Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 46 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải pt tích.

- Hs biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải pt:

 + Biết một nghiệm tìm hệ số bằng chữ của pt.

 + Biết hệ số bằng chử giải pt.

3. Thái độ: Có ý thức học tập. HS có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 46 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 21 tháng 1 năm 2013. Tiết 46. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải pt tích. - Hs biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải pt: + Biết một nghiệm tìm hệ số bằng chữ của pt. + Biết hệ số bằng chử giải pt. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. HS có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA (10 phút) Chữa bài tập 23 (a, b) SGK Chữa bài tập 23 (c, d) SGK 2 HS lên bảng thực hiện Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (33 phút) Luyện tập Bài 1: Giải các pt: a,(x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (1) Vế trái của phương trình có gì đặc biệt? Gv : y/c h/s giải pt. b, x2 - 5x + 6 = 0 (2) Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử ? Hãy nêu cụ thể ? c, 2x3 + 6x2 = x2 + 3x (3) Giải Pt này như thế nào? Gọi HS lên bảng giải d, (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) (4) Gọi HS lên bảng giải Gv: Gọi hs nhận xét sau đó kiểm tra lại Bài 2: Biết x = - 2 là một trong nghiệm của pt : x3 + ax2 - 4x - 4 = 0 a, Xác định giá trị a b, Với a vừa tìm được ở câu a tìm các nghiệm còn lại của pt đã cho. Gv: Làm thế nào để xác định được giá trị của a? Thay a = 1 vào rồi biến đổi vế trái thành tích . Gv: Nhận xét cũng cố. Bài 3: Giải Pt (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24 (5) Vế trái có gì đặc biệt? Phân tích vế trái thành nhân tử như thế nào? (Thực hiện nhân thừa số đầu và cuối, hai thừa số giữa với nhau) a, (1) (x - 1)2 - 4 = 0 (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0 (x - 3)(x + 1) = 0 Vậy S = Hs: Dùng phương pháp tách hạng tử b) (2) (x2 - 2x) - (3x - 6) Vậy : S = c, (3) 2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 0 2x3 + 5x2 - 3x = 0 x[(2x2 + 6x) - (x + 3)] = 0 … d, (4)(3x - 1)(x2 + 2) - (3x - 1)(7x -10) = 0 (3x - 1)(x2 + 2 - 7x + 10) = 0 (3x - 1)(x2 - 7x + 12) = 0 (3x - 1)(x - 3)9x - 4) = 0 … HS nhận xét Hs: Thay x = -2 vào pt ta có (-2)3 + a(-2)2 -4(-2) - 4 = 0 -8 + 4a +8 - 4 = 0 4a = 4 a =1 Thay a = 1 vào pt ta được x3 + x2 - 4x- 4 = 0 x2(x + 1) - 4(x + 1) = 0 (x + 1)( x2 - 4) = 0 (x + 1)(x + 2)(x - 2) = 0... Hs: Nhận xét bài giải của bạn Vế trái là tích của 4 số liên tiếp (5)(x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) - 24 = 0 (6) Đặt x2 + 5x + 4 = y ta có: (6)y(y + 2) - 24 = 0 (y + 1)2 - 25 = 0 (x2 + 5x + 5)2 - 25 = 0 (x2 + 5x )(x2 + 5x + 10) = 0 x2 + 5x = 0 (Vì x2 + 5x + 10 > 0 với x) x(x + 5) = 0 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập 29 đến 34 SBT Ôn lại điều kiện để giá trị của phân thức được xác định. Đọc trước bài 5.

File đính kèm:

  • docTiet 46.doc