I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
H/s nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1 hiệu".
2. Kĩ năng:
HS biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải BT
3. Thái độ: Có ý thức học tập.Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tiết 7: §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
H/s nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1 hiệu".
2. Kĩ năng:
HS biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải BT
3. Thái độ: Có ý thức học tập.Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5ph)
Phát biểu, viết công thức hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu. So sánh 2 hằng đẳng thức này ở dạng khai triển.
Chữa bài tập 28 SGK
HS thực hiện
Hoạt động 2. TỔNG CỦA HAI LẬP PHƯƠNG (12 phút)
GV: cả lớp làm?1
GV: a3+b3 gọi là hằng đẳng thức tổng 2 lập phương.
Viết công thức tổng quát?
GV: (A2 – AB + B2) quy ước gọi là bình phương thiếu của hiệu 2 biểu thức.
GV: trả lời ?2
áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dạng tích
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
HS làm ?1. Tính
(a + b)(a2 – ab + b2)
= a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3
= a3 + b3
HS Nxét : a3 + b3= (a + b)(a2 – ab + b2)
TQ: A3 + B3= (A + B)(A2 – AB + B2)
HS: tổng hai lập phương của 2 biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với bình phương thiếu của 1 hiệu 2 biểu thức
áp dụng
a) x3 + 8 = x3 + 23 =(x + 2)(x2 - 2x + 22)
= (x + 2)(x2 + 2x + 4)
b) (x + 1)(x2 – x + 1) = x3+1
Hoạt động 3. HIỆU HAI LẬP PHƯƠNG (10 phút)
GV cho HS làm ?3
GV: a3 - b3 là hiệu hai lập phương.
viết công thức tổng quát
Ta quy ước (A2 + AB + B2) là bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức
GV trả lời ?4 Phát biểu hằng đẳng thức 7 bằng lời
áp dụng
a) Tính (x+1) (x2+ x+1)
b) Viết 8x3 -y3 dưới dạng tích
c) Bảng phụ
3 HS lên bảng
Ta đã được học mấy hằng đẳng thức? Kể tên các hằng đẳng thức đó
HS: Thực hiện ?3
(a - b)(a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3 = a3 - b3
HS : a3-b3= (a-b)(a2 + ab+b2)
TQ: A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
HS: Hiệu 2 lập phương của 2 biểu thức bằng tích của hiệu 2 biểu thức với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức
áp dụng tính
a) (x + 1)(x2 + x +1) = x3 – 13 = x3 – 1
b) 8x3 - y3 = (2x - y)[(2x)2 + 2xy + y2]
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
c) Hãy đánh dấu (X) vào đáp số đúng của tích (x+2)(x2-2x+4)
x3+8 X
HS: 7 hằng đẳng thức
Hoạt động 4. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (13 phút)
Bài 30 SGK. Rút gọn biểu thức
a) (x + 3)(x – 3x + 9) – (54 + x3)
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)
- (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
Bài 31. Chứng minh
a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
? Nêu phương pháp làm dạng bài tập này ntn.
Bài 32 SGK
Bài 30
a) (x + 3)(x – 3x + 9) – (54 + x3)
= x3 + 33 – 54 – x3 = x3 + 27 – 54 – x3 = -27
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)
- (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= [(2x)3 + y3] – [(2x)3 – y3]
= 8x3 + y3 – 8x3 + y3
HS Biến đổi vế phải
HS : Biến đổi VP = VT
a) VP = (a + b)3 - 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2
= a3 + b3 = VT
Bài 32.
a) (3x + y)(9x2 – 3xy + y2) = 27x3 + y3
b) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 – 125.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- học thuộc 7 hằng đẳng thức đã học
- BTVN: 30, 31b ,32 / 16 sgk
*Bài 32: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống :
a) (3x+y)( ... - ... + ...) = 27x3 + y3 ( 3x)3 + y3 = (3x+y)(9x2 - 6xy + y2)
b) 8x3 - 125 = (2x)3 - 53 = .............
File đính kèm:
- Tiet 7.doc