I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: đọc trước bài học.
- Giáo viên: Phiếu học tập, film trong.
III. Nội dung:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 41 Bài 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
Học sinh:
Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: đọc trước bài học.
Giáo viên: Phiếu học tập, film trong.
III. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn".
- GV: "Hãy nhận xét dạng của của các phương trình sau:
a. 2x – 1 = 0;
b. ;
c.
d. ."
- GV: "Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn; theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn".
- GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: "Trong các phương trình:
a.
b. x2 – x + 5 = 0;
c.
d.
phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. Tại sao?
Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình".
GV: "Hãy thử giải các phương trình sau:
a. x – 4 = 0
b.
c.
d. 0,1x = 1,5
- HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung: "Có dạng ax + b = 0; a, b là các số; a ¹ 0".
- HS làm việc cá nhân và trả lời.
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không cần trình bày).
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (SGK)
Ví dụ:
a. 2x – 1 = 0;
b. ;
c.
d.
Các phương trình
a. x2 – x + 5 = 0
b.
không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: "Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?".
- GV: Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình.
- GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác".
- HS trao đổi nhóm trả lời:
"đối với phương trình a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển về.
- Đối với phương trình c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0".
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a. Quy tắc chuyển về: (SGK)
b. Quy tắc nhân một số: (SGK)
Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn".
- GV: giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại.
- HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0.
- HS thực hiện ?3
- Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
Lớp nhận xét và GV kết luận.
- HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm hai em cùng bàn về kết quả và cách trình bày.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
3x – 12 = 0
Û 3x = 12
Û
Û x = 4
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 (hay viết tập nghiệm S = {4}).
Hoạt động 4: "Củng cố".
a. BT7
b. BT 8a; 8c
c. BT 6
- Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời BT7.
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và phần trình bày bài tập 8a, 8c.
- HS làm việc theo nhóm bài tập 6.
Bài tập 6
1.
2.
Với S = 20 ta có:
không phải là các phương trình bậc nhất.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 8b; 8d; 9; (SGK), 10; 11; 12; 17 (SBT).
File đính kèm:
- Tiet 41.doc