cả tử và mẫu cho x + 1 nhưng thực hiện sai. *Giang (Đ) Vì đã áp dụng quy tắc đổi dấu cả tử và mẫu. *Huy (S) Vì đã bạn đã chia cả tử và mẫu cho 9 – x nhưng không đổi dấu. Hoạt động 5: Dạn dò Về xem lại kĩ lý thuyết và bài tập. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học ? Để rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào? BTVN: Bài 5, 6 Sgk/38. bài 3,4,5 Sbt/16.

File đính kèm:

  • docTIET21.DOC