Giáo án Đại số 8 Tiết 16 - Trần Văn Hoàng

1/Kiến thức: - HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B

 - HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức

2/Kỹ năng: - HS vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải bài tập

3/Thái độ: Học tập nghiêm túc. Tư duy logic trong toán học

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 16 - Trần Văn Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Tiết: 16 Ngày soạn: 07 /10/2013 Ngày dạy : 08/10/2013 Bài 11: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B - HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức 2/Kỹ năng: - HS vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải bài tập 3/Thái độ: Học tập nghiêm túc. Tư duy logic trong toán học II/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập HS: Sgk, vở ghi chộp IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 1)* Điền tiếp vào chỗ (...) để được nhận xét đúng : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi ... đềulà biến của ... với số mũ... của nó trong A. a)18x2y2z : 6xyz = 3 xy 2) Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B b)5a2b: (-2a2b) = - c)27x4y2z : 9x4y = 3yz GV nhận xét cho điểm HS 3/ Giới thiệu vào bài mới: Hoạt động 1: Quy tắc ( 10 ) GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 GV em hãy nêu cách làm ? 2 HS lên bảng thực hiện ?1 1/ Quy tắc ?1 ( 6x3y2 - 9x2y3 + 5xy2): 3xy2 = 6x3y2 : 3xy2- 9x2y3: 3xy2+ 5xy2: 3xy2 = 2x2-3xy + Gv : Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? HS : muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức , rồi cộng các kết quả lại Quy tắc Sgk / 27 GV : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì ta cần điều kiện gì ? HS : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức Ví dụ : ( 30x4y3-25x2y3-3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 -5 - x2y Hoạt động 2: Áp dụng GV yêu vầu HS làm ?2 GV : ngoài quy tắc em có thể làm cách nào khác ? 2 HS : Em có thể phân tích thành nhân tử 2. Áp dụng a)( 4x4 - 8 x2y2+12x5y ): (- 4x2) = - x2 +2y2 - 3 x3y b)( 20x4y-25x2y2-3x2y): 5x2y = 5x2y ( 4x2-5y-) : 5x2y = 4x2-5y- Hoạt động 3: Luyện tập Bai 64 tr 28 SGK Gv goi 2 HS lên bảng Bài 64 tr 28 SGK a) (-2x5+3x2-4x3) :2x2= -x3+-2x b)(x3-2x2y+3xy2):(-x)=-2x2+4xy-6y2 Bài 65tr 29 SGK Gv gọi HS lên bảng Em có nhận xét gì các luỹ thừa trong phép tính ? Nên biến đổi như thế nào ? { (x-y)2=(y-x)2] Bài 65tr 29 SGK : làm phép chia : [3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(y-x)2 =[3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(x-y)2 =3(x-y)2+2(x-y) -5 Hoạt động 4: Củng cố Bài 66 tr 29SGK : Quang trả lời đúng Hoạt động 5: Dặn dò - Học bài Làm các bài tập còn lại trong sgk Xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị bài 12 “ Chia đa thức một biến đã sắp xếp” ---------------4---------------

File đính kèm:

  • doctiet 16.doc
Giáo án liên quan