A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Hiểu được qui đồng mẫu thức là gì. Nắm được qui tắc qui đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng : Làm thạo các bài toán qui đồng mẫu thức.
3. Thái độ : Liên hệ và so sánh với qui đồng mẫu số
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu,ghi bài giải mẫu.
HS : Nghiên cứubài ,chuẩn bị bài 7.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (5 ph)
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 26 Bài 4 Quy đồng mẫu của nhiều phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …….. Ngày dạy : …………
Tuần :
Tiết 26 : Bài 4 : QUY ĐỒNG MẪU CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Hiểu được qui đồng mẫu thức là gì. Nắm được qui tắc qui đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng : Làm thạo các bài toán qui đồng mẫu thức.
3. Thái độ : Liên hệ và so sánh với qui đồng mẫu số
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu,ghi bài giải mẫu.
HS : Nghiên cứubài ,chuẩn bị bài 7.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (5 ph)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5 ph
Hãy biến đổi các cặp phân thức
và bằng cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu
Hs trả lời
III. DẠY BÀI MỚI
Đối với phân thức khi gặp những trường hợp cộng trừ phân thức ta cần phải đưa về cùng một mẫu gọi là qđmt. Cách thực hiện giống như ở phân số . Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lược bằng các phân thức đã cho. (2 ph)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10 ph
12 ph
8 ph
1. Tìm mẫu thức chung
Mẫu thức chung của hai phân thức vàlà 12x2y3z ; 24 x2y3z ;………..
2. quy đồng mẫu thức
và
*Mẫu thức chung:
12x(x – 1)2.
=
* =
Dán bảng phụ hai biểu thức :
Làm như trên gọi là qđmt
Vậy thế nào gọi là qđm ?
Ta kí hiệu mẫu thức chung là MTC
Để qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta phải tìm MTC
Có thể chọn MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
GV cho HS làm bài ? 1.
- Rút ra có thể tìm biểu thức chung nên chọn biểu thức chung đơn giản .
- Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức.
1 và 5
4x2 –8x +4 6x2 – 6x
- Trước khi tìm mẫu thức chung hãy nhận xét mẫu thức của phân thức trên.
- Vậy muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta làm thế nào?
Hãy quy đồng các mẫu thức .
1 và 5
4x2-8x+4 6x2–6x
GV tóm lại ghi bảng
Hỏi muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta làm thế nào ?.
GV cho HS làm bài ? 2 ;
GV cho HS làm bài ? 3.
Hs làm việc cá nhân
-HS thảo luận nhóm rồi đại diện trả lời .
- Chia phân thức thành nhân tử.
- HS trao đổi nhóm rồi trả lời .
-HS làm theo nhóm.
1 và 5
4x2 –8x +4 6x2 – 6x
*Mẫu thức chung: 12x(x – 1)2.
Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử
MTC cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:
Nt bằng số của MTC là tích các nt bằng số ở các mt của các pt đã cho(nếuntc bằng số ở các mt là những snd thì nt bằng số của MTC là BCNN của chúng)
Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất
1 = 1
4x2 – 8x + 4 4(x -1)2
= 1.3 .x = 3x
4(x – 1)2. 3x 12x(x -1)2.
* 5 = 5
6x2 – 6x 6x(x+1)
= 5.2 (x -1) = 20 (x -1)
6.x(x -1)(.2(x -1) 12x (-1)2
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 5 PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5 ph
-Nhắc lại nội dung bài tóan .
-Aùp dụng bài 16a ; 17.
Nhắc lại cách qui đồng mẫu thức ?
Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử
MTC cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:
Nt bằng số của MTC là tích các nt bằng số ở các mt của các pt đã cho(nếuntc bằng số ở các mt là những snd thì nt bằng số của MTC là BCNN của chúng)
Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2P)
*BT : 14 ;15 : 18 :19 :20.Ø
File đính kèm:
- tiet 26.doc