Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Học sinh hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

- học sinh vận dụng tốt quy tắc thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

 

B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

ã GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học

ã HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập

 

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng:

 8B: Vắng:

 II- Kiểm tra bài cũ: (Không)

 

 III- Bài mới:

 - Giới thiệu nội dung chương trình toán 8

GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn thức , đa thức

 Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? ta xét nội dung bài hôm nay

 

doc193 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I phép nhân và chia các đa thức SN: 19.08.2012 Tiết 1 GN: 8A: 20.08 8B: 23.08 Nhân đơn thức với đa thức A- Mục tiêu CầN ĐạT: Học sinh hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức học sinh vận dụng tốt quy tắc thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (Không) III- Bài mới: - Giới thiệu nội dung chương trình toán 8 GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn thức , đa thức Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? ta xét nội dung bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Quy tắc (15ph) GV: ở lớp dưới các em đã được học phép nhân một số với một tổng , phép nhân một đơn thức với đa thức chẳng khác gì phép nhân một số với một tổng ?1 hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý . ?/ hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?/ Hãy cộng các tích vừa tìm được. GV: yêu cầu HS đọc ví dụ trong (SGK-4) HS: (...) GV: Vừa rồi ta đa thực hiện một phép nhân một đơn thức với một đa thức, vậy theo em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? HS : nêu quy tắc trong SGK GV: Khẳng định lời phát biểu là quy tắc trong SGK HĐ2: áp dụng (20ph) GV : yêu cầu HS đọc ví dụ trong (SGK-4) HS(...) HS : Thực hiện câu ?2 (3x3y - 1/2x2 + 1/5xy).6xy3 =6xy3.3x3y+6xy3.(-1/2x2)+6xy3.1/5xy = 18x4y4 - 3x3y3 +6/5x2y4 GV : Khi đã làm thành thạo có thể bỏ qua bước trung gian như các làm trong bài tập trên GV :yêu cầu HS thực hiện ? ?3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có đáy lớn bằng (5x + 3) mét , đáy nhỏ bằng (3x + y) mét , chiều cao bằng 2y mét Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y Tính mảnh vườn nếu x = 3 mét và y = 2 mét HS làm dưới hình thức thảo luận nhóm GV : Gợi ý khi biết đáy lớn đáy nhỏ và chiều cao của hình thang thì diện tích của nó được tính như thế nào ? Thu kết quả của các nhóm và nhận xét 1. Quy tắc VD ; 5x(3x2 – 4x + 1) = 5x.3x2 + 5x(-4x) + 5x .1 = 15x3 – 20x2 + 5x Ta nói 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức (3x2 – 4x + 1) * Quy tắc :(SGK-4) A(B + C ) = A.B + A.C (A,B,C là các đơn thức ) 2. Ví dụ áp dụng VD :(Sgk) ?2 Làm tính nhân Giải (3x3y - 1/2x2 + 1/5xy).6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 +6/5x2y4 ?3 S = 1/2[( 5x + 3 )+(3x + y)]2y = y(8x + y+3) = 8xy + y2+3y Thay số : x = 3,y = 2 ta có S = 8.3.2 + 22+3.2 = 48 +4+ 6 = 58 IV- Củng cố: (7ph) Bài 1. Làm tính nhân HS thực hiện a) x2 ( 5x3 – x – 1/2) c) 4x3 - 5xy + 2x)(- 1/2xy) Đáp số : a)5x5 – x3 –1/2x2 c) – 2x4y + 5/2x2y2 - x2y Bài 3. Tìm x, biết: a) 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30 ?/ Muốn tìm x trong biểu thức trên, trước tiên ta phải làm gì ? HS... thực hiện Đáp số : x = 2 V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc quy t ắc - Làm bài tập 2;3 ; 4; 5; 6 SGK - Xem trước bài mới D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 20.08.12 Tiết 2 GN: 8A: 20.08 8B: 23.08 Nhân đa thức với đa thức A- Mục tiêu CầN ĐạT: Học sinh hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, bảng phụ ?3 , nội dung bài 9 ( 8-SGK ) HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập Lưu ý : Cách trình bày thứ hai chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức đều chỉ chứa một biến và đã được xắp xếp . C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: H1 – Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? viết công thức tổng quát ? - áp dụng thực hiện phép nhân : 2x(x-y) H2 - chữa bài tập 3 : tìm x biết : b) x( 5-2x ) + 2x ( x -1 ) = 15 HS: Trả lời KQ: * 2x(x-y) = 2x2 - 2xy Bài 3 (SGK- 5) b) x(5- 2x)+2x(x-1)=15 3x = 15 x= 5 III- Bài mới: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? ta xét bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Ví dụ (5ph) GV- Yêu cầu HS xem ví dụ SGK HS- Nêu cách thực hiện HS- Lên bảng trình bày, trình bày ví dụ vào vở GV-để nhân một đa thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào ? HS- Nêu quy tắc nhân GV-nhấn mạnh quy tắc và viết công thức tổng quát HS-Ghi GV-Có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? HS-nêu nhận xét SGK GV- Hướng dẫn H thực hiện ?1 HS- Thực hiện ?1 vào vở , lên bảng trình bày GV- sửa chữa sai (nếu có ) GV-yêu cầu H thực hiện tiếp phép nhân ( 3x-5) ( x2 -4x +5) HS-lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở GV- Khi nhân đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể thực hiện như sau đó là nhân hai đa thức đã xắp sếp GV- vừa thực hiện vừa nêu cách làm HS- Theo dõi và trình bày vào vở GV- Yêu cầu H thực hiện ?2 2HS – lên bảng trình bày Câu a yêu cầu H thực hiện theo hai cách GV: đưa nội dung ?3 lên bảng phụ HS: đọc yêu cầu GV: yêu cầu H nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ? HS: thực hiện phép nhân 1. ví dụ ( x – 2 ) ( 6x2 – 5x + 1 ) = x (6x2 – 5x + 1) – 2 (6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x -2 2. Quy tắc ( SGK ) ( A+B )( C+D ) = AC +AD+ BC + BD *Nhận xét:(SGK) ?1 : làm tính nhân a) ( = = b) ( 3x – 5) ( x2-4x +5) = 3 x3 – 12x2 + 15x – 5x2 + 20x – 25 = 3 x3 – 17x2 + 35x -25 *Chú ý :(SGK-7) 3. áp dụng ?2 : a) ( x+3) (x2 + 3x - 5 ) = x3+ 6x2+ 4x - 15 b) ( xy - 1) ( xy + 5) = x2y2 + 4xy - 5 ?3( SGK ) Diện tích hình chữ nhật là ( 2x+y) ( 2x –y) = 4x2 – y2 Với x = 2,5 m , y = 1m Diện tích hình chữ nhật là S= 4 ( 2,5)2 – (1)2 = 4. 6,25 - 1 = 24 ( m2) IV- Củng cố: (3ph) - quy tắc nhân hai đa thức - Bài tập 7 ( 8- SGK ) ( H thực hiện theo hai cách ) b) (x3- 2x2+ x - 1)(5 - x) = - x4 +7x3 -11x2 +6x -5 ?/ từ câu b),hay suy ra kết quả phép nhân : (x3- 2x2 +x - 1)(x - 5) HS : trả lời có giải thích Đ/A : x4- 7x3+ 11x2- 6x + 5 V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc quy tắc - Hoàn thiện các bài tập SGK - Làm các bài tập 6, 7,8,9( 4 –SBT ) - Giờ sau LT D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 20.08.12 Tiết 3 GN: 8A: 27.08 8B: 30.08 Luyện tập A- Mục tiêu CầN ĐạT: Củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức Học sinh vận dụng tốt quy tắc, thực hiện thành thạo các phép nhân Rèn tính cẩn thận , tính chính xác trong tính toán / B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) ?/ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức áp dụng : BT 8(b)-SGK ?/ thực hiện phép nhân ( theo hai cách ) ( x3 - 3x2 + 6 ) ( 2x2 + 3) GV : nx và đánh giá HS: Trả lời Bài 8 (SGK- 8) b) = x3 + y3 Đ/S : 2x5- 6x4+ 3x3+ 3x2+ 18 III- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 10 GV: yêu cầu 2 H lên bảng thực hiện HS : cả lớp thực hiện ra nháp, Nhận xét kết quả, trình bày vào vở GV-chốt lại phép nhân một đa thức với một đa thức GV : treo bảng phụ nội dung bài 11 HS : đọc yêu cầu của bài GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào bíên x ta làm thế nào ? HS :- Rút gọn biểu thức -Nhận xét biểu thức rút gọn ( chứa biến , không chứa biến ) GV : chia lớp thành hai nhóm thực hiện HS : Đại diện hai nhóm lên trình bày GV yêu cầu H đọc yêu cầu cảu bài 12 HS nêu cách thực hiện C1 : thay trực tiếp giá trị vào biểu thức rồi tính C2 : rút gọn biểu thức rồi thay giá trị biến vào tính HS : thực hiện GV : nhận xét sửa chữa sai nếu có HS :Cả lớp trình bày bài vào vở GV ghi nội dung bài 13 - Hướng dẫn HS thực hiện + Thực hiện phép nhân + rút gọn vế trái của biểu thức + chuyển vế HS  thực hiện theo hướng dẫn của GV Bài 14 : HS đọc nội dung bài - viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp - Biểu diễn tích của hai số tự nhiên liên tiếp sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 - tìm số tự nhiên đó Bài tập 10 ( SGK - 8) Thực hiện phép tính ( x2-2x +3) ( 1/2x -5 ) = 1/2x3- 6x2+ 3/2x - 15 (x2 – 2xy +y2) ( x-y) = x3 -3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11( SGK - 8) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x . a) (x-5 ) ( 2x-3) – 2x(x-3) + x +7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5) (2x+11) –( 2x+3)(3x+7) = - 76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Bài 12 ( 8 –SGK ) Tính giá trị của biểu thức A=(12x -5)( 4x-1)+(3x-7 (1-16 x) = - x - 15 a)Với x = 0 => A = - 15 b) Với x = 15 => A = - 30 c) Với x = - 15 => A = 0 d) Với x = 0,15 => A = - 15,15 Bài 13 (SGK- 9 ) Tìm x (12x-5 )(4x-1) +(3x-7)(1-16x) = 81 => 83x - 2 = 81 => x = 1 Bài 14 ( 9- SGK ) Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp lần lượt là : 2 n ,2 n+2 ,2 n+4 Theo đề bài ta có (2n+2 )(2n+4) -2n(2n+2) =192 => 8n + 8 = 192 => 8n = 184 => n = 23 Vậy số tự nhiên đó là : 46 ,48 ,50 IV- Củng cố: (3ph) - Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức , đa thức với đa thức V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) -Xem lại cách giải các bài tập - Bài tập 15 (SGK-9 ) - Bài tập 8 , 10 (SBT-4 ) - Xem trước bài hằng đẳng thức đáng nhớ (SGK-9) D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 20.08.12 Tiết 4 GN: 8A: 27.08 8B: 30.08 Hằng đẳng thức đáng nhớ A- Mục tiêu CầN ĐạT: Học sinh hiểu được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu , hiệu hai bình phương vận dụng được các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính toán hợp lý rèn luyện tính cẩn thận ,có thái độ yêu thích bộ môn B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) ?/ Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức viết công thức tổng quát : ?/ Thực hiện phép nhân : (x + y)(x + y) ?/ Thực hiện phép nhân : (x - y)(x + y) 3 HS: lên bảng thực hiện III- Bài mới: Từ các kết quả của kiểm tra bài cũ từ các phép nhân một đa thức với một đa thức để có thể có kết quả nhanh chóng cho phép nhân ta có thể lập ra các hằng đẳng thức sau đó là nội dung bài hôm nay . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV :- Yêu cầu H thực hiện ?1 ( SGK ) ( a+b) 2 = - Gợi ý để H viết được ( a+b)2 = (a+b) ( a+b) HS : thực hiện phép nhân , thu gọn - nhận xét kết quả GV : treo bảng phụ hình 1 ( 9 –SGK ) HS : Quan sát hình giải thích GV- chốt lại công thức - Viết công thức lên bảng HS : phát biểu công thức thành lời HS : Chỉ rõ biểu thức thứ nhất , biểu thức thứ hai GV : yêu cầu HS áp dụng CT tính GV : Hãy viết biểu thức x2 + 4x +4 dưới dạng bình phương của một tổng ? - Vận dụng tính nhanh 512 = (50 +1)2 = 502 + 2.50 . 1 + 12 = 2500 +100 +1 =2601 . 3012 = ( 300 +1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 =90000 + 600 + 1 = 90601 GV : Yêu cầu H thực hiện ?3 ( SGK ) HS : tính ( a-b) 2bằng hai cách (a-b) 2 = ( a-b)(a-b) = … (a-b)2 = [a +(-b)]2 = . . . Dẫn đến công thức : ( A- B )2 = ? HS : Phát biểu công thức thành lời và ghi vở HS : áp dụng hằng đẳng thức tính a) ( x-= b) (2x -3y)2 = c) 992 = GV : Yêu cầu H thực hiện phép nhân ( a-b ) ( a+b) = ? HS :- đưa ra công thức : A2 – B2 = ? - Phát biểu công thức thành lời HS : áp dụng tính a) ( x-1) ( x+1) b) ( x-2y) ( x+2y) c) 56 . 64 d) 4x2 - 9 1. Bình phương của một tổng Với A , B là hai biểu thức tuỳ ý ta có : ( A+B ) 2 = A2+ 2AB + B2 ?2  Ví dụ : ( a +1 ) 2 = a2+ 2.a.1 + 12 = a2 +2a + 1 ( = c)x2 + 4x +4 = x2 + 2. x .2 + 22 = ( x +2 ) 2 AD tính nhanh : 512 , 3012 +) 512 = ( 50 +1)2 = 2601 +) 3012= (300 + 1)2 = 90601 2. Bình phương một hiệu Với A , B là hai biểu thức tùy ý , ta có : (A-B)2 = A2 – 2AB + B2 ?4 : Ví dụ : Tính a) ( x-= x2 – x + b) (2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c)992 = ( 100 – 1) 2 = 1002 -2.100 .1 +12 = 10000 -200 +1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương Với A, B là hai biểu thức tùy ý, ta có : A2 – B2 = ( A – B )( A+ B ) ?6 : Ví dụ : a) ( x-1) ( x+1) =x2 - 1 b) ( x-2y) ( x+2y) =x2 – 4y2 c) 56 . 64 =(60-4)(60+4) =3584 d) 4x2 – 9 = (2x-3) (2x+3) IV- Củng cố: (3ph) - Học sinh viết 3 hằng đẳng thức đã học - Thực hiện bài tập 17 ,18 ,19 ( SGK ) V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc các hằng đẳng thức : Bình phương một tổng , bình phương một hiệu , hiệu hai bình phương ( Phát biểu thành lời , viết CT theo 2 chiều ) - Hoàn thành các bài tập (SGK -11,12) - Giờ sau LT D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 01.09.12 Tiết 5 GN: 8A: 03.09 8B: 06.09 Luyện tập A- Mục tiêu CầN ĐạT: Củng cố ba hằng đẳng thức : Bình phương một tổng , bình phương một hiệu , hiệu hai bình phương rèn kỹ năng biến đổi các công thức theo 2 chiều : Tích Tổng rèn kỹ năng nhận dạng hằng đẳng thức , tính nhanh, tính nhẩm B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (9ph) ?/ Viết công thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu áp dụng : thực hiện bài tập 11(SBT-4) (x+2y)2 = ( 5-x)2 = ?/ Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương áp dụng tính : a) (6 - 4y)(6 + 4y) = b) (5 - x )(5 + x ) = HS: lên bảng thực hiện Đ/A: a) = x2 + 4xy +4y2 b) = 25 - 10x + x2 a) = 36 -16y2 b) = 25 - x2 III- Bài mới: (25ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Chốt lại ba hằng đẳng thức ở góc bảng - Hướng dẫn H cách ghi nhớ GV: yêu cầu H thực hiện bài 20 ( SGK ) HS: Nhận xét sự đúng sai của kết quả (x2 +2xy + 4y2) = (x+2y)2 HS: Nêu cách thực hiện GV: nhận xét HS: trình bày bài vào vở GV: yêu cầu H thực hiện bài 21(SGK) HS: đọc nội dung bài HS: nêu cách thực hiện GV: Hướng dẫn HS: lên bảng trình bày HS: tự đặt đề bài tương tự GV: yêu cầu H đọc nội dung bài 17 (SGK ) HS: nêu cách c/m GV: Gợi ý : ta có thể biến đổi VT = VP hoặc VP = VT HS: Thực hiện biến đổi VT : (10a + 5)2 ?/ Muốn tính bình phương của một số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như thế nào ? Gợi ý: em có nx gì về tích 100a(a+1) và tổng 100a(a + 1) + 25 ? HS: tich... có tận cùng là 00 nên tổng ... có tận cùng là 25 GV: nêu cách tính nhẩm ? HS: Tính tích a(a+1) rồi viết thêm 25 vào bên phải kết quả vừa tìm được HS: thực hiện HS: Tính nhanh bài tập 22 (SGK-12) GV: Hướng dẫn H sử dụng các HĐT đã học 1012 = (100 +1)2 = … 3H lên bảng trình bày HS: Nhận xét kết quả GV: Yêu cầu H làm Bài 25 (SGK) ?/ làm thế nào để tính được bình phương tổng của ba số ? -Hướng dẫn H thực hiện Cách 1 : thực hiện phép nhân Cách 2 : sử dụng hằng đẳng thức I- Kiến thức cần nhớ Hằng đẳng thức ( A+B)2 = A2+2AB + B2 ( A-B)2 = A2-2AB + B2 A2 – B2 = ( A – B ) ( A+ B ) II- Bài tập Bài 20 (SGK-12 ) Kết quả (x2 +2xy + 4y2) = (x+2y)2 Là sai vì Vế phải : (x +2y)2=x2 + 4xy +4y2 Khác với vế trái Bài 21(SGK-12 ) 9x2-6x +1 = (3x)2 – 2 .3x.1 +12 = (3x -1)2 (2x+3y)2+2(2x +3y) +1 = ( 2x +3y +1)2 Bài 17 (SGK-11) a)Chứng minh (10a +5)2 = 100a (a +1) + 25 Giải : VT =(10 a +5)2 = (10a)2 + 2.10a .5 + 52 = 100a2 + 100 a +25 = 100 a ( a +1) + 25 b)AD tính nhẩm 252 : 2(2 + 1) = 6 => 252= 625 352 = 1225 652 =4225 752 =5625 Bài 22 (SGK-12 ) 1012 =( 100 +1) 2 =1002+2.100.1+12 = 10000 +200 +1 =10201 1992 =(200 -1)2 = 2002 -2.200 .1 + 12 = 40000 -400 +1 = 39601 47 .53 = (50-3) ( 50+3) = 502 - 32 = 2500 – 9 = 2491 Bài 25(SGK-12 ) (a+b+c)2= (a+b+c)(a+b+c) =a2+ab+ac +ab+b2+bc +ac+bc+c2 = a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac (a-b-c)2 = [(a-b) –c]2 = (a-b)2 – 2(a-b).c + c2 = a2-2ab +b2 – 2ac +2bc +c2 = a2+b2+c2 -2ab -2ac + 2bc IV- Củng cố: (8ph) Cho H thực hiên bài tập ( Chia lớp thành hai nhóm – thực hiện vào bảng nhóm ) Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng Cột A Cột B x2 - y2 (2 – x)2 (2x + 5)2 (3x + 2)( 3x - 2) x2 - 10x + 25 (x - 5)2 9x2 - 4 4 - 4x + x2 (x - y) (x + y) 4x2+ 20x+ 25 (2 - x)(2 + x) Đ/A : 1 d 4 b 2 c 5 a 3 e V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) -Học thuộc các HĐT đã học (viết CT và phát biểu thành lời, biến đổi 2 chiều) -Bài tập về nhà : B23 ,24 (SGK-12 ),B13 ,14 ,15 (SBT- 4) - Đọc trước Bài 4 (SGK-13) D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 01.09.2012 Tiết 6 GN: 8A: 07.09 8B: 06.09 Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp theo) A- Mục tiêu CầN ĐạT: Học sinh hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu . Từ dạng TQ có thể phát biểu thành lời và ngược lại rèn luyện cách nhận biết hằng đẳng thức ,tính toán B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (7ph) H1 – chữa bài tập 23(a) ( 12 –SGK ) H2 – chữa bài tập 24(a) (12 –SGK ) Đ/A: B23(a) VT= (a- b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VP AD: Với a + b = 7 và ab = 12 (a - b)2 = 72- 4.12 = 1 B24: A = 49x2 -70x + 25 = (7x - 5)2 a) x = 5 A = 900 III- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hđ1: Xây dựng HĐT thức lập phương của một tổng (15ph) GV: yêu cầu H thực hiện ?1 HS: hiện (a+b) ( a+b)2 =  GV: ( a+b)(a+b)2=(a+b)3 HS: rút ra : (a+b)3 = a3+3a2b +3ab2+b3 HS: viết được với A, B là hai biểu thức bất kỳ (A+B)3= GV: chốt lại đó là HĐT lập phương của một tổng HS: HS: ghi công thức ?/ Em hãy phát biểu thành lời HĐT trên ? HS: phát biểu GV: uốn nắn sủa chữa cho chính xác - Cho H áp dụng công thức thực hiện a) (x+1)3 b) (2x +y)3 HS: thực hiện (2H lên bảng trình bày ) c) (1/2x + y)3 d) ( 3x2y + 1)3 = HS: nhận xét kết quả GV: chốt lại công thức Hđ2 : Xây dựng HĐT lập phương của một hiệu (15ph) GV: cho H dự đoán xem ( A- B) 3 = ? HS: thực hiện SGK HS: Ghi HĐT tổng quát HS: phát biểu thành lời GV: Uốn nắn sửa sai - phát biểu thành lời HĐT HS: nhắc lại GV: hướng dẫn cách ghi nhớ HS: áp dụng HĐT khai triển biểu thức sau a) ( x-3)3 = b) ( x-2y)3 = 4) Lập phương của một tổng Với A, B là các đa thức tùy ý, ta có : (A+B) 3 = A3 +3A2B + 3AB2+B3 ?2 áp dụng : a) (x+1)3 = x3+ 3x2.1 + 3x.12 +13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b)(2x +y)3 = (2x)3+ 3.(2x)2.y+ 3.2x.y2 + y3 =8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 c) (1/2x + y)3 = 1/8x3 + 3/4x2y + 3/2xy2+ y3 d) (3x2y + 1) = 9x4y2 + 6x2y + 1 5) Lập phương của một hiệu Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có : (A-B) 3 = A3 -3A2B + 3AB2-B3 ?4 áp dụng tính a)( x- 1/3)3 = x3 - 3.x2.1/3 + 3.x.(1/3)2 - (1/3)3 = x3 – x2 + 1/3 x – 1/27 b)( x- 2y)3 = x3 – 3. x2.2y + 3.x.(2y)2- (2y)3 = x3 – 6x2y + 12 xy2 – 8 y3 c) K/Đ 1, 3 đúng K/Đ 2, 4, 5 sai nx : (A - B)2 = (B - A)2 (A - B)3 = - (B - A)3 IV- Củng cố: (5ph) - Hằng đẳng thức Lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu ( A+B)3= (A-B)3 = Bài tập 26(a) (SGK-14 ) Bài tập 27(b) (SGK-14) Cho H cả lớp thực hiện 2H lên bảng TB Đ/A : B26(a) = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 B27(b) = (2 - x)2 Bài tập 29 ( 14 –SGK) GV: chuẩn bị bài trên bảng phụ – chia lớp thành hai nhóm thực hiện HS : thực hiện và điền các chữ vào ô trống GV: Đưa ra đáp án : ‘ NHÂN HậU’ - nhận xét cho điểm V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - ôn tập các hằng đẳng thức đã học ( học thuộc CT và phát biểu thành lời) - Bài tập về nhà : 26(b) , 27(a), 28 (14 –SGK ) - xem trước Bài 5(SGK-14) D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 08.09.2012 Tiết 7 GN: 8A: 10.09 8B: 13.09 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) A- Mục tiêu CầN ĐạT: - Hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương vào giải các bài tập - Học sinh phân biệt HĐT lập phương một tổng với tổng hai lập phương ,lập phương một hiệu với hiệu hai lập phương. B- Chuẩn Bị của THầY Và TRò: GV: - Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các HĐT đáng nhớ HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, dụng cụ học tập C- các hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: 8A: Vắng: 8B: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (7ph) H1- Viết dạng tổng quát của HĐT lập phương của một tổng ? BT28(a) H2- Viết dạng tổng quát của HĐT lạp phương của một hiệu ? BT28(b) Đ/A: BT28 a) = (x + 4)3 với x = 6 (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 1000 b) = (x - 2)3 với x = 22 (x - 2)3 = (22 - 2)3 = 8000 III- Bài mới: Như vậy ta đã học được năm HĐT rồi hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu xem còn HĐT nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Xây dựng HĐT tổng hai lập phương(12ph) GV: yêu cầu H thực hiện ?1 ( SGK ) HS: thực hiện HS: viết được HĐT A3 + B3 = … GV: yêu cầu H phát biểu thành lời ( ?2) HS: phát biểu thành lời GV: chốt lại HĐT đó là tổng hai lập phương - Lưu ý H biểu thức bình phương thiếu GV: cho H áp dụng công thức biến đổi a) x3+ 8 = b) (x + 1)( x2- x + 1) = HĐ2 : Xây dựng HĐT hiệu hai lập phương(13ph) GV: cho H thực hiện ?3 HS: HS: đưa ra HĐT tông quát A3-B3=… GV: chốt lại HĐT hiệu hai lập phương HS: phát biểu HĐT thành lời HS: ghi công thức tổng quát vào vở GV: yêu cầu H làm BT áp dụng HS: h/đ cá nhân làm BT áp dụng GV: cùng H cả lớp nx và sửa sai 6) Tổng hai lập phương Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có : A3 + B3 = (A+ B)( A2- AB + B2) ?2 áp dụng x3+ 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2- 2x + 4) b) (x + 1)(x2- x+ 1) = x3+ 1 7)Hiệu hai lập phương Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có : A3 - B3= (A - B)( A2+ AB + B2 ) ?4 : áp dụng (x - 1)(x2 + x + 1) = x3 - 1 8x3 - y3 = (2x)3 – y3 =(2x-y)(4x2+2xy +y2) c) (x + 2)(x2 - 2x + 4) = x3 + 8 IV- Củng cố: (10ph) G- Cho H lên bảng viết lại HĐT tổng quát tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương - gọi H đúng tại chỗ phát biểu thành lời - đưa ra các bài tập H áp dụng thực hiện Bài 1 : Viết tổng thành tích 27 x3 +8 = c) 125 x3 - 8= b)8x3 + 27 y3= d) 64 x3 – 27y3= Bài 2 : Viết tích thành tổng (x+3)(x2- 3x+ 9) = c) (2x-3)(4x2+ 6x+ 9) = (2x+1)(4x2- 2x+1)= d) (3- 4x)(9+12x+162) = *) G- chúng ta đã học những HĐT nào ? H- nêu được tên 7 HĐT đã học G- treo bảng phụ chốt lại 7 HĐT cần ghi nhớ V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) *Học thuộc 7 HĐT đáng nhớ (Viết CT tổng quát và phát biểu thành lời) * Hoàn thành các bài tập từ bài 30 ->34 (SGK-16,17 ) D- Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SN: 08.09.2012 Tiết 8 GN: 8A: 14.09 8B: 13.09 Luyện tập A- Mục tiêu CầN ĐạT: - Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ - Học sinh vận dụng tốt các HĐT vào giải các bài tập - Vận dụng

File đính kèm:

  • docDAI 8 CU HOI CHUAN.doc
Giáo án liên quan