A- MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A.(B + C) = A.B + A.C.
Kỹ năng:
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
133 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10 tháng 08 năm 2012
Chương I – Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
Mục tiêu
Kiến thức:
Nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A.(B + C) = A.B + A.C.
Kỹ năng:
Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc.
GV: Gọi 1 HS đọc ?1, Y/C HS làm ?1.
GV xuống lớp theo dõi bài làm của HS (giúp HS nếu cần thiết).
Gọi 1 HS trình bày kết quả trên bảng.
GV giới thiệu
15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x + 1.
GV hỏi: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào?
GV Y/C HS đọc quy tắc SGK.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc.
GV: Y/C HS quan sát VD và lời giải mẫu SGK
Lấy VD một đơn thức và một đa thức rồi thực hiện phép nhân (VD1)
GV lưu ý HS với đơn thức mang dấu (-) ta phải đặt chúng ở (…)
GV: Y/C HS làm ?2
Gọi HS lên bảng trình bày.
Nhận xét: A.(B + C) = (B + C). A
GV: Y/C HS thực hiện ?3 theo nhóm.
Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang?
Đại diện nhóm lên trình bày bảng.
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Làm tại lớp bài 1, 3a
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức.
1/ Quy tắc:
a/ Ví dụ:
Đơn thức: 5x
Đa thức: 3x2- 4x + 1
5x. (3x2- 4x + 1)
= 5x. 3x2 – 5x.4x + 5x. 1
= 15x3 – 20x2 + 5x
Ta gọi 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x + 1
b/ Quy tắc: SGK – T4
A. (B + C) = A.B + A.C
( A, B, C là đơn thức)
2/ áp dụng:
VD1: Làm tính nhân
(- 2xy2). (x2y + 3xy -)
=(- 2xy2).x2y + (- 2xy2).3xy + (- 2xy2).
= - 2x3y3 – 6x2y3 + xy2
VD2: (3x3y - x2 + xy). 6xy3
= 3x3y.6xy3 + ( - x2).6xy3 + xy.6xy3.
= 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
VD3:
S = [(5x + 3) + (3x + y)] . 2y
= (8x + y + 3) . y
Với x = 3; y = 2. ta có:
S = (8.3 + 2 + 3) .2 = 58 (m2)
Hoạt động 4: HDVN
Xem lại các VD và bài tập đã làm.
BTVN: các bài tập còn lại
Ngày soạn 13 tháng 08 năm 2012
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
A. - Mục tiêu
Kiến thức:
HS nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức . Biết cách nhân đa thức 1 biến đã sắp xếp.
Kỹ năng:
Biết vận dụng linh hoạt quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và chú ý quy tắc về dấu.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C.
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Chữa bài 1a,b – SGK.
GV chốt lại : Cho điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc.
GV: Giới thiệu và ghi bài học.
GV: Y/C HS lấy VD về 2 đa thức, thực hiện phép nhân 2 đa thức đó.
Hỏi: Qua VD em hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
GV: - Cho HS đọc quy tắc – SGK.
Chốt lại tích 2 đa thức là 1 đa thức
Y/C HS làm ?1
1 HS lên trình bày bảng.
Gọi HS dưới lớp nhận xét
GV Y/C HS tự đọc phần chú ý SGK và VD mẫu.
Hỏi: Để nhân 2 đa thức 1 biến và trình bày theo cột dọc ta làm như thế nào?
Hoạt động 3: áp dụng
GV cho cả lớp làm ?2 (câu a tính theo cột dọc, câu b theo hàng ngang)
Gọi 2 HS lên trình bày bảng, mỗi HS 1 câu.
GV có thể cho điểm HS nếu làm tốt.
GV cho HS hoạt động nhóm ?3 (mỗi nhóm 1 bàn học).
Hỏi: Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật?
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Làm tại lớp bài 7
Hoạt động 5 : HDVN
Học kỹ bài – Xem lại các VD và bài tập đã làm.
BTVN: 8, 9, 10 – SGK
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức.
1/ Quy tắc:
a/ Ví dụ:
(x – 2).(6x2- 5x + 1)
= x. 6x2 + x.(– 5x) +.x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + (-2).1
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 17x2 + 11x – 2
Ta gọi đa thức 6x3 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2- 5x + 1
b/ Quy tắc: SGK – T7
(A + B). (C + D)
= A.C + A.D + B.C + B.D
( A, B, C, D là đơn thức)
Vận dụng : ?1
(xy – 1).( x3– 2x – 6)
= xy. x3 +xy.(- 2x) + xy. (-6) + (-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6)
=x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6
Chú ý: SGK – T7
2/ áp dụng:
?2: Làm tính nhân
a/ x2 + 3x – 5
x + 3
3x2 + 9x – 15
x3 + 3x2 – 5x
x3 + 6x2 +4x – 15
b/ (xy – 1)(xy + 5)
= …….= x2y2 + 4xy – 5
?3:
S = (2x + y)(2x – y)
= 2x.2x + 2x.(-y) +y.2x + y.(-y)
= 4xy – y2
Với x = 2,5; y = 1. ta có:
S =4. (2,5)2 – 12 = 24 (m2)
Ngày soạn 18 tháng 08 năm 2012
Tiết 3: Luyện tập
Mục tiêu
Củng cố để HS nắm chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức .
Rèn luyện lỹ năng tính toán phép nhân đa thức với đa thức. Tập cho HS trình bày một phép nhân đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm về dấu bằng cách cho HS nhân trực tiếp mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và viết luôn kết quả của tổng.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C.
Phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức.
Làm tính nhân:
(x – 5)(x2 + 5x + 25)
+ Không thức hiện phép tính từ kết quả đó =>
kết quả (5 – x) (x2 + 5x + 25)
GV chốt lại : Cho điểm và ghi nhận xét
(-A).B = - (A.B)
Hoạt động 2: Luyện tập
1/ Chữa bài tập VN:
GV gọi 2 HS chữa bài 8 – SGK.
Hỏi: Muốn c/m giá trị của một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
2/ Làm bài tập tại lớp:
GV: - Cho HS làm bài 10 theo YC đã chốt ở trên .
HS cả lớp cùng làm
2 HS lên trình bày bảng.
Gọi HS dưới lớp nhận xét
GV: Khi thay (x – 5) bởi
(5 - x) thay (x – y) bởi (y – x) thì kết quả ở câu a, b như thế nào?
* Bài 12 – SGK
GV Cho HS làm bài tập theo nhóm với 2 nội dung:
Thực hiện phép tính, rút gọn.
Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị của x
Bài 13 – SGK
Cho HS thực hiện với 2 YC:
Thực hiện các phép tính, rút gọn vế trái.
Tìm x từ đẳng thức đã thu gọn,
GVchốt lại: Qua bài 12, 13 ta có nhận xét:
Đ/v các biểu thức đại số 1 biến, nếu cho trước giá trị của biến => tính được giá trị của biểu thức (Bài 12). Ngược lại nếu cho trước giá trị của biểu thức => tìm được giá trị của biến (Bài 13).
Lưu ý: Trước khi tính gia trị của biến hoặc của biểu thức. Ta phải rút gọn biểu thức.
Bài 14 SGK
GV cho HS làm theo nhóm.
Hỏi: + Trong tập hợp N, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? => 3 số chẵn liên tiếp viết như thế nào?
+ Theo đầu bài ta có đẳng thức nào
Hoạt động 4: Củng cố
Nêu lại các dạng bài đã làm và cách làm các dạng bài đó.
Lưu ý khi nhân 2 đa thức ta nên viết kết quả ngay
Hoạt động 5 : HDVN
Học kỹ bài – Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 15 – SGK;
6, 10 – T4SBT
Tiết 3: Luyện tập.
1/ Chữa bài 8 - SGK
a/ (x2y2 – xy + 2y).(x – 2y)
= x3y2 - 2x2 y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2
b/ (x2- xy + y2)(x + y)
= x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3
= x3 + y3
2/ Chữa bài 11: SGK
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= - 8
3/ Bài 10 – T8 SGK
ĐS: x3 – x2 + x – 15
ĐS: x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
4/ Bài 12 - SGK:
Tính giá trị của
(x2 – 5 )(x + 3) + (x + 4)(x – x2) với
a) x = 0; b) x = 15
c) x = - 15 d) x = 0,15
Giải
M = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= - x – 15
Khi x = 0 => M = -0 – 15 = -15
Khi x = 15 => M = -15 – 15 = -30
Khi x = -15 => M = -(-15) – 15 = 0
Khi x = 0,15 => M = -0,15 – 15 = -15,15
5/ Bài 13 – T9 SGK
Tìm x, biết
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
83x – 2 = 81
x = 1
6/ Bài 14 – SGK
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là:
2n, 2n +2, 2n + 4 (nẻN)
Ta có:
(2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192
4n2 + 8n + 4n +8 – 4n2 – 4n = 192
8n + 8 = 192
n = 23
=> 3 số là 46; 48; 50
Ngày soạn 19 tháng 08 năm 2012
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A - Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu bằng lời về bình phương của 1 tổng, 1 hiệu và hiệu 2 bình phương .
Kỹ năng:
Biết áp dụng công thức để tính nhẩm, nhanh giá trị của BTĐS.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C. (Đưa lên bảng phụ)
Phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức.
Tính nhân:
(2x + 3)(2x + 3)
(5x + 2y)(x2 + xy – 1)
GV chốt lại : Cho điểm
Hoạt động 2: Đặt vấn đề
GV: Để giúp cho việc thực hiện phép tính nhanh thuận tiện..người ta đã n.c xây dựng các công thức mà ngườ ta phải luôn ghi nhớ trong suốt đời HS => HĐT
GV: Ghi bài học.
Hoạt động 3: Bình phương của một tổng:
GV Y/C HS làm ?1.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày.
GV treo bức vẽ H.1
Giảng và phân tích.
Giới thiệu HĐT
GV: - Cho HS phát biểu bằng lời HĐT vài lần.
áp dụng: Cho HS áp dụng tại lớp.
(Ghi chú thay đổi câu b) Lưu ý HS:
Chỉ rõ đâu là A, B?
Với câu b phải viết 6 (hệ số của x) dưới dạng 2.A.B => Tìm ra B.
HS đứng tại chỗ trình bày
Hoạt động 4: Bình phương của một hiệu
GV YC HS tính và cho biết kết quả [ a + (-b)]2= ?
Phát biểu công thức đó bằng lời?
Với A, B là các biểu thức ta được HĐT nào?
áp dụng: YC HS là áp dụng SGK
HS đứng tại chỗ trả lời.
YC chỉ ra đâu là A, đâu là B?
=> GV ghi bảng, HS chép vở
Hoạt động 5: Hiệu hai bình phương.
GV: Cho HS thực hiện và rút ra công thức.
(a + b)(a – b) = ?
- Rút ra HĐT và phát biểu HĐT đó bằng lời
GV lưu ý cách đọc cho HS.
a2 – b2: Hiệu hai bình phương.
(a – b)2: Bình phương của một hiệu
áp dụng: YC HS là SGK
- 3 HS lên bảng trình bày
- GV chốt lại.
Hoạt động 4: Củng cố
Cho HS thảo luận nhóm trả lời ?7
Gọi đại diện 3 nhóm trả lời
Làm tại lớp bài 16.
Hoạt động 5 : HDVN
Học kỹ bài thuộc các HĐT bằng lời và viết bằng công thức – Xem lại các VD và bài tập đã làm.
BTVN: 17, 18, 20 - SGK
1/ Bình phương của một tổng:
a/ Ví dụ:
(a + b)(a + b)= ….= a2 + 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có HĐT:
(A + B) = A2 + 2AB + B2
b/ áp dụng:
+ (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1
+ x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 = …
+ 512 = (50 +1)2 = …..
+ 301 = (300 + 1)2 = ….
2/ Bình phương của một hiệu:
a) Ví dụ:
[ a + (-b)]2 = …..= a2 – 2ab + b2
(a – b)2 = a2 – 2ab + b2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
HĐT:
b) áp dụng:
(x - )2 = x2 – 2.x. + ()2
(2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = ….
992 = (100 – 1)2 = …. = 9801.
3/ Hiệu hai bình phương.
Ví dụ:
(a + b)(a – b) = …= a2 – b2
Vậy a2 – b2 = (a + b)(a – b)
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
HĐT:
b) áp dụng:
(x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2
56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584
Ngày soạn 23 tháng 08 năm 2012
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố mở rộng 3 công thức đã học.
Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo 2 chiều, tính nhanh, tính nhẩm.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
1/ Điền Đ(đúng) S(sai)
a2 – b2 = (a + b)(a – b)
a2 – b2 = (b + a)(b – a)
(a – b)2 = a2 – b2
(a + b)2 = a2 + b2
(a + b)2 = 2ab + a2 + b2
2/ Điền vào (…)
a/ 4x2 + 12xy + … = (…+ 3y)2
b/ …- 8xy + 16y2 = (… - …)2
GV chốt lại : Cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
1/ Chữa bài tập VN:
Chữa bài 17 – SGK.
Gọi 1 HS đọc đầu bài, GV ghi lại công thức
1 HS lên trình bày bài chữa.
áp dụng: GV gợi ý: Chỉ rõ số chục của 25, 35, 65, 75.
Sau khi HS chữa xong, cho lớp nhận xét chốt lại .
2/ Bài tập mới: Bài 21 (SGK).
GV viết đề bài. Cho 2 HS lên bảng làm HS còn lại làm vào vở.
GV gợi ý:
Viết 6x = 2.3x =>A =?, B = ?
Đặt (2x + 3y) = X => câu b có dạng như thế nào?
Gọi HS nhận xét bài bạn GV chốt lại.
GV đưa ra bài toán tương tự: Viết các đẳng thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc của hiệu.
a/ 4y2 + 4y + 1
b/ 4y2 - 4y + 1
c/ (2x – 3y)2 + 2.(2x – 3y) + 1
d/ (2x – 3y)2 - 2.(2x – 3y) + 1
Bài 22 (SGK)
* Gọi HS đọc đầu bài, GV ghi bảng.
GV ghi bảng.
* Bài 23 – SGK
* GV ghi đầu bài, YC HS làm * GV gợi ý:
Có thể c/m = 2 cách: Biến đổi VT => VP hoặc ngược lại
* Cho HS làm áp dụng.
- 2 HS lên bảng làm áp dụng
Hoạt động 3: Củng cố
Nêu lại các hằng đẳng thức đã học.
Làm tại lớp bài 25
Hoạt động 5 : HDVN
Xem lại các bài tập đã làm học thuộc 3 HĐT
BTVN: 24 – SGK;
Tiết 5: Luyện tập.
1/ Chữa bài 17 - SGK
(10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25.
VT = 100a2 + 100a + 25
= (10a)2 + 2.10a.5 + 52 = (10a + 5)2
Cách tính nhẩm: (10a + 5)2
1/ Tính tích a.(a +1)
2/ Viết thêm 25 vào bên phải.
áp dụng:
252; 2.3 = 6 => 252 = 625
352; 3.4 = 12 => 352 = 1225
652; 6.7 = 42 => 652 = 4225
752; 7.8 = 56 => 752 = 5625
2/ Chữa bài 21: SGK
a/ 9x2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2.3x + 12 = (3x – 1)2
b/ (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y + 1)2
3/ Bài 22 - SGK:
a/1012 = (100 + 1)2 =1002 +2.100 + 1
= 10000 + 200 + 1 = 10201
b/1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 1
= 40000 – 400 + 1 = 39601
c/ 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32
= 2500 – 9 = 2491
4/ Bài 23 – SGK
VP = a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT
VP = a2 + 2ab + b2 – 4ab
= a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 = VT
áp dụng:
a/ (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12
= 49 – 48 = 1
b/ (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + 4.3
= 400 + 12 = 412
Ngày soạn 24 tháng 08 năm 2012
Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
A - Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu bằng lời về lập phương của 1 tổng, lập phương của một hiệu.
Kỹ năng:
HS biết áp dụng HĐT trên để giải toán .
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C. (Đưa lên bảng phụ)
Phát biểu và viết các HĐT đã học?
Tính nhanh: 512; 492; 29.31
GV chốt lại : Cho điểm
Hoạt động 2: Lập phương của một tổng
GV: YC HS tính, rồi cho biết kết quả (a + b)(a + b)2 = ?
- GV ghi kết quả lên bảng.
Hỏi: Qua kết quả trên em rút ra kết luận gì? và HĐT nào?
GV cho 2, 3 HS phát biểu bằng lời?
YC HS làm áp dụng SGK
Lưu ý HS về tính 2 chiều của kết quả phép tính.
Khi gặp bài toán Y/c HS viết đa thức x3 + 3x2 + 3x + 1 dưới dạng lập phương của một tổng ta phải phân tích để chỉ ra số hạng thức nhất, thứ hai của tổng?
Hoạt động 3: Lập phương của một tổng:
GV Y/C HS làm ?3.
GV chốt lại đưa ra công thức.
Hãy phát biểu công thức trên bằng lời và đưa ra HĐT?
áp dụng: Cho HS áp dụng làm theo nhóm.
Cho 2 HS lên bảng làm câu a, b
Lưu ý HS: Xác định các hạng tử, viết kết quả theo đúng công thức đã học
1 HS đứng tại chỗ làm câu c
HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
GV chốt lại.
Hoạt động 4: Củng cố
Viết lại 2 HĐT
Làm tại lớp bài 26.
+ 2 HS lên bảng trình bày
+ HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
Hoạt động 5 : HDVN
Học kỹ bài thuộc các HĐT bằng lời và viết bằng công thức – Xem lại các VD và bài tập đã làm.
BTVN: 27, 28, 29 - SGK
1/ Lập phương của một tổng:
a/ Ví dụ:
(a + b)(a + b)2 = …= a3 + 3a2b+3ab2+ b3
Vậy: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Với A, B là các biểu thức ta có HĐT:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB 2+ B3
b/ áp dụng:
(x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
(2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2+y3
2/ Lập phương của một hiệu:
a) Ví dụ:
[ a + (-b)]3 = …..= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
HĐT:
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
b) áp dụng:
(x - )3 = x3 – 3.x2. + 3x()2 + ()3
= x3 – x2 + x -
(x – 2y)3 = x3 – 3.x2.2y + 3.x(2y)2 - (2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
Khẳng định đúng là:
(2x – 1)2 = (1 – 2x)2
(x + 1)3 = (1 + x)3
=> (A – B)2 = (B – A)2
(A – B)3 = - (B – A)3
Ngày soạn 01 tháng 09 năm 2012
Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
A- Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu bằng lời về Tổng 2 lập phương và hiệu 2 lập phương , phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng 2 lập phương” “Hiệu 2 lập phương” với các khái niệm “Lập phương của 1 tổng” “Lập phương của 1 hiệu”.
Kỹ năng:
HS biết áp dụng HĐT trên để giải toán .
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và hS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C. (Đưa lên bảng phụ)
Viết các HĐT đã học?
Tính : (2x – y)3; (3x + )3
GV chốt lại : Cho điểm, giới thiệu và ghi bài học.
Hoạt động 2:
Tổng 2 lập phương
GV: YC HS tính, rồi cho biết kết quả (a + b)(a2 – ab + b2) =
- GV ghi kết quả lên bảng.
Hỏi: Qua kết quả trên em rút ra kết luận gì? và HĐT nào?
GV cho 2, 3 HS phát biểu bằng lời?
YC HS làm áp dụng SGK
Lưu ý HS váp dụng tính 2 chiều
Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương
GV ghi bảng và Y/C HS làm ?3.
Tính (a - b)(a2 + ab + b2) =?
GV chốt lại đưa ra công thức.
Hãy phát biểu công thức trên bằng lời và đưa ra HĐT?
áp dụng: Cho HS áp dụng làm theo nhóm.
Cho 2 HS lên bảng làm câu a, b
Lưu ý HS: Xác định các hạng tử, viết kết quả theo đúng công thức đã học
1 HS đứng tại chỗ làm câu c
HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
GV cho HS so sánh 2 công thức.
A3 + B3= (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2)
Hoạt động 4: Củng cố
GV đưa sẵn 7 HĐT cho HS ghi nhớ các công thức ở dạng đặc biệt khi A = x; B= 1
Làm tại lớp bài 32.
+ 1 HS lên bảng trình bày
+ HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
Hoạt động 5 : HDVN
Học thuộc các HĐT bằng lời và viết bằng công thức – Xem lại các VD và bài tập đã làm.
Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
1/ Tổng hai lập phương
a/ Ví dụ:
(a + b)(a2 – ab + b2) = …= a3 + b3
Vậy: a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2)
Với A, B là các biểu thức ta có HĐT:
A3 + B3= (A + B)(A2 – AB + B2)
b/ áp dụng:
x3 + 8= x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
(x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1
2/ Hiệu hai lập phương
a) Ví dụ:
(a - b)(a2 + ab + b2) = …= a3 - b3
=> a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)
HĐT:
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2)
b) áp dụng:
(x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
8x3 – y3 = (2x)3 – y3
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
BTVN: 31, 32, 33 - SGK
Ngày soạn 03 tháng 09 năm 2012
Tiết 8: luyện tập
A- Mục tiêu
HS được củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các HĐT vào giải các bài toán.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu Y/C.
1/ Viết các HĐT đã học
2/ Chữa bài 30 SGK
GV chốt lại : Cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
1/ Chữa bài tập VN:
Chữa bài 31 – SGK.
Gọi 1 HS đọc đầu bài, GV ghi lại đầu bài lên bảng
2 HS lên trình bày bài chữa.
Sau khi HS chữa xong, cho lớp nhận xét chốt lại .
GV cho HS đứng tại chỗ chữa bài 32
2/ Bài tập mới: Bài 33 (SGK).
GV viết đề bài. Cho 3 HS lên bảng làm mỗi HS làm một câu.
Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính?
Bài 34 (SGK)
GV ghi đề bài câu a, c HS làm bài tập theo nhóm
2 HS lên bảng trình bày
Hỏi: Trong bài bạn đã sử dụng những HĐT nào? (Lưu ý HS có thể sử dụng các HĐT khác nhau)
Bài 35:
GV ghi đề bài YC HS suy nghĩ tính nhanh.
Hỏi: Để tính nhanh em đã sử dụng HĐT nào?
Tương tự cho HS làm Bài 36– SGK
Để tính nhanh em đã sử dụng HĐT nào?
Hoạt động 3: Củng cố
Nêu lại các hằng đẳng thức đã học.
Hoạt động 5 : HDVN
Xem lại các bài tập đã làm học thuộc các HĐT
BTVN: 37,38 – SGK;
Tiết 8: Luyện tập.
1/ Chữa bài 31- SGK
a/ VP = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
= a3 + b3 = VT (đpcm)
Với ab = 6 và a + b = -5 ta có
a3 + b3= (-5)3 - 3.6.(-5) = - 125 + 90 = - 35
b/ VP = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 + 3a2b – 3ab2
= a3 – b3 = VT (đpcm)
Với ab = 6 và a + b = -5 ta có
a3 – b3=(-5)3 + 3.6.(-5) = -125 – 90 = - 215
2/ Chữa bài 33: SGK
a/ (2 + xy)2 =…= 4 + 4xy + x2y2
b/ (5 – 3x)2 =…= 25 – 30x + 9x2
c/ (5 – x2)(5 + x2) =…= 25 – x4
d/ (5x – 1)3 = …= 125x3 – 75x2 + 15x – 1
e/ (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) =…= 8x3 – y3
f/ (x + 3)(x2 – 3x + 9) = …= x3 + 27
3/ Bài 34 - SGK:
a/(a + b)2 - (a – b)2
= (a + b + a – b)(a + b – a + b)
= 2a.2b = 4ab
b/(x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) +(x + y)2 = [(x + y + z) – (x + y)]2
= (x + y + z – x – y)2 = z2
4/ Bài 35 – SGK
a/ 342 + 662 + 68.66 =….
= (34 + 66)2 = 1002 = 10000
b/ 742 + 242 – 48.74 = ….
= (74 – 24)2 = 502 = 2500
Bài 36: SGK
a/ x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 =….
b/ x3 + 3x2 + 3x +1 = (x + 1)3 =…
Ngày soạn 06 tháng 09 năm 2012
Tiết 9: phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp đặt nhân tử chung
A- Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức.
Kỹ năng:
HS biết tìm ra các nhân tử chung hay thừa số chung) và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá ba hạng tử .
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và hs
Ghi bảng
HĐI/ KTBC
GV nêu Y/C. (Đưa lên bảng phụ)
Viết các HĐT đã học?
Khi A = x, B = 1 thì các HĐT trên được viết như thế nào?
GV chốt lại : Cho điểm, giới thiệu và ghi bài học.
GV nêu vấn đề: ghi bài học
HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ:
GV nêu VD1 ghi bảng: Viết đa thức 2x2 – 4x thành tích của những đa thức, GV phân tích => Y/C HS ghi bảng.
GV giới thiệu: Việc ta viết đa thức 2x2 – 4x thành tích của hai đa thức 2x và (x – 2). Ta gọi là ta đã phân tích đa thức 2x2– 4x thành nhân tử
GV nêu VD2:
Hỏi: Đa thức này có bao nhiêu hạng tử? Đoán nhận nhân tử chung của các hạng tử đó?
GV hướng dẫn HS phân tích.
GV đưa ra tình huống: 1 HS làm như sau: 15x3 – 5x2 + 10x
= 5.3x3 – 5.x2 + 5.2x
= 5(3x3 – x2 + 2x)
? Bạn làm như thế đúng hay sai?
=>GV chốt lại
HĐ3/ Vận dụng giải bài tập:
GV ghi nội dung ?1 lên bảng Y/C HS làm ?1.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày (HS1: Làm câu a, b; HS2: làm câu c)
GV chốt lại: Lưu ý cho HS cách đổi dấu các hạng tử để chúng có nhân tử chung.
GV ghi nội dung ?2 lên bảng
- GV gợi ý: Muốn tìm x, hãy phân tích VT thành nhân tử
HĐ4: Củng cố – Luyện tập
HS làm tại lớp bài 39. Chú ý quy tắc đổi dấu:
VD: - 8y(y – x) = 8y(x – y)
HĐ4: HDVN
– Xem lại các VD và bài tập đã làm.
BTVN: 40, 41, 42 - SGK
Tiết 9: phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp đặt nhân tử chung
1/ Ví dụ:
a/ Ví dụ1:
2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
Cách làm trên ta gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
Việc đưa nhân tử chung 2x ra ngoài dấu ngoặc ta gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
b/ Ví dụ2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
15x3 – 5x2 + 10x
= 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 – x + 2)
2/ áp dụng
?1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/ x2 – x = x.x – x = x(x – 1)
b/ 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
= 5x.x(x – 2y) – 5x.3(x – 2y)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
c/ 3(x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) + 5x (x – y)
= (x – y)(3 + 5x)
Chú ý: SGK
A = - (- A)
?2: Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
Ta có 3x2 – 6x = 0
3x.x – 3x.2 = 0
3x(x – 2) = 0
3x = 0 x = 0
x – 2 = 0 x = 2
Trả lời: x = 0 hoặc x = 2
Ngày soạn: 07/09/2012
Tiết 10: phân tích đa thức thành nhân tử
Bằng Phương pháp dùng hằng đẳng thức
A- Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT thông qua các VD cụ thể.
Kỹ năng:
HS biết vận dụng các HĐT đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
B - Đồ dùng dạy học
- SGK Toán 8, bảng phụ ghi lại 7 HĐT, ghi câu hỏi.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐI/ KTBC
GV nêu Y/C. (Đưa lên bảng phụ)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/ 3x2 + 6x
b/ 3x2y + 6xy2
c/ 2x2y(x – y) + 6xy2(x – y)
GV chốt lại : Cho điểm, giới thiệu và ghi bài học.
GV nêu vấn đề: ghi bài học
1 HS đứng tại chỗ nêu lại 7 HĐT.
HĐ 2: Tìm hiểu Ví dụ:
GV ghi BT lên bảng. cho HS thực hiện.
Gọi 3 HS lần lượt sử dụng HĐT đứng tại chỗ trả lời
GV giới thiệu: Cách làm đó là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT
GV ghi ?1 lên bảng. Y/C HS lên bảng trình bày.
GV chốt: Trước khi làm BT ta phải nhận dạng đa thức:
+ Trong đa thức các hạng tử có nhân tử chung không?
+ Nếu chưa => thuộc HĐT nào?
HS lên bảng trình bày.
HĐ3: Vận dung giải bài tập
GV ghi áp dụng lên bảng Y/C HS xem lời giải mẫu, trình bày lại vào vở.
HĐ 4: Củng cố – Luyện tập
HS làm tại lớp bài 43.
Gọi 4 HS cùng lúc lên bảng trình bày.
HĐ 4: HDVN
– Xem lại các VD và bài tập đã làm.
BTVN: 44, 45, 46 - SGK
Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp dùng hằng đẳng thức
1/ Ví dụ:
a/ x2 – 6x + 9 = x2 – 2.3.x + 32 = (x – 3)2
b/ x2 – 5 = x2 – ()2 = (x - ) (x + )
c/ 1 – 8x3=13 –(2x)3=(1 – 2x)(1 + 2x + 4x2)
Cách làm trên ta gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT
?1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a/ x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3
b/ (x + y)2 – 9x2 = (x + y)2 – (3x)2
=(x + y – 3x)(x + y + 3x) = (y – 2x)(4x + y)
?2 Tính nhanh.
1052 – 25 = 1052 – 52
= (105 – 5)(105 + 5) = 100.110 = 11000
2/ áp dụng
CMR: (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10) = 2n.2(n + 5) = 4n(n + 5)
Bài 43:
a/ x2 + 6x + 9 = x2 + 2.3x + 32 = (x + 3)2
b/ 10x – 25 – x2 = -(x2 – 10x + 25)
= -(x2 – 2.5.x + 52) = -(x – 5)2
c/ 8x3 - = (2x)3 -
= (2x - )(4x2 + x + )
d/ x2 – 64y2 = (x)2 – (8y)2
= (x + 8y)(x – 8y)
Ngày soạn: 12/09/2012
Tiết 11: phân tích đa thức thành nhân tử
Bằng Phương pháp nhóm các hạng tử
A- Mục tiêu
Kiến thức:
HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của mỗi nhóm.
Kỹ năng:
HS c
File đính kèm:
- hinh 8(1).doc