A. MỤC TIÊU:
*- Kiến thức : HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
*- Kỹ năng : Có kỹ năng nhóm các hạng tử.
*- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập mẫu và những điều lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2011- 2012 Tiết 11: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/09/2011
Ngày giảng : 8a:27/09/2011
8b: 27/09/2011
Tiết 11:
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ.
A. MỤC TIÊU:
*- Kiến thức : HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
*- Kỹ năng : Có kỹ năng nhóm các hạng tử.
*- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập mẫu và những điều lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I /ổn định tổ chức (1ph )
sĩ số : lớp 8a: ..............................
8b:..............................
II /kiểm tra ( 5 ph )
-GV yêu cầu hai HS lên bảng.
-HS 1: Chữa bài 44c tr20 SGK.
-Đã dùng hằng đẳng thức nào để làm bài tập trên?Còn cách nào khác không?
-HS2 chữa bài 29b tr6 SBT.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm HS và ĐVĐ vào bài mới.
Bµi 44c SGK
c) (a+b)3 + (a-b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) + (a3 - 3a2b+ 3ab2 - b3)
= 2a3 + 6 ab2
= 2a ( a2 + 3b2)
Bµi 29b SBT
872 + 732 - 272 - 132
= ( 872- 272) + (732- 132)
= (87 - 27)(87 + 27) + (73- 13)(73 + 13)
= 60.114 + 60.86
= 60.(144+ 96)
= 60.200
= 12 000.
III /Bài mới (30 ph )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(15 phút)
GV: Đưa ra ví dụ 1
- Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung?
HS:
- Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm.
-Nêu nhận xét?
-Yêu cầu HS nêu cách khác .
- GV lưu ý HS: Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu trừ trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
-Giới thiệu hai cách trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tủ bằng phương pháp nhóm hạng tử.
- GV: Khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp.
Hoạt động 2: (15 phút )
-GV cho HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến về các lời giải.
- GVgọi 2 HS lên bảng phân tích tiếp.
- GV đưa lên bảng phụ bài: Phân tích
x2 +6x + 9 - y2 thành nhân tử.
- Nếu ta nhóm thành các nhóm như sau:
(x2 +6x) + (9- y2) có được không?
-GV đưa ví dụ 1 lên bảng cho HS làm thử
- Gợi ý: với ví dụ trên thì có sử dụng được
1.VÍ DỤ
Ví dụ 1:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2- 3x + xy - 3y
= (x2 - 3x) + ( xy - 3y)
= x(x- 3) + y(x- 3)
= (x- 3)(x+y)
C2: x2 - 3x + xy -3x
= (x2 + xy) + (-3x - 3y)
= x(x+y) - 3(x+ y)
= (x+ y)(x-3)
Ví dụ 2:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2 + 6x +9- y2
= (x2 + 6x + 9) - y2
= (x+3)2 - y2
= ( x+3 -y) (x+3- y)
2.ÁP DỤNG .
?1. 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= (15. 64 + 36 . 15) + (25.100+ 60.100)
= 15.( 64+ 36) + 100.(25+ 60)
= 15.100 + 100. 85
=100.(15+85)
= 100.100 = 10 000
?2
-Bạn Thái mới sử dụng cách đặt nhân tử chung và chưa nhóm các hạng tử
-Bạn Hà sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử, và đặt nhân tử chung nhưng vẫn chưa tối ưu
-Bạn An sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử và đặt nhân tử chung và đã tối ưu
IV. luyện tập - củng cố (7 phút)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm bài 48b tr22 SGK.
Nửa lớp làm bài 48a tr22 SGK.
- GV lưu ý HS:
+ Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có thừa số chung thì nên đặt thừa số trước rồi mới nhóm.
+ Khi nhóm, chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức.
- GV kiểm tra bài của một số nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài 49 TR 22 SGK
- Yêu cầu một HS lên bảng.
Bài 48b,.
3x2+6xy +3y2 -3z2 =3( x2 +2xy +y2 –z2)
=3[(x+y)2 –z2 ]
=3[( x+y-z)(x+y+z)]
Bài 49 SGK.
a, 37,5.6,5 -7,5.3,4 -6,6.7,5 +3,5.37,5
=( 37,5 .6,5 + 3,5 .37,5)- ( 7,5.3,4 +6,6 7,5 )=37,5 (10) – 7,5 (10)=10(37,5-7,5)
=10.30=300
V /Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử cần nhóm thích hợp.
- Ôn tập 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Làm bài 47, 48a, 49a, 50b tr 23 SGK.
D /RÚT KINH NGHIỆM
............................................
Ngày soạn : 25/09/2011
Ngày giảng : 8a: 30/09/2011
8b: 30/09/2011
Tiết 12:
LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
*- Kiến thức : Củng cố cho HS các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
*- Kỹ năng : Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng ba phương pháp đã học.
*- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I /ổn định tổ chức (1 ph )
sĩ số : Lớp 8a: .............................
8b: .............................
II /kiểm tra (5 ph )
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:
Phân tích thành nhân tử:
a) x4 + 2x3 + x2
b) x2 + 5x - 6
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập:
a) x4 + 2 x3 + x2 = x2 (x2 + 2x + 1 )
= x2(x + 1 )2
b) x2 +5 x - 6 = x2 + 6x - x - 6
= x(x + 6) - (x + 6)
= ( x + 6) (x - 1)
III /Luyện tập (37 ph)
Hoạt động GV- HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)5x - 5y + a x- ay
b)a3 - a2x - ay +xy
c) xy(x+y) +yz (y+z) +x z(x+z) +2xyz
- Yêu cầu cả lớp làm bài . Ba HS lên bảng giải.
- Các HS khác nhận xét, GV nhận xét chốt lại.
Bài 2:
Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức:
a)x2 - 2 xy - 4 z2 + y2 tại x= 6; y= -4 và z = 45;
b) 3(x - 3)(x+7) + (x -4)2 + 48 tại x = 0,5.
- Yêu cầu cả lớp làm bài , 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3:
Tìm x biết:
a) 5x(x-1) = x - 1
b) 2(x+5) - x2 - 5x = 0
- Gv gợi ý biến các phương trình đã cho về dạng phương trình tích: A. B = oÞ A = 0 hoặc B = 0.
- GV yêu cầu HS làm bài 38 SBT tr 7.
- GV hướng dẫn HS chứng minh.
Bài tập 1:
a) 5x - 5y + a x - ay
= 5(x - y) + a(x - y)
= (x - y)(5 + a)
b) a3 - a2x - ay + xy
= a2(a- x) - y(a - x)
= (a - x)(a2 - y)
c)
= xy(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z)
= y(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z)
= (x+z) (xy+y2 +yz+xz)
= (x+z)(x+y)(y+z)
Bài 2;
a)Có x2 - 2xy - 4 z2 +y2
= (x -y)2 - (2z)2
= (x - y - 2z )(x - y +2z)
= (6 +4 - 2.45)(6+4 +2.45)
= - 80. 100
= - 8000.
b) 3(x -3) (x+7) + (x-4)2 + 48
= (2x +1)2
= (2.0,5 +1)2
= 4
Bài 3:
a) 5x(x - 1) = x - 1
5x(x - 1) - (x - 1) = 0
(x -1)(5x - 1) = 0
Þ x - 1 = 0 hoặc 5x - 1 = 0
Þ x = 1 hoặc x =
b) 2(x+5) - x(x+5) = 0
(x +5)(2 - x) = 0
Þ x+5 = 0 hoặc 2 - x = o
Þ x = -5 hoặc x = 2.
Bài4(bài 38 tr7 SBT)
Thay a3+ b3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) và a+b = - c, ta được:
a3+b3 +c3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) + c3 = - c3 - 3 ab.( - c) + c3 = 3 abc.
IV /Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Làm bài tập : 30; 36 tr7 SBT.
- Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.
D /RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng.
Nội dung ..................
Phương pháp ............
File đính kèm:
- T 11 - 12.doc