Giáo án Đại số 8 Tiết 22 Phân thức đại số

A- MỤC TIÊU

v HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số.

v HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ỉ Bảng phụ, bút dạ.

C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 22 Phân thức đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chưong II- Phân thức đại số Tiết 22 A- Mục tiêu HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 đặt vấn đề (3’) GV: Trong phép chia các đa thức không phải khi nào cũng chia hết. Cũng giống như trong tập hợp các số nguyên, ví dụ:3:4. nhưng khi thêm vào các phân số=> phép chia cho mọi số nguyên đều thực hiện được. ở đây vào tập hợp các đa thức những phần tử mới=>thức đại số.=> Nội dung chương II Hoạt động 2 định nghĩa (15’) GV: Cho HS quan sát các biểu thức dạng Trong SGK(tr 34) GV: Em hãy nhận xét các biểu thức có dạng như thế nào? GV: Với A,B là những biểu thức như thế nào? Có cần ĐK gì không? GV: Giới thiệu: Các biểu thức như thế gọi là các phân thức đại số.(Nói gọn:phân thức). GV: Vậy thế nào là phân thức đại số? GV: Gọi vài HS nhắc lại định nghĩa. GV: Giới thiệu thành phần của phân thức ? A;B: Đa thức; B0. A: Tử thức(tử); B: Mẫu thức(mẫu). GV: Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số, với mẫu số bằng 1. Tương tự mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu số bằng 1:A=. GV: Cho HS làm ?1 SGK.(Tr 35) ( Có thể cho HS singh hoạt nhóm: Mỗi em trong nhóm lấy một VD để thi đua). GV: Cho HS làm ?2 SGK.Tr 35 GV hỏi: Theo em số 0, số 1 có phải là phân thưc không? Tại sao? GV: Mỗi số thực a bất kì có phải là một phân thức đại số 0? Vì sao? Cho ví dụ? - Biểu thức: có phải là phân thức đại số không? Vì sao? HS: Quan sát. Các biểu thức có dạng . Với A,B là những đa thức.B0. HS: Phát biểu định nghĩa. HS: Ghi bài và lắng nghe GV trình bày. HS: Lấy VD: Số 0; số 1: cũng được coi là phân thức. Vì: 0=…; 1=… HS: Mỗi số thực a đều viết dưới dạng một phân thức đại số với mẫu số bằng 1. VD: HS: Biểu thức không phải là phân thức đại số. Vì mẫu không phải là đa thức. Hoạt động 3 Hai phân thức bằng nhau (12’) GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau? GV: Ghi lại ở góc bảng:ad=bc. GV: Tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau. GV: Nêu đ/n tr 35 SGK. Yêu cầu HS nhắc lại. GV ghi trên bảng. Ví dụ: ; (x-1)(x+1)=1.(x2-1). GV: Cho HS làm ?3 SGK (Tr 35). Sau đó gọi một HS lên bảng làm. GV: Cho HS làm ?4 Tr 35 SGK. Gọi tiếp hai HS lên bảng làm? GV: Cho HS làm ?5. (Tr 35). GV gọi HS trả lời. HS: Hai phân số được gọi là bằng nhaua.d=b.c HS nhắc lại Đ/N tr 35 SGK. A.D=BC.( với B,D0) HS: Lên bảng làm ?3. Hai HS lên bảng làm ?4. Hoạt động 4 Luyện tập- củng cố (12’) GV: Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ? GV: Thế nào là hai phân thức bằng nhau? GV: Đưa lên bảng phụ bài tập sau: Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau: a) b) HS trảlời câu hỏi và cho VD: HS trình bày bài làm. a) vì… b) vì… Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2') Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. Bài tập về nhà: 1; 3 Tr 36. SGK. Bài 1,2,3 Tr 15,16 SBT. Hướng dẫn HS bài số 3 (tr 36) SGK. Để chọn được đa thức thích hợp điền vào chỗ trống…ta cần tính tích (x2-16).x Lấy tích đó chia cho đa thức x-4 ta sễ có kết quả. Tiết 23 A- Mục tiêu HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. HS hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (7') GV nêu yêu cầu Kiểm tra . HS1: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau? b) Chữa bài tập 1(c) tr 36 SGK. HS2: a) Chữa bài 1(d) tr 36 SGK. b) Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát? GV nhận xét cho điểm. HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi. Chữa bài tập 1(c). HS2: Lên bảng chữa bài tập 1(d) và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai sót) Hoạt động 2 1.Tính chất cơ bản của phân thức (13’) GV: ở bài 1(c) nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức ta nhận thấy nếu nhân tử và mẫu của phân thức với đa thức(x+1) thì ta được phân thức . Ngược lại nếu chia cả tử và mẫu của phân thức cho (x+1) thì ta được phân thức . Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như phân số. GV: Cho HS làm ?2 và ?3 SGK. ( Đề bài ghi bảng phụ) GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày. GV: Qua hai VD trên, em nào có thể phát biểu được tính chất cơ bản của phân thức? GV: Ghi tính chất cơ bản của phân thức lên bảng phụ. GV: Cho HS làm ?4 SGK( Hoạt động theo nhóm). GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn. HS1: ?2. Có Vì x(3x+6)=x(x2+2x)=3x2+6x HS2: Làm ?3. Có: Vì: 3x2y.2y2=6xu3.x=6x2y3. HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.(tr 37 SGK). Bảng nhóm: a) b) Hoạt động 3 2. qui tắc đổi dấu (8’) GV: Đẳng thức cho ta qui tắc đổi dấu. Em hãy phát biểu qui tắc đổi dấu? GV: Ghi lại công thức tổng quát trên bảng. Gv: Cho HS làm ?5 SGK. Tr 38. Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Em hãy lấy ví dụ áp dụng qui tắc đổi dáu phân thức? HS: Chú ý nghe GV trình bày, HS: Phát biểu. Hai HS lên bảng trình bày. HS lấy ví dụ. Hoạt động 4 Củng cố (15’) Bài 4 tr 38 cho HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu. Nửa lớp làm bài của Lan và Hùng. Nửa lớp còn lại làm bài của Giang và Huy. Bài 5 tr 38 (Đề bài ghi bảng phụ). GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày, còn lại làm vào vở. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài xong, GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu? HS hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày. hai HS lên bảng trình bày. HS: Nhận xét bài làm của bạn. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2') Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu. Biết vận dụng để giải bài tập. Bài tập về nhà số: 6 tr 38; bài số 4; 5; 6; 7; 8 tr 16; 17 SBT. Hướng dẫn bài 6 tr 38 SGK.chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x-1). Đọc trước bài: Rút gọn phân thức. Tiết 24 A- Mục tiêu HS nắm vững và vận dụng được qui tắc rút gọn phân thức. HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử thức và mẩu thức. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, nam châm, bút dạ, C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) GV nêu câu hỏi. HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát? Chữa bài tập 6 tr 38 SGK. HS2: Phát biểu qui tắc đổi dấu? - Chữa bài tập 5(b) tr 16 SBT. HS1: Lên bảng trả lời và giải baì tập. HS2: Lên bảng trả lời và giải bài tập. Hoạt động 2 1. rút gọn phân thức (26’) GV: Đặt vấn đề. Từ bài tập 6 và 5(b) HS đã chữa. GV cho Hs làm ?1 SGK. (Đề bài ghi bảng phụ) GV: Cách biến đỏi như trên gọi là rút gọn phân thức. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm. Chia lớp thành bốn dãy. mỗi dãy làm một câu của bài tập sau. Rút gọn phân thức: a) . b) .c). d) GV: Cho HS làm ?2. tr 39 SGK. (Đề bài gho bảng phụ) GV hướng dẫn HS các bước làm.. -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. GV: Tương tự như trên hãy rút gọn các phân thức sau: a) ; b) . c) ; d) GV: Qua bài tập trên, em hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm? GV: Cho HS đọc ví dụ 1 SGK tr 39. GV: Đưa ra bài tập sau: (HS hoạt động theo nhóm) Rút gọn phân thức: Nhóm 1: a). Nhóm 3: Nhóm 2: b). Nhóm 4: HS làm ? 1 vào vở. Sau ít phút GV gọi một HS len bảng giải. Các nhóm làm việc. đại diện các nhóm trình bày. HS làm ?2. Một HS lên bảng làm. HS: Làm vào vở. Kết quả: a); b); c) ; d) HS: Phát biểu. HS nhắc lại các bước làm. HS: Hoạt động theo nhóm. KQủa: Nhóm1:-3; Nhóm 2: Nhóm 3: -x; Nhóm 4: Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3 Củng cố (10’) GV: Cho HS làm bài tập 7 SGK.tr 39. Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày. Phần a,b: dành cho HS TB. Phần c,d:Dành cho HS khá. GV: Lưu ý HS, khi chia cả tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn cho nhau, mà phải đưa về dạng tích, rồi rút gọn cho nhân tử chung. GV: Hỏi. Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? HS làm bài tập: a); b) c) ; d) HS: Trả lời. Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2') Bài tập:9; 10; 11 tr 40 SGK. Bài 9 tr 17 SBT. Tiết sau luyện tập. Về nhà ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. Tiết 25 A- Mục tiêu HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. B- Chuẩn bị của GV và HS bảng phụ, bút dạ, phấn màu. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8') GV nêu yêu cầu Kiểm tra . HS1: 1)Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? 2) Chữa bài tập số 9 tr 40 SGK. HS2: 1) Phát biẻu tính chất cơ bản của phân thức? Viết dạng tổng quát? 2) Chữa bài tập 11 tr 40 SGK. GV: Nhận xét cho điểm. HS1: Lên bảng trả lời và chữa bài tập. HS2: Lên bảng trả lời và chữa bài tập. HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Luyện tập (35’) Bài 12 tr 40 SGK. ( Đề bài ghi bảng phụ) GV hỏi: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? em hãy thực hiện điều đó? Gọi HS2 lên bảng làm câu b? bài 12. GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bốn câu sau. Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: . ( Đề bài ghi bảng phụ) Bài 13 tr 40. (Đề bài ghi bảng phụ). GV yêu cầu HS làm vào vở. Hai HS lên bảng làm. Bài tập thêm; Cho hai phân thức và Hãy rút gọn triệt để hai phân thức trên? Nêu nhận xét về hai phân thức đã được rút gọn? Bài 12 tr. 18 SBT. Tìm x, biết: a2x+x=2a4-2 với a là hằng số. GV hỏi: Muốn tìm x ta cần làm như thế nào? GV: a là hằng số, ta có a2+1>0 với mọi a. HS: Muốn rút gọn phân thức Ta cần biến đổi tử và mẫu thành nhân tử, rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. HS lên bảng làm. HS2: lên bảng thực hiện câu b. Nhóm 1: = = Nhóm 2: = = Nhóm 3: = Nhóm 4: = = HS làm bài độc lập. Hai HS lên bảng làm. a). b) = HS: = = HS nhận xét: hai phân thức đã được rút gọn trên có cùng mẫu thức. HS: Muốn tìm x ta phân tích 2 vế thành nhân tử. x(a2+1)=2(a4-1) =>x= =>x= =>x=2(a2-1) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2') Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Bài tập về nhà: số 11, 12(b) tr 17 SBT. Ôn quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số. Đọc trước bài “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức” Tiết 26 A- Mục tiêu HS biết cách tìm mẫu thức chung su khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để được mẫu thức chung. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. HS biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, nam châm, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (5’) GV: Muốn cộng hay trừ các phân số ta phải làm gì? Việc cộng hay trừ mẫu thức các phân thức ta cũng làm như thế. Ví dụ: Cho hai phân thức và hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức. Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? GV giới thiệu kí hiệu mẫu thức chung: MTC. GV: Để quy đồng MTC nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào?=> phần 2. Một HS lên bảng làm. = = HS trả lời:… biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có cùng MT và làn lượt bằng các phân thức đã cho. Hoạt động 2 1. Mẫu thức chung (15’) `GV: ở VD trên MTC của và là bao nhiêu? GV: Em có nhận xét gì về MTC đó đối với MT của mỗi phân thức? GV cho HS làm ?1 tr 41 SGK.( Đề bài ghi bảng phụ) GV cho HS quan sát các MT của mỗi phân thức đã cho. 6x2yz và 2xy3 và MTC 12x2y3z em có nhận xét gì? GV: Để quy đồng MT của hai phân thức và Em sẽ tìm MTC như thế nào? GV: Đưa bảng phụ mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô? HS: MTC: (x-y)(x+y). MTC chia hết cho mỗi mẫu thức của phan thức đã cho. HS: Có thể 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn. HS: Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các MT. Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. HS: Em sẽ phân tích các mẫu thành nhân tử. Chon một tích có thể chia hết cho các mẫu thức đã cho. HS lên bảng điền vào bảng phụ. GV: Vậy khi QĐMT nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào? GV yêu cầu HS đọc lại n/x tr 42 SGK. HS: Nêu nhận xét. Hoạt động 3 2. quy đồng mẫu thức (15’) GV: Cho hai PS và hãy nêu các bước để quy đồng MS hai phân số trên? GV: Để quy đồng MT nhiều phân thức ta cũng làm như trên. GV cho ví dụ: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: và => và. ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là bao biểu thức nào? Hãy tìm nhân tử phụ tương ứng? GV: Nhân cả tử và mẫu với NTP tương ứng. GV hướng dẫn cách trình bày bài.(Ghi bảng phụ) GV: Muốn QĐ mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? GV cho HS làm ?2; ?3 SGK HS: 1) Tìm MSC=BCNN(4,6)=12. 2) Tìm thừa số phụ tương ứng bằng cách lấy MSC chia cho từng mẫu số riêng. Có TSP là 3 (12:4=3); có TSP là 2 (12:6=2) 3) QĐ: Nhân cả tử và mẫu của mỗi PS với các TSP tương ứng. HS: MTC: 12x(x-1)2 HS: 12x(x-1)2: 4(x-1)2=3x. => NTP của phân thức là 3x 12x(x-1)2: 6x(x-1)=2(x-1) => NTP của phân thức là 2(x-1) Nửa lớp làm ?2; Nửa lớp làm ?3. Hoạt động 4 Củng cố (7’) GV: yêu cầu HS tóm tắt cách tìm MTC; các bước QĐMT nhiều phân thức? Làm bài tập 17 tr 43 SGK. HS: Đứng tại chỗ tóm tắt … HS làm bài 17 vào vở. Một HS lên bảng làm. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2') Học thuộc cách tìm MTC; Các bước QĐ MT nhiều phân thức. Bài tập: 14; 15; 16; 18(tr 43 SGK). Bài 13(tr 18 SBT). Tiết 27 A- Mục tiêu Củng cố cho HS các bước QĐMT nhiều phân thức. HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và QĐMT các phân thức thành thạo. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? áp dụng chữa bài tập 14(b) tr 43 SGK. HS2: Chữa bài tập 16(b) tr 43 SGK. GV: Lưu ý HS-Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận tiện hơn. GV nhận xét cho điểm HS. HS1: lên bảng trả lời và giải bài tập. HS2: Lên bảng làm bài tập. HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Luyện tập (30’) Bài 18 SGK. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1: Làm câu a) HS2: Làm câu b) Bài 14 tr 18 SBT. (Đề bài ghi bảng phụ) a) và b) và GV: Cho Hs nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài (nếu sai). Bài 19(b) tr 43 SGK. Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: x2+1 ; GVhỏi: MTC của hai phan thức là biểu thức nào? Vì sao? HS1: a) và =>và MTC:2(x+2)(x-2) NTP: (x-2) (2) =>và b) và => và MTC: 3(x+2)2. NTP: (3) và (x+2) => và HS nhận xét và chữa bài tập vào vở. Hai HS lên bảng làm. HS1: Làm phần a) HS2: Làm phần b) a…=> và MTC: 2x(x+3)(x-3) NTP: (x-3) ; (2x) => và b...=> và => và MTC: 2x(1-x)2. NTP: ; => và => và HS: MTC của hai phân thức là biểu thức: x2-1. Vì: x2+1 = x2+1 và MTC: x2-1 NTP: (x2-1) ; (1) => và hay và Hoạt động 3 Củng cố (5’) GV: Hãy nhắc lại quy tắc trìm MTC của nhiều phan thức? Nhắc lại ba bước quy đồng MT nhiều phân thức? GV: Lưu ý cách trình bày khi QĐ mẫu thức nhiều phân thức? HS nêu cách tìm MTC( tr 42-SGK) HS nêu ba bước QĐ mẫu thức nhiều phân thức.( tr 42 SGK) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2') Bài tập về nhà: 14(e); 15; 16 tr 18 SBT. Đọc trước bài “Phép cộng các phân thức đại số”. Tiết 28 A- Mục tiêu HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cọng các phân thức đại số. HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép cộng. Tìm MTC. Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự. Tổng đã cho. Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử. Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức. Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức. Rút gọn(nếu có thể). HS biết nhận xét dể có thể áp dụngtính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 đặt vấn đề (1’) GV: Ta đã biết phân thức là gì? và tính chất cơ bản của phân thức, tìm MTC, quy đồng MT của các phân thức. Bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số, bắt đầu là quy tắc cộng. Hoạt động 2 1. cộng hai phân thức cùng mẫu (10’) GV; Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số? GV: Muốn cộng cá phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số. GV: Phát biểu quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV cho HS nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK. GV: Cho HS sinh hoạt nhóm. Mỗi nhóm làm một câu. (Đề ghi bảng phụ) GV: Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả (nếu có thể) HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS lắng nghe và nêu quy tắc. HS: Sinh hoạt nhóm. Nhóm1: =…= Nhóm 2: =… Nhóm 3: =…=3 Nhóm 4: =…=1/2 Hoạt động 3 2. cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (15’) G: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào? GV: Cho HS làm ?2 tr 45 SGK. Sau đó gọi một HS lên bảng thực hiện. GV: Nhắc lại quy tắc. Yêu cầu vài HS nhác lại quy tắc. GV: Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng hai phân thức ấy. GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 2? SGK tr 45 và làm ?3 và bài tập sau. Làm tính cộng: a) ; b) c) sau đó gọi 4 HS lên bảng làm bài( Có thể đánh giá cho điểm) GV: Lưu ý HS đổi dấu để rút gọn. GV cho HS đánh gía nhận xét cho điểm. HS: Trả lời… HS làm ?2: = HS: Nhắc lại quy tắc, HS: Nghiên cứu ví dụ. HS1: Làm ?3 SGK. = = HS2: Làm câu a) =… = HS3: làm câu b) =… HS4: Làm câu c) =…= Hoạt động 4 Chú ý (6’) GV: Phép cộng các phân thức cũng có tính giao hoán và kết hợp. Ta có thể c/m các tính chất này. (HS đọc phần chú ý SGK tr 46). GV: Cho HS làm ?4. Một HS lên bảng thực hiện. HS: Đọc chu ý SGK. HS làm ?4. Một HS lên bảng làm. Hoạt động 5 Củng cố (10’) GV: Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu? GV: Cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK. GV: Lưu ý HS để làm xuất hiện nhân tử chung đôi khi phải đổi dấu. HS làm bài 22. Hai HS lên bảng trình bày. HS1: làm câu a) KQ: =1 HS2: Làm câu b) KQ: = x-3 Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2') Về nhà học thuộc hai quy tắc và chú ý. Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Bài tập: 21; 23; 24 tr46 SGK. Hướng dẫn bài 24: Biểu diễn công thức của bài toán: s=v.t=>t=…(s:quãng đường; v:vận tốc; t: thời gian). Tiết 29 A- Mục tiêu HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức vào giải bài tập. HS có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép cộng các phân thức. Biết viết kết quả ở dạng rút gọn. Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biểu quy tắc cộng phân thức có cùng mẫu? Chữa bài tập: 21 tr 46 phần b,c. HS2: Phát biểu quy tắc cộng các phân thức khác mẫu? Chữa bài tập 23 câu a? GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm. HS1: Lên bảng trả lời và giải bài tập. HS2: Lên bảng trả lời và giải bài tập. HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Luyện tập (30’) GV cho HS làm bài tập 25 (a;b;c) theo nhóm. Sau đó GV gọi đại diện nhóm lên bảng giải. Bài 25 (d;e) tr 47 SGK. GV hướng dẫn HS giải câu d dựa trên tính chất giao hoán và kết hợp. x2+=… Câu e) GV hỏi: Có nhận xét gì về các mẫu thức này? =. GV cho HS làm bài 26 tr 47 SGK. Gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề. GV: Theo em bài toán này có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào? GV: hướng dẫn HS kể bảng phân tích ba đại lượng. HS thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày ý kiến của nhóm. a) MTC: 10x2y3. =…= b) MTC: 2x(x+3) =…= c) HS: Cần đổi dấu mẫu thức thứ ba. Mẫu thức thứ nhất chứa hai mẫu thức sau.=>MTC: =mẫu thức thứ nhất. Một HS lên bảng làm; = = = HS: Đứng tại chỗ đọc bài. HS: bài toán này có ba đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất. Năng suất Thời gian Số m3 đất Giai đoạn đầu Giai đoạn sau x( m3/ngày) x+25(m3/ngày) 5000/x(ngày) 6600/x+25(ngày) 5000m3 6600m3 ĐK: x>0. Số m3 đất Năng suất GV lưu ý HS: Thời gian= GV: Yêu cầu HS trình bày miệng. Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên là? Thời gian làm nốt phần công việc còn lại là? Thời gian làm việc để hoàn thành công việc là? HS trình bày: a)Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên là (ngày). b)Thời gian làm nốt phần công việc còn lại là: (ngày) c) Thời gian để hoàn thành công việc là: (ngày) Thay x=250 vào biểu thức: (ngày) Hoạt động 3 Củng cố (5’) GV đưa bài tập sau lên bảng: Cho 2 biểu thức A=; B= ; Chứng tỏ rằng A=B. GV: Muốn chứng tỏ A=B ta làm thế nào? Em hãy thực hiện điều đó? HS: Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2') Bài tập 18; 19; 20; 21; 23 tr19; 20 SBT. Đọc trước bài phép trừ các phân thức đại s Tiết 30 A- Mục tiêu HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức. HS nắm vững quy tắc đổi dấu. HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ ghi bài tập; thước kẻ; bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. phân thức đối (18’) GV: Hãy nhắc lại đ/n 2 số đối nhau? Và cho ví dụ? Hãy làm tính cộng: GV nói: 2 phân thức trên gọi là hai phân thức đối nhau. Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau? GV: Phân thức và gọi là hai phân thức đối nhau. GV: Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của ? Giải thích? GV: Phân thức có phân thức đối là phân thức nào? Giải thích? GV: Vậy -=. Tương tự hãy viết tiếp: -=? GV yêu cầu HS thực hiện ?2. và giải thích? GV: em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức trên? GV: hãy tìm ví dụ về hai phân thức đối nhau? (Cho hoạt động theo nhóm) GV: Phân thức và có phải là hai phân thức đối nhau không? Giải thích? GV: Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay: -== GV yêu cầu HS làm bài 28 tr 49 SGK. (Đề bài ghi bảng phụ) HS nêu đ/n. HS làm tính cộng: = HS trả lời:… Phân thức có phân thức đối là vì: +=0. Phân thức có phân thức đối là vì: +=0 HS lên bảng viết tiếp:- = HS: Phân thưc đối của phân thức là vì: +=0 HS: hai phân thức này có tử đối nhau và mẫu bằng nhau. Các nhóm làm việc, viết vào bảng phụ. HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a) - b). HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 2. phép trừ (15’) GV: Nêu quy tắc trừ một phân số cho một phân số? (nêu dạng tổng quát?). GV: Giới thiệu. Tương tự như vậy muốn trừ một phân thức cho một phân thức ta cộng với phân thức đối của phân thức trừ. Tổng quát: . GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc. tr 49. Ví dụ: GV yêu cầu HS làm ?3(Đề bài ghi bảng phụ) GV nhận xét và cho điểm. HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV. HS làm vào vở, một HS lên bảng trình bày. Hoạt động 3 Củng cố (10’) Bài 29 tr 50 SGK. (Đề bài ghi bảng phụ). Hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm câu a,c. Nửa lớp làm câu b,d. GV lưu ý HS: Phép trừ không có tính chất kết hợp. GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ. Yêu cầu HS nhắc lại: HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: a) b); c) 6; d) HS trả lời câu hỏi. Định nghĩa hai phân thức đối nhau? -Quy tắc trừ hai phân thức? Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2') Nắm vững đ/n hai phân thức đối nhau. Quy tắc trừ hai phân thức. Viết được dạng tổng quát. Bài tập về nhà số: 30; 31; 32;33 tr 50 SGK. Bài 24;25 tr 21;22 SBT. Tiết sau luyện tập. Tiết 31 A- Mục tiêu Củng cố quy tắc phép trừ phân thức. Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực một dãy phép tính cộng trừ phân thức. Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ,thước kẻ, phấn màu, bút chì. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (7’) GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Định nghĩa hai phân thức đối nhau? Viết biểu thức tổng quát? Cho ví dụ? - Chữa bài tập 30a) tr 50 SG

File đính kèm:

  • docDAI SO 8 TIET 2242.doc
Giáo án liên quan