A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- học sinh vận dụng tốt quy tắc thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
ã GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
ã HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (Không)
III- Bài mới:
- Giới thiệu nội dung chương trình toán 8
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn thức , đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? ta xét nội dung bài hôm nay
193 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I phép nhân và chia các đa thức
SN: 19.08.2012 Tiết 1
GN: 8A: 20.08
8B: 23.08
Nhân đơn thức với đa thức
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
Học sinh hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
học sinh vận dụng tốt quy tắc thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (Không)
III- Bài mới:
- Giới thiệu nội dung chương trình toán 8
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn thức , đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? ta xét nội dung bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Quy tắc (15ph)
GV: ở lớp dưới các em đã được học phép nhân một số với một tổng , phép nhân một đơn thức với đa thức chẳng khác gì phép nhân một số với một tổng
?1 hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý .
?/ hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
?/ Hãy cộng các tích vừa tìm được.
GV: yêu cầu HS đọc ví dụ trong (SGK-4)
HS: (...)
GV: Vừa rồi ta đa thực hiện một phép nhân một đơn thức với một đa thức, vậy theo em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
HS : nêu quy tắc trong SGK
GV: Khẳng định lời phát biểu là quy tắc trong SGK
HĐ2: áp dụng (20ph)
GV : yêu cầu HS đọc ví dụ trong (SGK-4)
HS(...)
HS : Thực hiện câu ?2
(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy).6xy3
=6xy3.3x3y+6xy3.(-1/2x2)+6xy3.1/5xy
= 18x4y4 - 3x3y3 +6/5x2y4
GV : Khi đã làm thành thạo có thể bỏ qua bước trung gian như các làm trong bài tập trên
GV :yêu cầu HS thực hiện ?
?3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có đáy lớn bằng (5x + 3) mét , đáy nhỏ bằng (3x + y) mét , chiều cao bằng 2y mét
Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y
Tính mảnh vườn nếu x = 3 mét và y = 2 mét
HS làm dưới hình thức thảo luận nhóm
GV : Gợi ý khi biết đáy lớn đáy nhỏ và chiều cao của hình thang thì diện tích của nó được tính như thế nào ?
Thu kết quả của các nhóm và nhận xét
1. Quy tắc
VD ;
5x(3x2 – 4x + 1)
= 5x.3x2 + 5x(-4x) + 5x .1
= 15x3 – 20x2 + 5x
Ta nói 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức
(3x2 – 4x + 1)
* Quy tắc :(SGK-4)
A(B + C ) = A.B + A.C
(A,B,C là các đơn thức )
2. Ví dụ áp dụng
VD :(Sgk)
?2 Làm tính nhân
Giải
(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy).6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 +6/5x2y4
?3
S = 1/2[( 5x + 3 )+(3x + y)]2y
= y(8x + y+3)
= 8xy + y2+3y
Thay số : x = 3,y = 2 ta có
S = 8.3.2 + 22+3.2 = 48 +4+ 6
= 58
IV- Củng cố: (7ph)
Bài 1. Làm tính nhân
HS thực hiện
a) x2 ( 5x3 – x – 1/2)
c) 4x3 - 5xy + 2x)(- 1/2xy)
Đáp số :
a)5x5 – x3 –1/2x2
c) – 2x4y + 5/2x2y2 - x2y
Bài 3. Tìm x, biết:
a) 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30
?/ Muốn tìm x trong biểu thức trên, trước tiên ta phải làm gì ?
HS... thực hiện
Đáp số : x = 2
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Học thuộc quy t ắc
- Làm bài tập 2;3 ; 4; 5; 6 SGK
- Xem trước bài mới
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 20.08.12 Tiết 2
GN: 8A: 20.08
8B: 23.08
Nhân đa thức với đa thức
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
Học sinh hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, bảng phụ ?3 , nội dung bài 9 ( 8-SGK )
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
Lưu ý : Cách trình bày thứ hai chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức đều chỉ chứa một biến và đã được xắp xếp .
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ:
H1 – Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? viết công thức tổng quát ?
- áp dụng thực hiện phép nhân :
2x(x-y)
H2 - chữa bài tập 3 : tìm x biết :
b) x( 5-2x ) + 2x ( x -1 ) = 15
HS: Trả lời
KQ:
* 2x(x-y) = 2x2 - 2xy
Bài 3 (SGK- 5)
b) x(5- 2x)+2x(x-1)=15
3x = 15
x= 5
III- Bài mới:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? ta xét bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Ví dụ (5ph)
GV- Yêu cầu HS xem ví dụ SGK
HS- Nêu cách thực hiện
HS- Lên bảng trình bày, trình bày ví dụ vào vở
GV-để nhân một đa thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ?
HS- Nêu quy tắc nhân
GV-nhấn mạnh quy tắc và viết công thức tổng quát
HS-Ghi
GV-Có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
HS-nêu nhận xét SGK
GV- Hướng dẫn H thực hiện ?1
HS- Thực hiện ?1 vào vở , lên bảng trình bày
GV- sửa chữa sai (nếu có )
GV-yêu cầu H thực hiện tiếp phép nhân
( 3x-5) ( x2 -4x +5)
HS-lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở
GV- Khi nhân đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể thực hiện như sau đó là nhân hai đa thức đã xắp sếp
GV- vừa thực hiện vừa nêu cách làm
HS- Theo dõi và trình bày vào vở
GV- Yêu cầu H thực hiện ?2
2HS – lên bảng trình bày
Câu a yêu cầu H thực hiện theo hai cách
GV: đưa nội dung ?3 lên bảng phụ
HS: đọc yêu cầu
GV: yêu cầu H nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ?
HS: thực hiện phép nhân
1. ví dụ
( x – 2 ) ( 6x2 – 5x + 1 )
= x (6x2 – 5x + 1) – 2 (6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x -2
2. Quy tắc ( SGK )
( A+B )( C+D ) = AC +AD+ BC + BD
*Nhận xét:(SGK)
?1 : làm tính nhân
a) (
=
=
b) ( 3x – 5) ( x2-4x +5)
= 3 x3 – 12x2 + 15x – 5x2 + 20x – 25 = 3 x3 – 17x2 + 35x -25
*Chú ý :(SGK-7)
3. áp dụng
?2 :
a) ( x+3) (x2 + 3x - 5 )
= x3+ 6x2+ 4x - 15
b) ( xy - 1) ( xy + 5)
= x2y2 + 4xy - 5
?3( SGK )
Diện tích hình chữ nhật là
( 2x+y) ( 2x –y) = 4x2 – y2
Với x = 2,5 m , y = 1m
Diện tích hình chữ nhật là
S= 4 ( 2,5)2 – (1)2
= 4. 6,25 - 1
= 24 ( m2)
IV- Củng cố: (3ph)
- quy tắc nhân hai đa thức
- Bài tập 7 ( 8- SGK ) ( H thực hiện theo hai cách )
b) (x3- 2x2+ x - 1)(5 - x) = - x4 +7x3 -11x2 +6x -5
?/ từ câu b),hay suy ra kết quả phép nhân : (x3- 2x2 +x - 1)(x - 5)
HS : trả lời có giải thích
Đ/A : x4- 7x3+ 11x2- 6x + 5
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Học thuộc quy tắc
- Hoàn thiện các bài tập SGK
- Làm các bài tập 6, 7,8,9( 4 –SBT )
- Giờ sau LT
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 20.08.12 Tiết 3
GN: 8A: 27.08
8B: 30.08
Luyện tập
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
Củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức
Học sinh vận dụng tốt quy tắc, thực hiện thành thạo các phép nhân
Rèn tính cẩn thận , tính chính xác trong tính toán /
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
?/ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
áp dụng : BT 8(b)-SGK
?/ thực hiện phép nhân ( theo hai cách )
( x3 - 3x2 + 6 ) ( 2x2 + 3)
GV : nx và đánh giá
HS: Trả lời
Bài 8 (SGK- 8)
b) = x3 + y3
Đ/S : 2x5- 6x4+ 3x3+ 3x2+ 18
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 10
GV: yêu cầu 2 H lên bảng thực hiện
HS : cả lớp thực hiện ra nháp, Nhận xét kết quả, trình bày vào vở
GV-chốt lại phép nhân một đa thức với một đa thức
GV : treo bảng phụ nội dung bài 11
HS : đọc yêu cầu của bài
GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào bíên x ta làm thế nào ?
HS :- Rút gọn biểu thức
-Nhận xét biểu thức rút gọn ( chứa biến , không chứa biến )
GV : chia lớp thành hai nhóm thực hiện
HS : Đại diện hai nhóm lên trình bày
GV yêu cầu H đọc yêu cầu cảu bài 12
HS nêu cách thực hiện
C1 : thay trực tiếp giá trị vào biểu thức rồi tính
C2 : rút gọn biểu thức rồi thay giá trị biến vào tính
HS : thực hiện
GV : nhận xét sửa chữa sai nếu có
HS :Cả lớp trình bày bài vào vở
GV ghi nội dung bài 13
- Hướng dẫn HS thực hiện
+ Thực hiện phép nhân
+ rút gọn vế trái của biểu thức
+ chuyển vế
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Bài 14 :
HS đọc nội dung bài
- viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp
- Biểu diễn tích của hai số tự nhiên liên tiếp sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192
- tìm số tự nhiên đó
Bài tập 10 ( SGK - 8)
Thực hiện phép tính
( x2-2x +3) ( 1/2x -5 )
= 1/2x3- 6x2+ 3/2x - 15
(x2 – 2xy +y2) ( x-y)
= x3 -3x2y + 3xy2 - y3
Bài 11( SGK - 8)
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x .
a) (x-5 ) ( 2x-3) – 2x(x-3) + x +7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
b) (3x-5) (2x+11) –( 2x+3)(3x+7)
= - 76
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12 ( 8 –SGK )
Tính giá trị của biểu thức
A=(12x -5)( 4x-1)+(3x-7 (1-16 x)
= - x - 15
a)Với x = 0 => A = - 15
b) Với x = 15 => A = - 30
c) Với x = - 15 => A = 0
d) Với x = 0,15 => A = - 15,15
Bài 13 (SGK- 9 ) Tìm x
(12x-5 )(4x-1) +(3x-7)(1-16x) = 81
=> 83x - 2 = 81
=> x = 1
Bài 14 ( 9- SGK )
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp lần lượt là :
2 n ,2 n+2 ,2 n+4
Theo đề bài ta có
(2n+2 )(2n+4) -2n(2n+2) =192
=> 8n + 8 = 192
=> 8n = 184
=> n = 23
Vậy số tự nhiên đó là : 46 ,48 ,50
IV- Củng cố: (3ph)
- Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức , đa thức với đa thức
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
-Xem lại cách giải các bài tập
- Bài tập 15 (SGK-9 )
- Bài tập 8 , 10 (SBT-4 )
- Xem trước bài hằng đẳng thức đáng nhớ (SGK-9)
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 20.08.12 Tiết 4
GN: 8A: 27.08
8B: 30.08
Hằng đẳng thức đáng nhớ
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
Học sinh hiểu được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu , hiệu hai bình phương
vận dụng được các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính toán hợp lý
rèn luyện tính cẩn thận ,có thái độ yêu thích bộ môn
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
?/ Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức viết công thức tổng quát :
?/ Thực hiện phép nhân : (x + y)(x + y)
?/ Thực hiện phép nhân : (x - y)(x + y)
3 HS: lên bảng thực hiện
III- Bài mới:
Từ các kết quả của kiểm tra bài cũ từ các phép nhân một đa thức với một đa thức để có thể có kết quả nhanh chóng cho phép nhân ta có thể lập ra các hằng đẳng thức sau đó là nội dung bài hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV :- Yêu cầu H thực hiện ?1 ( SGK )
( a+b) 2 =
- Gợi ý để H viết được ( a+b)2 = (a+b) ( a+b)
HS : thực hiện phép nhân , thu gọn
- nhận xét kết quả
GV : treo bảng phụ hình 1 ( 9 –SGK )
HS : Quan sát hình giải thích
GV- chốt lại công thức
- Viết công thức lên bảng
HS : phát biểu công thức thành lời
HS : Chỉ rõ biểu thức thứ nhất , biểu thức thứ hai
GV : yêu cầu HS áp dụng CT tính
GV : Hãy viết biểu thức x2 + 4x +4 dưới dạng bình phương của một tổng ?
- Vận dụng tính nhanh
512 = (50 +1)2
= 502 + 2.50 . 1 + 12
= 2500 +100 +1 =2601
.
3012 = ( 300 +1)2
= 3002 + 2.300.1 + 12
=90000 + 600 + 1 = 90601
GV : Yêu cầu H thực hiện ?3 ( SGK )
HS : tính ( a-b) 2bằng hai cách
(a-b) 2 = ( a-b)(a-b) = …
(a-b)2 = [a +(-b)]2 = . . .
Dẫn đến công thức : ( A- B )2 = ?
HS : Phát biểu công thức thành lời và ghi vở
HS : áp dụng hằng đẳng thức tính
a) ( x-=
b) (2x -3y)2 =
c) 992 =
GV : Yêu cầu H thực hiện phép nhân
( a-b ) ( a+b) = ?
HS :- đưa ra công thức : A2 – B2 = ?
- Phát biểu công thức thành lời
HS : áp dụng tính
a) ( x-1) ( x+1)
b) ( x-2y) ( x+2y)
c) 56 . 64
d) 4x2 - 9
1. Bình phương của một tổng
Với A , B là hai biểu thức tuỳ ý
ta có :
( A+B ) 2 = A2+ 2AB + B2
?2
Ví dụ :
( a +1 ) 2 = a2+ 2.a.1 + 12
= a2 +2a + 1
(
=
c)x2 + 4x +4 = x2 + 2. x .2 + 22
= ( x +2 ) 2
AD tính nhanh : 512 , 3012
+) 512 = ( 50 +1)2 = 2601
+) 3012= (300 + 1)2 = 90601
2. Bình phương một hiệu
Với A , B là hai biểu thức tùy ý ,
ta có :
(A-B)2 = A2 – 2AB + B2
?4 :
Ví dụ : Tính
a) ( x-= x2 – x +
b) (2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2
c)992 = ( 100 – 1) 2
= 1002 -2.100 .1 +12
= 10000 -200 +1
= 9801
3. Hiệu hai bình phương
Với A, B là hai biểu thức tùy ý,
ta có :
A2 – B2 = ( A – B )( A+ B )
?6 :
Ví dụ :
a) ( x-1) ( x+1) =x2 - 1
b) ( x-2y) ( x+2y) =x2 – 4y2
c) 56 . 64 =(60-4)(60+4) =3584
d) 4x2 – 9 = (2x-3) (2x+3)
IV- Củng cố: (3ph)
- Học sinh viết 3 hằng đẳng thức đã học
- Thực hiện bài tập 17 ,18 ,19 ( SGK )
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Học thuộc các hằng đẳng thức : Bình phương một tổng , bình phương một hiệu , hiệu hai bình phương ( Phát biểu thành lời , viết CT theo 2 chiều )
- Hoàn thành các bài tập (SGK -11,12)
- Giờ sau LT
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 01.09.12 Tiết 5
GN: 8A: 03.09
8B: 06.09
Luyện tập
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
Củng cố ba hằng đẳng thức : Bình phương một tổng , bình phương một hiệu , hiệu hai bình phương
rèn kỹ năng biến đổi các công thức theo 2 chiều : Tích Tổng
rèn kỹ năng nhận dạng hằng đẳng thức , tính nhanh, tính nhẩm
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (9ph)
?/ Viết công thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu
áp dụng : thực hiện bài tập 11(SBT-4)
(x+2y)2 =
( 5-x)2 =
?/ Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
áp dụng tính : a) (6 - 4y)(6 + 4y) =
b) (5 - x )(5 + x ) =
HS: lên bảng thực hiện
Đ/A:
a) = x2 + 4xy +4y2
b) = 25 - 10x + x2
a) = 36 -16y2
b) = 25 - x2
III- Bài mới: (25ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Chốt lại ba hằng đẳng thức ở góc bảng
- Hướng dẫn H cách ghi nhớ
GV: yêu cầu H thực hiện bài 20 ( SGK )
HS: Nhận xét sự đúng sai của kết quả
(x2 +2xy + 4y2) = (x+2y)2
HS: Nêu cách thực hiện
GV: nhận xét
HS: trình bày bài vào vở
GV: yêu cầu H thực hiện bài 21(SGK)
HS: đọc nội dung bài
HS: nêu cách thực hiện
GV: Hướng dẫn
HS: lên bảng trình bày
HS: tự đặt đề bài tương tự
GV: yêu cầu H đọc nội dung bài 17 (SGK )
HS: nêu cách c/m
GV: Gợi ý : ta có thể biến đổi VT = VP
hoặc VP = VT
HS: Thực hiện biến đổi VT : (10a + 5)2
?/ Muốn tính bình phương của một số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như thế nào ?
Gợi ý: em có nx gì về tích 100a(a+1)
và tổng 100a(a + 1) + 25 ?
HS: tich... có tận cùng là 00 nên tổng ... có tận cùng là 25
GV: nêu cách tính nhẩm ?
HS: Tính tích a(a+1) rồi viết thêm 25 vào bên phải kết quả vừa tìm được
HS: thực hiện
HS: Tính nhanh bài tập 22 (SGK-12)
GV: Hướng dẫn H sử dụng các HĐT đã học
1012 = (100 +1)2 = …
3H lên bảng trình bày
HS: Nhận xét kết quả
GV: Yêu cầu H làm Bài 25 (SGK)
?/ làm thế nào để tính được bình phương tổng của ba số ?
-Hướng dẫn H thực hiện
Cách 1 : thực hiện phép nhân
Cách 2 : sử dụng hằng đẳng thức
I- Kiến thức cần nhớ
Hằng đẳng thức
( A+B)2 = A2+2AB + B2
( A-B)2 = A2-2AB + B2
A2 – B2 = ( A – B ) ( A+ B )
II- Bài tập
Bài 20 (SGK-12 )
Kết quả
(x2 +2xy + 4y2) = (x+2y)2
Là sai vì
Vế phải : (x +2y)2=x2 + 4xy +4y2
Khác với vế trái
Bài 21(SGK-12 )
9x2-6x +1 = (3x)2 – 2 .3x.1 +12
= (3x -1)2
(2x+3y)2+2(2x +3y) +1
= ( 2x +3y +1)2
Bài 17 (SGK-11)
a)Chứng minh
(10a +5)2 = 100a (a +1) + 25
Giải :
VT =(10 a +5)2
= (10a)2 + 2.10a .5 + 52
= 100a2 + 100 a +25
= 100 a ( a +1) + 25
b)AD tính nhẩm
252 : 2(2 + 1) = 6 => 252= 625
352 = 1225
652 =4225
752 =5625
Bài 22 (SGK-12 )
1012 =( 100 +1) 2
=1002+2.100.1+12
= 10000 +200 +1 =10201
1992 =(200 -1)2
= 2002 -2.200 .1 + 12
= 40000 -400 +1
= 39601
47 .53 = (50-3) ( 50+3)
= 502 - 32
= 2500 – 9
= 2491
Bài 25(SGK-12 )
(a+b+c)2= (a+b+c)(a+b+c)
=a2+ab+ac +ab+b2+bc +ac+bc+c2
= a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
(a-b-c)2 = [(a-b) –c]2
= (a-b)2 – 2(a-b).c + c2
= a2-2ab +b2 – 2ac +2bc +c2
= a2+b2+c2 -2ab -2ac + 2bc
IV- Củng cố: (8ph)
Cho H thực hiên bài tập
( Chia lớp thành hai nhóm – thực hiện vào bảng nhóm )
Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng
Cột A
Cột B
x2 - y2
(2 – x)2
(2x + 5)2
(3x + 2)( 3x - 2)
x2 - 10x + 25
(x - 5)2
9x2 - 4
4 - 4x + x2
(x - y) (x + y)
4x2+ 20x+ 25
(2 - x)(2 + x)
Đ/A : 1 d 4 b
2 c 5 a
3 e
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
-Học thuộc các HĐT đã học (viết CT và phát biểu thành lời, biến đổi 2 chiều)
-Bài tập về nhà : B23 ,24 (SGK-12 ),B13 ,14 ,15 (SBT- 4)
- Đọc trước Bài 4 (SGK-13)
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 01.09.2012 Tiết 6
GN: 8A: 07.09
8B: 06.09
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
( tiếp theo)
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
Học sinh hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu .
Từ dạng TQ có thể phát biểu thành lời và ngược lại
rèn luyện cách nhận biết hằng đẳng thức ,tính toán
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (7ph)
H1 – chữa bài tập 23(a) ( 12 –SGK )
H2 – chữa bài tập 24(a) (12 –SGK )
Đ/A:
B23(a) VT= (a- b)2 + 4ab
= a2 - 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2 = VP
AD: Với a + b = 7 và ab = 12
(a - b)2 = 72- 4.12 = 1
B24: A = 49x2 -70x + 25 = (7x - 5)2
a) x = 5 A = 900
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hđ1: Xây dựng HĐT thức lập phương của một tổng (15ph)
GV: yêu cầu H thực hiện ?1
HS: hiện (a+b) ( a+b)2 =
GV: ( a+b)(a+b)2=(a+b)3
HS: rút ra : (a+b)3 = a3+3a2b +3ab2+b3
HS: viết được với A, B là hai biểu thức bất kỳ
(A+B)3=
GV: chốt lại đó là HĐT lập phương của một tổng
HS: HS: ghi công thức
?/ Em hãy phát biểu thành lời HĐT trên ?
HS: phát biểu
GV: uốn nắn sủa chữa cho chính xác
- Cho H áp dụng công thức thực hiện
a) (x+1)3
b) (2x +y)3
HS: thực hiện (2H lên bảng trình bày )
c) (1/2x + y)3
d) ( 3x2y + 1)3 =
HS: nhận xét kết quả
GV: chốt lại công thức
Hđ2 : Xây dựng HĐT lập phương của một hiệu (15ph)
GV: cho H dự đoán xem
( A- B) 3 = ?
HS: thực hiện SGK
HS: Ghi HĐT tổng quát
HS: phát biểu thành lời
GV: Uốn nắn sửa sai
- phát biểu thành lời HĐT
HS: nhắc lại
GV: hướng dẫn cách ghi nhớ
HS: áp dụng HĐT khai triển biểu thức sau
a) ( x-3)3 =
b) ( x-2y)3 =
4) Lập phương của một tổng
Với A, B là các đa thức tùy ý, ta có :
(A+B) 3 = A3 +3A2B + 3AB2+B3
?2
áp dụng :
a) (x+1)3 = x3+ 3x2.1 + 3x.12 +13
= x3 + 3x2 + 3x + 1
b)(2x +y)3
= (2x)3+ 3.(2x)2.y+ 3.2x.y2 + y3
=8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
c) (1/2x + y)3
= 1/8x3 + 3/4x2y + 3/2xy2+ y3
d) (3x2y + 1)
= 9x4y2 + 6x2y + 1
5) Lập phương của một hiệu
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có :
(A-B) 3 = A3 -3A2B + 3AB2-B3
?4
áp dụng tính
a)( x- 1/3)3
= x3 - 3.x2.1/3 + 3.x.(1/3)2 - (1/3)3
= x3 – x2 + 1/3 x – 1/27
b)( x- 2y)3
= x3 – 3. x2.2y + 3.x.(2y)2- (2y)3
= x3 – 6x2y + 12 xy2 – 8 y3
c) K/Đ 1, 3 đúng
K/Đ 2, 4, 5 sai
nx : (A - B)2 = (B - A)2
(A - B)3 = - (B - A)3
IV- Củng cố: (5ph)
- Hằng đẳng thức Lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu
( A+B)3=
(A-B)3 =
Bài tập 26(a) (SGK-14 )
Bài tập 27(b) (SGK-14)
Cho H cả lớp thực hiện
2H lên bảng TB
Đ/A : B26(a) = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
B27(b) = (2 - x)2
Bài tập 29 ( 14 –SGK)
GV: chuẩn bị bài trên bảng phụ – chia lớp thành hai nhóm thực hiện
HS : thực hiện và điền các chữ vào ô trống
GV: Đưa ra đáp án : ‘ NHÂN HậU’
- nhận xét cho điểm
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- ôn tập các hằng đẳng thức đã học ( học thuộc CT và phát biểu thành lời)
- Bài tập về nhà : 26(b) , 27(a), 28 (14 –SGK )
- xem trước Bài 5(SGK-14)
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 08.09.2012 Tiết 7
GN: 8A: 10.09
8B: 13.09
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
(tiếp theo)
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
- Hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương vào giải các bài tập
- Học sinh phân biệt HĐT lập phương một tổng với tổng hai lập phương ,lập phương một hiệu với hiệu hai lập phương.
B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò:
GV: - Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết các HĐT đáng nhớ
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập
C- các hoạt động dạy và học:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:
8B: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (7ph)
H1- Viết dạng tổng quát của HĐT lập phương của một tổng ?
BT28(a)
H2- Viết dạng tổng quát của HĐT lạp phương của một hiệu ?
BT28(b)
Đ/A:
BT28 a) = (x + 4)3 với x = 6
(x + 4)3 = (6 + 4)3 = 1000
b) = (x - 2)3 với x = 22
(x - 2)3 = (22 - 2)3 = 8000
III- Bài mới:
Như vậy ta đã học được năm HĐT rồi hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu xem còn HĐT nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Xây dựng HĐT tổng hai lập phương(12ph)
GV: yêu cầu H thực hiện ?1 ( SGK )
HS: thực hiện
HS: viết được HĐT
A3 + B3 = …
GV: yêu cầu H phát biểu thành lời ( ?2)
HS: phát biểu thành lời
GV: chốt lại HĐT đó là tổng hai lập phương
- Lưu ý H biểu thức bình phương thiếu
GV: cho H áp dụng công thức biến đổi
a) x3+ 8 =
b) (x + 1)( x2- x + 1) =
HĐ2 : Xây dựng HĐT hiệu hai lập phương(13ph)
GV: cho H thực hiện ?3
HS: HS: đưa ra HĐT tông quát
A3-B3=…
GV: chốt lại HĐT hiệu hai lập phương
HS: phát biểu HĐT thành lời
HS: ghi công thức tổng quát vào vở
GV: yêu cầu H làm BT áp dụng
HS: h/đ cá nhân làm BT áp dụng
GV: cùng H cả lớp nx và sửa sai
6) Tổng hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý
ta có :
A3 + B3 = (A+ B)( A2- AB + B2)
?2
áp dụng
x3+ 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2- 2x + 4)
b) (x + 1)(x2- x+ 1) = x3+ 1
7)Hiệu hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý
ta có :
A3 - B3= (A - B)( A2+ AB + B2 )
?4 :
áp dụng
(x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1
8x3 - y3 = (2x)3 – y3
=(2x-y)(4x2+2xy +y2)
c) (x + 2)(x2 - 2x + 4) = x3 + 8
IV- Củng cố: (10ph)
G- Cho H lên bảng viết lại HĐT tổng quát tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương
- gọi H đúng tại chỗ phát biểu thành lời
- đưa ra các bài tập H áp dụng thực hiện
Bài 1 : Viết tổng thành tích
27 x3 +8 = c) 125 x3 - 8=
b)8x3 + 27 y3= d) 64 x3 – 27y3=
Bài 2 : Viết tích thành tổng
(x+3)(x2- 3x+ 9) = c) (2x-3)(4x2+ 6x+ 9) =
(2x+1)(4x2- 2x+1)= d) (3- 4x)(9+12x+162) =
*) G- chúng ta đã học những HĐT nào ?
H- nêu được tên 7 HĐT đã học
G- treo bảng phụ chốt lại 7 HĐT cần ghi nhớ
V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
*Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ (Viết CT tổng quát và phát biểu thành lời)
* Hoàn thành các bài tập từ bài 30 ->34 (SGK-16,17 )
D- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SN: 08.09.2012 Tiết 8
GN: 8A: 14.09
8B: 13.09
Luyện tập
A- Mục tiêu CầN ĐạT:
- Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
- Học sinh vận dụng tốt các HĐT vào giải các bài tập
- Vận dụng
File đính kèm:
- DAI 8 CU HOI CHUAN.doc