Giáo án Đại số 8 Tiết 26 Quy đồng mẫu nhiều phân thức

I. MỤC TIêU:

 1/ Kiến thức: Học sinh biết tìm mẫu thức chung sau khi đ phn tích cc mẫu thức thnh nhn tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.

 2/ Kỹ năng: Học sinh biết cch tìm nhn tử phụ v phải nhn cả tử v mẫu của mỗi phn thức với nhn tử phụ tương ứng để được những phân thức mới cĩ mẫu thức chung. Biết cách đổi dầu để tìm mẫu thức chung.

 3/ Thái độ: Rèn luyện tư duy và sự chính xác

 

 II. Ph­¬ng tiƯn d¹y hc:

Thầy: Bảng phụ mô tả cách tìm mẫu thức chung và các bước quy đồng

Trị: Bảng nhĩm; Chuẩn bị bài theo tiết 25; Nắm chắc phân tích thành nhân tử/

 

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: (1) Kiểm tra sĩ số học sinh.

2. Kiểm tra: (5)

Nêu các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số? Quy đồng mẫu số các phân số sau:

3. Bài mới:

a/ Đặt vấn đề: Giống như cộng, trừ phân số, ta phải quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm ghép cộng, trừ phân thức ta cũng cần quy đồng mẫu nhiều phân thức.

b/ Tiến trình dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 26 Quy đồng mẫu nhiều phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngaỳ dạy: Tiết 26 §4. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh biết tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp cĩ những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. 2/ Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới cĩ mẫu thức chung. Biết cách đổi dầu để tìm mẫu thức chung. 3/ Thái độ: Rèn luyện tư duy và sự chính xác II. Ph­¬ng tiƯn d¹y häc: Thầy: Bảng phụ mô tả cách tìm mẫu thức chung và các bước quy đồng Trị: Bảng nhĩm; Chuẩn bị bài theo tiết 25; Nắm chắc phân tích thành nhân tử/ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra: (5’) Nêu các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số? Quy đồng mẫu số các phân số sau: 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Giống như cộng, trừ phân số, ta phải quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm ghép cộng, trừ phân thức ta cũng cần quy đồng mẫu nhiều phân thức. b/ Tiến trình dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiến thức 5’ HĐ1: Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức: GV: chẳng hạn: cho 2 phân thức và hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành hai phân thức cĩ cùng mẫu thức. GV cách trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? GV: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào? Một học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS: là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức cõ cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 1.Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức: 15’ HĐ2: Tìm mẫu thức chung: GV: ở ví dụ trên MTC của và là bao nhiêu? Em cĩ nhận xét gì về MTC đĩ đối với các mẫu thức của mỗi phân thức. GV cho HS làm ?1 (SGK /41) - Chọn mẫu thức chung nào đơn giản hơn? (12x2y3z hoặc 24x3y4z) Quan sát các mẫu thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em cĩ nhận xét gì? GV để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và em tìm MTC thế nào? GV đưa bảng phụ yêu cầu HS điền vào các ơ. HS: MTC: (x + y) (x – y) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. HS: cĩ thể chọn một trong hai tích làm MTC, nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn. Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của các mẫu thức, các thừa số cĩ trong các mẫu thức đều cĩ trong MTC mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Chọn một tích cĩ thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. 1. Tìm mẫu thức chung: ?1 MTC 12x2y3z đơn giản hơn. Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x – 1) Mẫu thức 4x2– 8x +4 = 4(x –1)2 4 (x – 1)2 Mẫu thức 6x2 – 6x = 6x ( x – 1) 6 x x – 1 MTC 12x (x – 1)2 12 BCNN (4; 6) x (x – 1)2 GV: vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc lại (SGK/42) Nêu theo hai bước như SGK/42 -Cách tìm MTC (SGK/42) 18’ HĐ3: Quy đồng mẫu thức: GV nêu ví dụ trang 42 SGK. Quy đồng mẫu hai phân thức: và - Tìm MTC? - Tìm nhân tử phụ của từng phân thức. - Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ưng. GV hướng dẫn HS làm GV: Hãy cho biết cách quy đồng mẫu nhiều phân thức? HS: vì MTC: 12x (x – 1)2 x và 2 (x – 1) HS ghi bài vào vở Nêu 3 bước như SGK/42. 2. Quy đồng mẫu thức: Ví dụ: MTC: 12x (x – 1)2 NTP: ; và Nhận xét: (SGK trang 42) - GV cho làm ?2 và ?3 SGK/42 – 43 bằng cách hoạt động nhĩm. Nửa lớp làm ?2 Nửa lớp làm ?3 - GV lưu ý HS cách trình bày. HS hoạt động nhĩm. HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. HS: Nhận xét ?2 và và MTC: 2x (x – 5) NTP: và QĐ: và ?3 và 4’ Hđ 3: Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại tĩm tắt. - Cách tìm MTC - Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Đưa bài 17 SGK lên bảng yêu cầu học sinh trả lời và giải thích. Giáo viên lưu ý cách làm của Lan tìm MTC đơn giản hơn. Cả 2 đều đúng: Tuấn tìm như SGK Lan quy đồng bằng cách rút gọn. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc cách tìm MTC + Học thuộc cách quy đồng mẫu nhiều phân thức. + BTVN: 14; 15; 16 SGK/43; 13 SBT V - Nh÷ng l­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n

File đính kèm:

  • doctiet 26.doc