A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Rèn kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng : Vận dụng linh hoạt các phương pháp để phân tích đa thức.
3. Thái độ : Thấy được từ một đa thức ta có thể phân tích thành tích của các đơn thức và đa thức.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập
HS : SGK , bảng nhóm , Chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề – Đàm thoại – Gợi mở
D. NỘI DUNG :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/9/2013 Ngày dạy : 23/9/2013
Tuần :7
Tiết 13 : LUYỆN TẬP
A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Rèn kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng : Vận dụng linh hoạt các phương pháp để phân tích đa thức.
3. Thái độ : Thấy được từ một đa thức ta có thể phân tích thành tích của các đơn thức và đa thức.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập
HS : SGK , bảng nhóm , Chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề – Đàm thoại – Gợi mở
D. NỘI DUNG :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10 ph
a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
8x3-8x2y+2xy2
=2x(4x2-4xy+y2)=2x(2x-y)2
b. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
18x3-12x2y+2xy2
=2x(9x2-6xy+y2)=2x(3x-y)2
a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
8x3-8x2y+2xy2
b. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
18x3-12x2y+2xy2
III. LUYỆN TẬP
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
27 ph
a/ x2 – 4x + 3 = x2 – x + 3
= x (x – 1) – 3(x – 1)
=(x – 1) (x- 3)
b/ x4 – 4 = (x4 +4x2 + 4 ) – 4x2
=(x2 + 2x + 2) (x2 – 2x + 2).
Làm bài 58.
n3 - n = n(n2 – 1) .2
= n (n -1 ) (n + 1).
Vì (n – 1) n (n + 1) là 3 số tự nhiên liên tiếp nên : 3 (ĐPCM)
54a. x3+2x2y+xy2-9x
=x(x2+2xy+y2-9)
=x[(x+y)2-32]
=x(x+y+3)(x+y+3)
54b. 2x-2y-x2+2xy-y2
=(2x-2y)-(x2-2xy+y2)
=2(x-y)-(x-y)2
=(x-y)[2-(x-y)]
=(x-y)(2-x+y)
54c. x4-2x2=x2(x2-2)
55a.
55b. (2x-1)2-(x+3) 2=0
[(2x-1)+(x+3)][(2x-1)-(x+3)]=0
(2x-1+x+3)(2x-1-x-3)=0
(3x+2)(x-4)=0
3x+2=0 hoặc x-4=0
55c. x2(x-3)+12-4x=0
x2(x-3)+4(3-x)=0
x2(x-3)-4(x-3)=0
(x-3)( x2-4)=0
(x-3)( x+2)(x-2)=0
x-3=0 hoặc x+2=0 hoặc x-2=0
x=3 hoặc x=-2 hoặc x=2
56a.
56b. x2-y2-2y-1=x2-(y2+2y+1)
=x2-(y+1)2
=(x+y+1)(x-y-1)
=(93+6+1)(93-6-1)
=100.86=8600
GV cho làm bài 51,53
GV cho hs làm bài 57.
GV: Phân hai nhóm làm hai bài a và b.
-GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng làm .
-GV: Oân số chia hết cho a và b , thì số đo chia hết cho a và b.
Có ntc là gì ?
Đối với đa thức trong ngoặc ta phải làm gì ?
Đa thức trong ngoặc lại có dạng gì ?
Ta có thể nhóm lại được hay không và nhóm những hạng tử nào với nhau ?
Đa thức này lại có ntc là gì ?
Có ntc là gì ?
Có dạng gì ?
Có ntc là gì ?
Có dạng gì ?
Có dạng gì ?
12-4x có thể nhóm lại được hay không ?
Làm thế nào để xuất hiện ntc ?
Có dạng gì ?
Ta có thể nhóm những hạng tử nào với nhau ?
Có dạng hằng đẳng thức gì ?
a/ x2 – 4x + 3 = x2 – x + 3
= x (x – 1) – 3(x – 1)
=(x – 1) (x- 3)
b/ x4 – 4 = (x4 +4x2 + 4 ) – 4x2
=(x2 + 2x + 2) (x2 – 2x + 2).
Làm bài 58.
n3 - n = n(n2 – 1) .2
= n (n -1 ) (n + 1).
Vì (n – 1) n (n + 1) là 3 số tự nhiên liên tiếp nên : 3 (ĐPCM)
54a. x3+2x2y+xy2-9x
=x(x2+2xy+y2-9)
=x[(x+y)2-32]
=x(x+y+3)(x+y+3)
54b. 2x-2y-x2+2xy-y2
=(2x-2y)-(x2-2xy+y2)
=2(x-y)-(x-y)2
=(x-y)[2-(x-y)]
=(x-y)(2-x+y)
54c. x4-2x2=x2(x2-2)
55a.
55b. (2x-1)2-(x+3) 2=0
[(2x-1)+(x+3)][(2x-1)-(x+3)]=0
(2x-1+x+3)(2x-1-x-3)=0
(3x+2)(x-4)=0
3x+2=0 hoặc x-4=0
55c. x2(x-3)+12-4x=0
x2(x-3)+4(3-x)=0
x2(x-3)-4(x-3)=0
(x-3)( x2-4)=0
(x-3)( x+2)(x-2)=0
x-3=0 hoặc x+2=0 hoặc x-2=0
x=3 hoặc x=-2 hoặc x=2
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 5 PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5 PH
Để phân tích đa thức thành nhân tử trước hết ta xem có ntc hay không, tiếp đó ta xem có dạng hđt hay không, có thể nhóm lại được hay không
V .HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (2ph)
học bài
Bài tập : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
1. 25x4+10x2y+y2
2. -16x4y6+24x5y5-9x6y4
3. 4x2y2-(x2+y2-z2)2
4. 2x3-x2-8x+4
5. x3-4x2-8x+8
6. 12xy-12xz-3x2y+3x2z
*Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 13a.doc