Giáo án Đại số 8 tiết 21 đến 40

Tiết 21

KIỂM TRA 45 PHÚT

A. PHẦN CHUẨN BỊ:

 I. Mục tiêu:

- Kiểm tra sự tiếp thu của HS từ đó rút ra cách giảng dạy hợp lý.

- Kiểm tra việc học tập rèn luyện của HS từ đó uốn nắn cho các em việc học ở nhà, ôn tập , cách học

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi làm bài, tính nghiêm túc khi kiểm tra.

 II. Chuẩn bị của GV và HS

GV: Đề kiểm tra; đáp án; biểu điểm.

HS: Bút, thước, và các đồ dùng học tập khác

 

doc58 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 tiết 21 đến 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10/08 Ngày giảng: 8A: 03/11/08 8B: 03/11/08 8C: 05/11/08 Tiết 21 Kiểm tra 45 phút A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Kiểm tra sự tiếp thu của HS từ đó rút ra cách giảng dạy hợp lý. - Kiểm tra việc học tập rèn luyện của HS từ đó uốn nắn cho các em việc học ở nhà, ôn tập , cách học - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi làm bài, tính nghiêm túc khi kiểm tra. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Đề kiểm tra; đáp án; biểu điểm. HS: Bút, thước, và các đồ dùng học tập khác B. Tiến hành kiểm tra: Đề bài Câu 1 ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1 . (2x - y).(4x2 + 2xy + y2) = A. 2x3 – y3 B. (8x)3 – y3 C. 8x3 – y3 D. (8x - y)3 2 . 12x3y5 : 9x2 = A. xy5 B. xy5 C. x5y5 D. xy5 Câu 2 ( 2 điểm ): Điền vào chỗ trống để được kết quả đúng x2-10x+........=(........ -5)2 b).......-20ab+4b2 =(........- ......)2 Câu 3 ( 4 điểm ) : a) Tính hợp lí : 1132 + 252 – 132 - 1252 b) Tìm x biết : -2x2 + 3x – 1 = 0 Câu 4 ( 2 điểm) : Phân tích đa thức thành nhân tử a) 10xy(x-y)-8y(y-x) b) x2-xy+x-y Câu 5 ( 2 điểm ) : Rút gọn biểu thức ( 2x – y)2 + 2y(2x –y) Đáp án – Biểu điểm Câu 1 ( 1 điểm) Mỗi ý 0,5 điểm 1) C. 8x3 – y3 2) D. xy5 Câu 2 ( 2 điểm) Mỗi ý 1 điểm a) x2- 10x + 25 = (x - 5)2 b) 25a2 - 20ab + 4b2 = (5a – 2b)2 Câu 3 ( 4 điểm) Mỗi ý 2 điểm a) Tính hợp lí : 1132 + 252 – 132 - 1252 = (1132 - 132) - ( 1252 - 252) = ( 113 - 13)(113 + 13) – (125 – 25)(125 + 25) = 100.126 – 100.150 = 100(126 – 150) = 100.(-1) = -100 b) Tìm x biết : -2x2 + 3x – 1 = 0 -2x2 + 2x + x – 1 = 0 -2x(x – 1) + (x – 1) = 0 (x – 1)(1 – 2x) = 0 Một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử bằng 0, tức là: x- 1 = 0 hoặc 1 – 2x = 0 hay x = 1 hoặc x = 1/2 Vậy x = 1 hoặc x = 1/2 Câu 4 ( 2 điểm) Mỗi ý 1 điểm 10xy(x-y)-8y(y-x) = 10xy(x – y) + 8y( x – y) = 2y( x – y)( 5x + 4) x2-xy+x-y = (x2-xy) + (x- y) = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x + 1) Câu 5 ( 1 điểm) Rút gọn biểu thức ( 2x – y)2 + 2y(2x –y) = 4x2 – 4xy + y2 + 4xy – 2y2 = 4x2 – y2 --------------------------********------------------------------- Ngày soạn: 02/11/08 Ngày giảng: 8A: 08/11/08 8B: 05/11/08 8C: 08/11/08 Chương II PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết 22 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A.PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiờu 1. Kiến thức kĩ năng tư duy Học sinh hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số, nắm được khái niệm về phân thức đại số bằng nhau. HS có kĩ năng nhận biết một phân thức đại số, hai phân thức đại số bằng nhau. 2. Giỏo dục tư tưởng tỡnh cảm Rốn tớnh cẩn thận, tư duy suy luận lụgic II. Chuẩn bị 1. Thầy: Giáo án; sgk; sbt, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .Trũ : Đọc trước bài mới. Ôn lại kiến thức về phân số, hai phân số bằng nhau B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) II. Bài mới * Đặt vấn đề (2’): ở lớp dưới các em đã được biết để phép chia hai số nguyên luôn thực hiện được người ta mở rộng tập hợp số nguyên để được tập hợp số hữu tỉ. Ở chương trước đã cho chúng ta thấy trong tập hợp các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Vậy để phép chia này luôn thực hiện được thì từ tập hợp các đa thức người ta cũng thiết lập một tập hợp mới gồm những biểu thức gọi là những phân thức đại số. Học chương này, các em sẽ biết thế nào là một phân thức đại số, biết quy tắc làm tính trên các phân thức đại số và dần dần qua từng bài học của chương, ta sẽ thấy rằng trong tập hợp các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi của HS Gv ?K Hs Gv ?Kh Hs ?Tb Gv ?Kh Hs GV HS Y/c Hs ?Tb Hs ?Tb HS Gv ?Kh Hs ?G HS Y/c HS Y/c Hs Y/c HS Gv Hs Treo bảng phụ ghi các biểu thức có dạng A/B và y/c học sinh quan sát Nờu nhận xột dạng của cỏc biểu thức trờn? Cỏc biểu thức trờn đều cú dạng A/B trong đú A và B là cỏc đa thức; B ≠ 0 Mỗi biểu thức như trên được gọi là một phân thức đại số. Vậy phân thức đại số là những biểu thức có dạng như thế nào? là những biểu thức có dạng Nêu định nghĩa phân thức đại số Giới thiệu tử thức và mẫu thức Mỗi đa thức cú là một phõn thức đại số hay khụng? Vỡ sao? .... Cho Hs làm bài tập sau: Biểu thức sau cú là phõn thức đại số hay khụng? Vỡ sao? Khụng. Vỡ tử và mẫu khụng phải là cỏc đa thức. Làm bài tập ?1 và ?2 Lên bảng làm bài ?1 1 Hs đứng tại chỗ trả lời bài ?2 và lấy ví dụ. Số 0 và số 1 cú là phõn thức đại số khụng ? Giải thớch ? .... Nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau? Hai phân số và được gọi là bằng nhau kí hiệu = nếu a.d = b.c Hai phõn thức bằng nhau cũng được định nghĩa hoàn toàn tương tự. Vậy hai phõn thức khi nào được gọi là bằng nhau? Nêu đ/n hai phân thức bằng nhau Để kiểm tra xem hai phõn thức cú bằng nhau hay khụng ta làm như thế nào? Kiểm tra xem A.D cú bằng B.C hay khụng từ đú kết luận. Hs nghiờn cứu vớ dụ. Học sinh HĐ nhóm thực hiện ?3 ; ?4 Thảo luận, làm bài, đại diện nhóm lên bảng trình bày Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện ?5 Hoạt động cá nhân thực hiện ?5 sau đó một em lên bảng trình bày. Yờu cầu HS làm bài tập 1a,c(sgk – 36) Hai học sinh lên bảng làm Định nghĩa (15’) * Ví dụ: ; là những phân thức đại số * Định nghĩa: (sgk – 35) Phân thức đại số có dạng Trong đó A; B là đa thức, B ≠ 0. A : tử thức ( tử) B : mẫu thức (mẫu). * Mỗi đa thức cũng là một phõn thức với mẫu thức bằng 1. ?1. (sgk – 35) (Hs tự lấy) ?2. (sgk – 35) Giải: Một số thực a bất kì cũng là phân thức đại số vì đều có thể viết được dưới dạng . Với A, B là những đa thức. Ví dụ: 2= = ... * Số 0, 1 cũng là những phân thức đại số 2. Hai phân thức bằng nhau ( 18’) *Định nghĩa: nếu A.D = B.C * Ví dụ: vì (x-1)(x + 1) = x2 – 1 ?3. (sgk – 35) Giải: Có thể kết luận: vì 3x2y.2y2 = 6x2y3 = 6xy3.x = 6x2y3 ?4.sgk – 35 Giải : vì x.(3x +6) = 3(x2 +2x) = (3x2 + 6x) ?5. sgk – 35 Giải : Bạn Quang nói là sai vì (3x+3).1 ≠ 3x.3 Bạn Vân nói là đúng vì (3x + 3).x = 3x(x + 1) (=3x2+3x) 3. Luyện tập (6’) Bài 1 (sgk – 36) Giải a) vì 5y.28x = 20xy.7 (= 140xy) c) vì [ = ] ** Củng cố : ( 2 phỳt) Nhắc lại định nghĩa phõn thức đại số? Hai phõn thức bằng nhau ? III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’) Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số Bài tập về nhà : Bài 1b,d,e; 2; 3 (tr36 sgk). Bài 1,2,3 (tr15-16 SBT) Hướng dẫn bài 1d) Phân tích hai đa thức trên tử thành nhân tử rồi áp dụng ĐN --------------------------------********--------------------------------- Ngày soạn: 07/11/08 Ngày giảng: 8A: 10/11/08 8B: 10/11/08 8C: 12/11/08 Tiết 23 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC A.PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiờu 1. Kiến thức kĩ năng tư duy: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức, hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức đại số. HS có kĩ năng vận dụng tính chất của phân thức, quy tắc đổi dấu để làm bài tập. 2. Giỏo dục tư tưởng tỡnh cảm: Rốn tớnh cẩn thận, tư duy suy luận lụgic II. Chuẩn bị 1. Thầy: Giáo án; sgk; sbt, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .Trũ : Đọc trước bài mới. Làm bài tập đã giao. Ôn lại kiến thức về tính chất cơ bản của phân số B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP I. Kiểm tra bài cũ ( 7’) * Câu hỏi 1) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? Chữa bài tập 1b (tr36 sgk) 2) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát. Chữa bài 1(d) * Đáp án – biểu điểm HS1: Định nghĩa: Hai phân thức gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C (4đ’) Bài 1b: vì 3x(x+5).2 = 3x. 2. (x+5) (=6x2 + 30x) (6đ’) HS2: Tính chất cơ bản của phân số: (4đ’) Bài 1d(sgk – 36) Vì : (x2– x – 2)(x - 1) = (x2 – 2x + x – 2).(x – 1) = [x(x + 1) – 2(x + 1)] (x–1) = (x-1)(x-2)(x+1) (x2-3x+2)(x+1) = [x(x – 1) – 2(x – 1)] (x+1) = (x-1)(x-2)(x+1) =>(x2– x – 2)(x - 1) = (x2-3x+2)(x+1) Do đó: (6đ’) II. Bài mới * Đặt vấn đề (1’) Tính chất của phân thức có giống tính chất của phân số hay không chúng ta nghiên cứu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi của học sinh Gv Hs Gv ?Y Gv HS Gv ?Kh Hs ?G Hs Gv ?Tb Hs Y/c Hs Gv Y/c Hs ?Tb Hs Y/c Gv GV ?Kh Hs Gv Y/c Gv ?Y ?Tb Y/c Gv Hs Yc học sinh tự trả lời ?1 vào vở. Tự hoàn chỉnh ?1 vào vở. Đưa đề bài ?2, ?3 lên bảng phụ. Nêu yêu cầu của bài ?2, ?3 Y/c hai HS lên bảng làm. Hai học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp tự làm vào vở. Gọi Hs khác nhận xét. GV chốt kết quả đúng Qua ?2 em rút ra nhận xét gì khi nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức? ta được phân thức bằng phân thức đã cho. Qua ?3 em có nhận xét gì khi chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng? Ta cũng được phân thức bằng phân thức đã cho. Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như t/c cơ bản của phân số. Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Phát biểu và đọc lại tính chất. 1 học sinh lên bảng ghi công thức tổng quát. Theo dõi và ghi vở Nhấn mạnh lại hai tính chất. Học sinh vận dụng hoạt động nhóm làm ?4 vào bảng nhóm sau 3 phút cử đại diện lên bảng trình bày. Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải?4 Trong bài tập trên em đã áp dụng tính chất nào? ...t/c nhân, chia... Nhóm khác nhận xét bổ sung. (Chốt) : Vậy để xét hai phân thức có bằng nhau hay không ngoài cách áp dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chúng ta vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta cũng sử dụng tính chất chia cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung để rút gọn phân thức Từ kết quả câu b của ?4 ta có đẳng thức: Đẳng thức này cho ta quy tắc đổi dấu. Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu .... Ghi lại công thức trên bảng Học sinh làm ?5 (tr38-sgk)sau đó gọi hai học sinh lên bảng làm Treo bảng phụ ghi nội dung bài 4. Nêu y/c của bài? Nêu cách giải? Hoạt động nhóm làm bài ra bảng nhúm (mỗi nhóm làm hai câu) nhóm 1,3 làm hai câu đầu nhóm 2,4 làm hai câu cuối Treo bài làm của cỏc nhúm để nhận xột Nhận xét giữa các nhóm 1.Tính chất cơ bản của phân thức (18’) ?1 Tính chất cơ bản của phân số: ?2. sgk – 37 Giải  Ta có: Vì : x.(3x+6) = 3.(x2+2x) (=3x2 +6x) ?3. sgk – 37 Giải Ta có: So sánh : Vì :   3x2.y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3 * Tính chất : (sgk – 37) (M là một đa thức khác đa thức 0) ( với N là một nhân tử chung) ?4.sgk – 37 Giải a) (Đã chia cả tử và mẫu của phân thức cho đa thức x – 1) b) (Đã nhân cả tử và mẫu của phân thức với -1) 2. Quy tắc đổi dấu ( 8’) ?5. sgk – 37 Giải a) b) 3. Luyện tập ( 7’) Bài 4(38-sgk) ** Củng cố: ( 2’) ? Nờu tớnh chất cơ bản của phõn thức đại số ? ? Phỏt biểu qui tắc đổi dấu ? III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’) Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu Biết vận dụng để giải bài tập. Bài tập về nhà ; Bài số 6,5( tr38sgk) Bài số 4,5,6,7,8,(tr16,17 SBT) - Hướng dẫn bài 8/Sbt-17: biến đổi hai phân thức đã cho về cùng mẫu ( là B.D) rồi vận dụng t/c của phân thức để chứng minh. Đọc trước bài rút gọn phân thức Ngày soạn: 09/11/08 Ngày giảng: 8A:15/11/08 8B: 12/11/08 8C: 15/11/08 Tiết 24 RÚT GỌN PHÂN THỨC A.PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiờu 1. Kiến thức kĩ năng tư duy: Học sinh nắm vững và vận dụng được các quy tắc rút gọn phân thức, nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ở tử và mẫu. Học sinh có kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu để làm bài tập. 2. Giỏo dục tư tưởng tỡnh cảm: Rốn tớnh cẩn thận, tư duy suy luận lụgic II. Chuẩn bị 1. Thầy: Giáo án; sgk; sbt, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .Trũ : Đọc trước bài mới. Học bài cũ và làm bài tập đã giao. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP I. Kiểm tra bài cũ ( 7’) * Câu hỏi ? Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức,viết dạng tổng quát.Chữa bài 6/Sgk-38 ? Phát biểu quy tắc đổi dấu? Chữa bài tập 5(b) (sgk - 38) * Đáp án – biểu điểm HS1: Tính chất (sgk - 37) (4đ’) Bài 6(38 - sgk): = (6đ’) HS2 : Phát biểu quy tắc đổi dấu (Sgk - 37)  (4đ’) Bài 5(b) (sgk - 38) Ta có: 5x2 – 5y2 = 5(x + y) (x – y) => (6đ’) Vậy điền vào 2(x – y) II. Bài mới *Đặt vấn đề ( 1’): Ta đã biết dựa vào tính chất cơ bản của phân số, ta có thể biến đổi một phân số về một phân số bằng với nó nhưng đơn giản hơn gọi là rút gọn phân số. Vậy đối với phân thức ta xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào? Chúng ta n/c bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi Y/c ?Y Hs ?Kh Hs Gv Gv ?Y Y/c Hs Gv ?Kh Hs Gv Y/c ?Tb Hs Y/c ?Kh Hs Gv Hs Y/c ?Tb Hs Gv Y/c Hs Y/c HS Gv N/c bài ?1 Nêu yêu cầu của ?1 1 em lên bảng thực hiện Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho ? . Như vậy khi chia cả tử và mẫu của một phân thức cho nhân tử chung của chúng, ta được phân thức mới đơn giản hơn. Cách biến đổi phân thức như trong ?1 gọi là rút gọn phân thức. Y/c nghiên cứu bài ?2. 1. Rút gọn phân thức (25’) ?1. sgk – 38 Giải a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung (2x2) Nêu yêu cầu của ?2 Nêu cách giải bài ?2 Hs hoạt động nhóm làm?2 theo hướng dẫn sgk. Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, nhóm khác nhận xét Qua ?1 và ?2 em hãy cho biết muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Nhấn mạnh 2 bước rút gọn phân thức HS nghiên cứu ví dụ 1 (SGK-39) Để rút gọn phân thức trong VD1 người ta làm như thế nào? . Hs thực hiện ?3 và làm thêm bài tập sau (giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập) Rút gọn phân thức sau: b) c) ; d) 2 Hs lên bảng thực hiện ?3 và bài tập trên (mỗi em làm 2 câu). Tự làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. Nêu nội dung chú ý . Học sinh n/c ví dụ 2. Nêu các bước giải? . Qua ví dụ này ta thấy để xuất hiện nhận tử chung ở tử và mẫu ta đã đổi dấu tử thức bằng cách áp dụng số đối của –A chính là - (-A) = A Hs vận dụng làm bài tập ?4 và bài tập sau: Rút gọn phân thức :b) 2 em lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Sau đó nhận xét bài của bạn. Hs làm bài tập 8 (sgk – 40) Hoạt động nhóm bàn làm bài tập trên và sửa lại nếu sai. Lưu ý: Khi tử và mẫu là những đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau (như câu b) mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. ?2. sgk – 39 Giải * Nhận xét: (sgk – 39) * Ví dụ 1: (sgk – 39) ?3. sgk – 39 Giải a) = b) = c) = d) = *Chú ý: sgk – 39 A = - (-A) * Ví dụ 2: Rút gọn phân thức = ?4. sgk – 39 Giải a) = b) 2. Luyện tập ( 8’) * Bài tập 8 (sgk- 40) a) Đúng. b) Sai. Sửa lại là: c) Sai. Sửa lại là: d) Đúng. ** Củng cố: ( 2’) ? Nờu cỏc bước rỳt gọn phõn thức ? ? Để rỳt gọn phõn thức ta dựa trờn cơ sở nào ? III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’) - Học thuộc nhận xét và chú ý. Bài tập 7, 9, 10, 11 (40-sgk). Tiết sau luyện tập Hướng dẫn bài 10: Tiến hành chia đa thức ở tử cho đa thức ở mẫu Ôn tập lại các kiến thức: + Phân tích đa thức thành nhân tử + Tính chất cơ bản của phân thức. Ngày soạn: 14/11/08 Ngày giảng: 8A: 17/11/08 8B: 17/11/08 8C: 19/11/08 Tiết 25 LUYỆN TẬP A.PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiờu 1. Kiến thức kĩ năng tư duy: Học sinh được củng cố về các kiến thức: t/c cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức, quy tắc đổi dấu. Học sinh có kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức, quy tắc đổi dấu để làm bài tập. 2. Giỏo dục tư tưởng tỡnh cảm: Rốn tớnh cẩn thận, tư duy suy luận lụgic. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Giáo án; sgk; sbt, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .Trũ : Học bài cũ và làm bài tập đã giao. B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP I. Kiểm tra bài cũ ( 9’) * Câu hỏi ?Tb: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? chữa bài 7a,d(sgk – 39) ?Kh: Chữa bài tập số 9(sgk – 40) ?Kh: Chữa bài 10(sgk – 40) * Đáp án- biểu điểm HS1: Phát biểu cách rút gọn phân thức (sgk – 39) (2đ’) Chữa bài tập số 7 (T40 - SGK) (8đ’) = HS2: Chữa bài tập 9(sgk – 40) (5đ’) (5đ’) HS3: Chữa bài tập 10(sgk – 40) (5đ’) (5đ’) II. Bài mới **Đặt vấn đề (1’) Vận dụng các kiến thức đã học, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau giải một số bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Gv Hs Gv ?Tb HS Gv Hs Gv Y/c Y/c Hs Gv ?Kh Hs Y/c Yc Hs làm bài 11. 2 Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Yc hs nghiên cứu bài 12. Nêu cách rút gọn các phân thức ở bài 12 ? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức. Rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Cho HS hoạt động nhóm làm bài 12. Thực hiện giải bài 12 Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm thêm bài tập: Rút gọn phân thức sau: a) b) 2 học sinh lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Nhận xét đánh giá bài làm của bạn. Yc Hs nghiên cứu làm bài 13(tr40 - sgk) Nêu hướng giải bài 13? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, đổi dấu của tử hoặc mẫu để xuất hiện nhân tử chung, chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. 2 Hs lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở. Bài 11(sgk – 40) ( 7’) Giải a) b) Bài tập 12(sgk – 40) (7’) Giải a)        = b) = * Bài tập ( 8’) Rỳt gọn phõn thức a) = = b) Bài 13 ( tr40 - sgk) ( 8’) Giải a) b) ** Củng cố: ( 3’) ? Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu? III . Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’) Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức Bài tập về nhà số 11,12(tr17sbt) Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số Đọc trước bài  "quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ’’ ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/11/08 Ngày giảng: 8A: 22/11/08 8B: 19/11/08 8C: 22/11/08 Tiết 26 Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức A.PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiờu 1. Kiến thức kĩ năng tư duy: HS biết cách tìm MTC sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC, nắm được quy trình quy đồng mẫu thức Học sinh có kĩ năng tìm nhân tử phu tương ứng và vận dụng tính chất cơ bản của phân thức khi nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. 2. Giỏo dục tư tưởng tỡnh cảm: Rốn tớnh cẩn thận, tư duy suy luận lụgic II. Chuẩn bị 1. Thầy: Giáo án; sgk; sbt, bảng phụ ghi nội dung ví dụ, các bước QĐMT 2 .Trũ : Ôn tập các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số( lưu ý các bước tìm BCNN), các cách phân tích đa thức thành nhân tử. B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP I. Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi ? Nêu các bước QĐMS nhiều phân số? Vận dụng quy đồng hai phân số * Đáp án – biểu điểm - Các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số (5đ’) + Tìm mẫu số chung ( thường là BCNN) + Tìm nhân tử phụ của từng phân số( lấy MSC chia cho mẫu số của từng phân số ) + Nhân cả tử và mẫu của từng phân số với nhân tử phụ tương ứng Áp dụng: Ta có: MSC là: 48 (5đ’) II. Bài mới * Đặt vấn đề (1’). Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ các phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng phải biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vây các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có giống với các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số hay không? à Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv ?Tb Gv Hs Gv ?Kh Hs Gv ?Kh Hs Gv ?Tb Hs ?G HS Gv Hs Gv ?Kh HS ?G Hs Gv Cho hai phân thức Để biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu thức các em nghiên cứu ví dụ sgk – 40, 41 tìm hiểu xem người ta đã biến đổi hai phân thức trên như thế nào ? Treo bảng phụ nội dung ví dụ: = = Người ta dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng phân thức đã cho. Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? 2 em đọc khái niệm sgk – 41. Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào? ở ví dụ trên mẫu thức chung củavà là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về MTC và mẫu thức của mỗi phân thức? MTC : (x-y)(x+y); MTC đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Như vậy mẫu thức chung là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức. Áp dụng làm bài ?1 Trả lời ?1 Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho và MTC :12x2y3z em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số của MTC với hệ số của mỗi mẫu thức? Giữa các biến trong . Cách lập mẫu thức chung của hai phân thức ở ?1 có thể diễn tả bởi bảng sau( bảng phụ) Nhân tử bằng số Lũy thừa của x Lũy thừa của y Lũy thừa của z Mẫu thức 6x2yz 6 x2 y z Mẫu thức 4xy3 4 x y3 MTC 12x2y3z 12 =BCNN (6;4) x2 y3 z Quan sát, nghe a. Giỏo viờn: giải thích Y/c Hs nghiên cứu ví dụ trong sgk – 41 (Bảng phụ) Để tìm MTC của hai phân thức trên người ta thực hiện những bước như thế nào? Trước hết phân tích các mẫu thức thành nhân tử sau đó chọn mẫu thức chung. Nêu nhận xét về mẫu thức chung tìm được? Treo bảng phụ: bảng mô tả cách lập MTC (Sgk – 41) (Chỉ viết ô hai mẫu thức) * Ví dụ: (Sgk – 41) (6’) * Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (Sgk – 41) Kí hiệu mẫu thức chung: MTC 1. Tìm mẫu thức chung (11’) ?1 (Sgk – 41) Giải Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức 12x2y3z đơn giản hơn. * Ví dụ 1 Tìm mẫu thức chung của và Giải (sgk – 41) Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức: 4 Mẫu thức: 6 x MTC: 12 BCNN(4,6) x ?Tb Hs ?Kh Hs Gv Y/c ?Tb Hs Y/c Gv ?Y ?Kh Hs ?Kh Hs ?Kh Hs Gv Nhân tử bằng số ở các MT là những số nào? từ đó suy ra nhân tử bằng số ở MTC? ....BCNN(4,6) Các nhân tử của các mẫu thức là những nhân tử nào? Các lũy thừa của mỗi nhân tử được chọn như thế nào? Sau đó lập MTC như thế nào? Học sinh trả lời, giáo viên lần lượt ghi các thông tin còn lại vào bảng. Tương tự hãy thực hiện ví dụ 2 1 HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp HS tự làm vào vở. Sau đó nhận xét bài làm của bạn. Qua các ví dụ trên, hãy cho biết khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC của nhiều phân thức ta làm như thế nào? Nêu nhận xét Tr 42 – sgk. Học sinh nghiên cứu ví dụ trong sgk – 42 để tìm hiểu cách quy đồng mẫu thức hai phân thức. Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ /Sgk-42, đặt câu hỏi để phân tích từng bước ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Tìm nhân tử phụ bằng cách nào ? .... Để có hai phân thức cùng mẫu người ta làm thế nào ? Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng ? Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào ? Nêu 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như tr42- sgk Ghi tóm tắt 3 bước. * Ví dụ 2 Tìm MTC của hai phân thức sau: và Giải - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử: x2 – 5x = x(x – 5) 2x – 10 = 2(x – 5) - Chọn MTC: 2x(x – 5) * Nhận xét: (Sgk – 42) 2. Quy đồng mẫu thức (18’) * Ví dụ – SgkT42 * Quy đồng mẫu nhiều phân thức B1: Tìm MTC B2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Gv ?Kh Hs ?Kh Y/c Hs Gv Hs Y/c HS hoạt động nhóm vận dụng làm ?2 ; ?3. So sánh hai phân thức ở ?2 và ?3 Phân thức thứ nhất giống nhau, phân thức thứ hai có tử là hai số đối nhau có mẫu là hai biểu thức đối nhau Nêu hướng giải bài ?2 từ đó suy ra hướng giải bài ?3 Hoạt động nhóm, hai nhóm mỗi nhóm làm 2 câu. Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải Y/c Hs làm bài 14a(sgk – 43) 1 em lên bảng thực hiện. ** Củng cố ( 2’) ? Thế nào là qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ? ? Nêu các bước tìm MTC ? ?2.sgk - 42 Giải - Tìm MTC: x2 – 5x = x(x – 5) 2x – 10 = 2(x – 5) MTC: 2x(x – 5) - Tìm nhân tử phụ: + Nhân tử phụ của x2 – 5x là: 2x(x – 5) : x(x – 5) = 2 + Nhân tử phụ của 2x – 10 là: 2x(x – 5) : 2(x – 5) = x - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng: * Bài tập 14(sgk – 43) Giải a) - MTC: 12x5y4 - Nhân tử phụ của hai phân thức lần lượt là: 12y;x2 - Ta có: III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’) - Học thụôc cách tìm MTC - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Bài tập VN số : 14b,15,16, 17,18,(tr43SGK) – Tiết sau luyện tập Ngày soạn: 21/11/08 Ngày giảng: 8A: 24/11/09 8B: 24/11/08 8C: 26/11/09 Tiết 27 LUYỆN TẬP A.PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiờu 1. Kiến thức kĩ năng tư duy: Học sinh nắm vững các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Học sinh có kĩ năng tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng thức các phân thức thành thạo. 2. Giỏo dục tư tưởng tỡnh cảm: Rốn tớnh cẩn thận, tư duy suy luận lụgic II. Chuẩn bị 1. Thầy: Giáo án; giải các bài tập trong Sgk và Sbt 2 .Trũ : Học bài cũ và làm bài tập đã giao. B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP I. Kiểm tra bài cũ (Miệng – 9’) * Câu hỏi ?Tb: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài tập 14(b) tr43 - SGK.

File đính kèm:

  • docDAISO 8(tiet 22- 40).doc