I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS tiếp tục cũng cố cách giải bất pt bậc nhất một ẩn.
- Biết chuyển một số bài toán thành bài toán giải bất pt bậc nhất một ẩn.
2. Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải,tính cẩn thận ,tính chính xác khi trình bày bài giải.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 25 SGK
2. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 63 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 1 tháng 4 năm 2013.
Tiết 63. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS tiếp tục cũng cố cách giải bất pt bậc nhất một ẩn.
- Biết chuyển một số bài toán thành bài toán giải bất pt bậc nhất một ẩn.
2. Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải,tính cẩn thận ,tính chính xác khi trình bày bài giải.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 25 SGK
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Tổ chức luyện tập
1) Bài 30.SGK
GV y/c HS chuyển bài tập 30 thành bài toán giải bất pt bằng cách chọn ẩn x (x Z+) là số giấy bạc 5.000đ
- GV gợi ý cách lập bất pt
2) Giải bài tập số 31c, d
Gv cho HS làm việc cá nhân tại chổ ,sau đó gọi 2HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi
GV nhận xét và chốt lại cách làm
3) Giải các Bpt sau
a) 2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3) (1)
Bài tập này nên giải như thế nào ?
Gọi một HS lên bảng giải
b) 2x(x – 1) > x2 + x – 2 (2)
Bài tập này giải như thế nào?
Triển khai vế trái
Chuyển vế, thu gọn Bpt
Phân tích vế trái thành nhân tử
Tích hai số là một số dương khi nào?
Tập nghiệm của Bpt?
Kiểm tra 15ph
Đề bài:
Câu1. Giải các bất pt và viết tập nghiệm
a) 10 – 5x < 36
b)
Câu 2. Rút gọn biểu thức rồi tìm giá trị của biến để biểu thức:
A = có giá trị dương
HS làm việc cá nhân tại chổ
1HS lên bảng làm
- Gọi x(xZ+) là số tờ giấy bạc loại 5.000đ.
Số tờ giấy bạc loại 2.000 là 15 - x
Ta có Bpt:
5 000x + 2 000(15 - x) 70 000
Giải bất pt ,ta có: x
do xZ+ nên x=1;2........;13
Cả lớp làm ít phút
2HS lên bảng làm
HS cả lớp theo dõi ,nhận xét.
c) (x-1) < 3(x - 1) < 2(x - 4)
3x - 3 < 2x- 8 x <-5
d)
10 – 5x < 9 – 6x x < - 1
HS ghi đề bài
HS phát biểu,
1HS lên bảng giải
(1) 12x2 – 2x > 12x2 + x - 6
- 3x > - 6 x < 2
HS ghi đề bài
HS trả lời
(2) 2x2 – 2x > x2 + x – 2
2x2 – 2x - x2 - x + 2 > 0 x2 – 3x + 2 > 0
(x – 1)(x – 2) > 0
Tập nghiệm S = hoặc
HS làm bài nghiêm túc.
Câu 1(6đ)
a) x > -5,2 (3đ) b) x < (3đ)
Câu 2.(4đ) : A > 0 > 0 ..... > 0 x > -2
4. Củng cố:
Gv hệ thống cách vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, quy tắc biến đổi Bpt vào việc giải các bài tập trên.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. Nắm chắc các bước giải Bpt
- Đọc trước bài pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
File đính kèm:
- Tiet 63.doc