Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 24 Luyện Tập

A. MỤC TIÊU:

 

- Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Mhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

- Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức.

- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.

 

B. CHUẨN BỊ:

-Phương pháp: vấn đáp tìm tòi

- GV : Bảng phụ.

- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.

 

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

1. Tổ chức : Sĩ số 8A:

2. Kiểm tra:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 24 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: Ngày Giảng: Tiết 24. luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Mhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. - Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức. - Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS. B. chuẩn bị: -Phương pháp: vấn đáp tìm tòi - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : Sĩ số 8A: 2. Kiểm tra: HS1: 1) Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? 2) Chữa bài 7a SGK. HS2: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát. 2) Chữa bài 7b SGK. - Hs nhận xét bài của bạn, GV nhận xét cho điểm. *HS1TLời:SGK39 Bài 7 SGK a) *HS2Tlời: SGK 37 7b) III.Các hoạt động dạy học: Bài 9 tr 40 SGK. - GV hướng dẫn HS làm phần a, gọi HS lên bảng làm phần b. . GV Y/c HS làm BT 11 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm. - GV lưu ý HS: Rút gọn triệt để sao cho tử và mẫu của phân thức không còn nhân tử chung. GV Y/c HS làm BT 13 Bài 12 a tr 18 SBT. - Muốn tìm x ta cần làm thế nào? 1.Bài tập 9(SGK40) a, b) 2.Bài 11 (SGK40) a) b) 3.Bài 12 (SGK40) a) b) 3.Bài 13 (SGK40). a) b) 4.Bài 12a (SBT18) x(a2 +1) = 2(a4 - 1) ị x = ị x = 2(a2 - 1) IV.Củng cố : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. *HSTLời: V.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. - Làm bài tập 11, 12 tr 17 SBT. - Ôn lại cách quy đồng mẫu số. - Đọc trước bài: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Bổ sung bài soạn Phó hiệu trưởng duyệt Ngày 8 tháng 11 năm 2010 Ngày Soạn: 11/11/2010 Ngày Giảng: 15/11/2010. Tiết 25. quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. + HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. + HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận cho HS. B. chuẩn bị : -Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình Lên lớp: 1. Tổ chức : Sĩ số 8A: 2. Kiểm tra : 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1` thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức : - GV giảng cho HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức. - Lấy VD: yêu cầu HS làm. - Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? - GV giới thiệu kí hiệu : MTC VD: Cho 2 phân thức: và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu. = = *HSTLời: SGK 41 Hoạt động 2 1. Mẫu thức chung: - ở VD trên MTC của phân thức và là bao nhiêu? Có nhận xét gì về MTC đó đối với mẫu thức của mỗi phân thức? - Cho HS làm ?1. GV đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC yêu cầu HS điền vào ô. Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức,muốn tìm mẫu thức chung ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại nhận xét SGK *HS: MTC = (x-y) (x+y). MTC chia hết cho mỗi mẫu. TL?1. Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24 x2y3z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho, nhưng mẫu chung 12x2y3z đơn giản hơn. VD: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức: và Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2 - 8x+4 = 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2- 6x = 6x(x-1) 6 x (x-1) MTC 12x(x-1)2 12 BCNN(4,6) x (x-1)2 *HSTLời: * Nhận xét: SGK. Hoạt động 3 2. quy đồng mẫu thức: - Nêu các bước quy đồng 2 phân số và . GV ghi cách trình bày lên bảng. - Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành tương tự như vậy. - GV nêu VD SGK. Qua ví dụ trên em nào cho biết muốn QĐ mẫu nhiều PT ta làm như thế nào? GV nêu quy tắc như SGk 42 - Yêu cầu HS làm ?2.; ?3; nửa lớp làm ?2; nửa lớp làm ?3. Lưu ý HS cách trình bày. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét. VD: Quy đồng: và MC: 12 TSP: (3) (2) QĐ: ; VD: và ị và MTC: 12x(x - 1)2 NTP : (3x) 2(x-1) QĐ : và *HSTLời: *Quy tắc: SGK 42 TL?2. QĐ: và ị và MTC: 2x(x - 5) NTP: (2) (x) QĐ: và TL?3. QĐ: và ị và MTC: 2x(x - 5) NTP: (2) (x) QĐ: và IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt: + Cách tìm MTC. + Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. HSTLời: V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc cách tìm MTC. - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Làm bài tập 14, 15, 16, 18 SGK. Bổ sung bài soạn Phó hiệu trưởng duyệt Ngày 15 tháng 11 năm 2010

File đính kèm:

  • doc24-25.doc