Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 15: Luyện tập (đối xứng tâm)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiên thức:

- Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.

b .Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài toán chứng minh, nhận biết khái niệm.

c. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, pháp biểu chính xác cho HS.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.

b. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

- Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 15: Luyện tập (đối xứng tâm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 15 Ngày dạy: 24/10/2006 LUYỆN TẬP ( Đối xứng Tâm) 1. MỤC TIÊU: a. Kiên thức: - Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục. b .Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài toán chứng minh, nhận biết khái niệm. c. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, pháp biểu chính xác cho HS. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ. b. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa. 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) * Lớp 8A3: * Lớp 8A5: * Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ HS1: a) Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O ? Thế nào là hai hình đối xứng qua điểm O ? b) Cho Ỵ ABC như hình vẽ. Hãy vẽ Ỵ A/B/C/ đối xứng với với Ỵ ABC qua trọng tâm G của Ỵ ABC. HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét cho điểm Lưu ý cừng HS : Trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến HS2: Sửa bài 52/SGK/T96 Cho hình bình hành ABCD E đối xứng với D qua A F đối xứng với D qua C Chứng minh E đối xứng với F qua B . GV nhận xét cho điểm. Và Lưu ý cùng HS: Hai đường thẳng cùng phát xuất từ một điểm và song song với một đường cho trước thì chúng trùng nhau ( Vì trái tiên đề Ơclit) Hoạt động 2: Luyện tập 1.Bài1 ( 54/SGK/T96) GV gọi một HS đọc đề bài và cho biết GT và KL của bài toán. Một HS khác lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GT A nằm trong góc xOy A và B đối xứng nhau qua Ox A và C đối xứng nhau qua Oy KL C và B đối xứng nhau Qua O GV: Hướng dẫn HS phân tích B và C đối xứng nhau qua O. B, O , C thẳng hàng và OB = OC và OB=OC=OA , Ỵ OAB cân, Ỵ OAC cân Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng. GV: Có thể trình bày cách khác 2() = Hay = 2.900 = 1800 Do đó : Ba điểm B, O, C thẳng hàng Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A . Vẽ hình đối xứng của Ỵ ABC qua tâm A . Cho đường tròn O, bán kính R . Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O. c) Cho tứ giác ABCD có AC BD tại O Vẽ hình đối xứng với tứ giác ABCD qua tâm O. Bài 3: (Bài 56/SGk/T96) HS quan sát hình rồi trả lời miệng. n n c) d) Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm GV: Từ bài tập 54/SGk , muốn chứng minh ba điểm C, O, B thẳng hàng ta chứng minh như thế nào? I. Sửa bài tập cũ: HS1: a) Phát biểu định nghĩa như SGK trang 93, 94. (5đ) b) Hình vẽ đúng , chính xác ( 5đ) HS2: Hình vẽõđúng, chính xác (3đ) Giải: (7đ) Ta có: ABCD là hình bình hành Þ BC// AD và BC = AD Þ BC // AE ( vì D, A, E thẳng hàng) và BC = AE (= AD) Do đó tứ giác AEBC là hình bình hành ( Tứ giác có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau) Þ BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự Þ BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có: E, B, F thẳng hàng ( Theo tiên đề Ơclit) Và có BE = BF ( = AC) Suy ra : E đối xứng với F qua B. II. Luyện tập: Bài 1:(Bài 54/SGK/T96) Giải: A và C đối xứng nhau qua Oy Þ Oy trung trực của AC Þ OC = OA Þ Ỵ OCA cân tại O có OEAC ( T/c đối xứng tâm) Suy ra: ( T/C Ỵ cân) Chứng minh tương tự Þ OA = OB và Vậy OC =OB (= OA ) (1) Suy ra: Hay ba điểm B, O, C thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) Þ O là trung điểm của CB Hay C và B đối xứng nhau qua O. Bài 2: a) b) Hình đối xứng của đường tròn tâm O bán kính R qua O chính là đường tròn tâm O bán kính R c) Bài 3: (Bài 56/SGk/T96) a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng. b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng. c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng. e) Biển chỉ hướng đi vòng tránh ngại vật không có tâm đối xứng. III. Bài học kinh nghiệm: - Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh chúng lập thành một góc bẹt 4.4 Củng cố và luyện tập: Không 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa - Làm bài tập: 57/SGk/T96 và bài 95, 96 ,97/SBT/T70, 71 - Ôn lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - So sánh hai phép đối xứng trục và đối xứng tâm để ghi nhớ. 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(13).doc
Giáo án liên quan