Giáo án Đại số 8 =- Tiết 41 đến tiết 69

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu rõ và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

2. Kĩ năng:

- Học sinh bước đầu biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hăng say tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ

2. HS:

- Ôn quy tắc chuyển vế

 

doc88 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 =- Tiết 41 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu rõ và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. 2. Kĩ năng: - Học sinh bước đầu biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hăng say tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ 2. HS: - Ôn quy tắc chuyển vế III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x biết 2x + 4(8 – x) = 20 Trả lời: 2x + 4(8 – x) = 20 2x + 32 – x = 20 x = 20 – 32 x = - 12 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Phương trình một ẩn GV: Ở lớp dưới ta đã gặp bài toán tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ? Có nhận xét gì về hệ thức trên GV: Hệ thức trên là một phương trình với ẩn số x ? Phương trình một ẩn x là gì GV: Chốt lại - giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn. ? Yêu cầu HS đọc thông tin VD trong SGK - Cho HS làm ?1: ? Hãy cho VD về phương trình a) với ẩn y b) với ẩn u GV: Cho HS nhận xét bổ sung GV: Cho Phương trình 5x – 3 = 5x - 3 ? Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không ? Yêu cầu HS làm ?2 ? Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ? Có nhận xét gì kết quả 2 vế của phương trình GV: Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6(hay x = 6) là 1 nghiệm của phương trình đó ? Khi nào x = a là một nghiệm của phương trình A(x)= B(x) ? Yêu cầu HS làm tiếp ?3 (bảng phụ) GV: Thu bài nhóm và cho nhận xét. GV: uốn nắn, bổ sung ? x = 2 có phải là phương trình không. ? phương trình này chỉ rõ điều gì - Qua đó GV nêu chú ý GV: Nêu một vài VD về phương trình có một nghiệm, 2 nghiệm, vô nghiệm - Quan sát, lắng nghe - Mỗi vế là biểu thức của cùng một biến. - Suy nghĩ trả lời - Đọc VD1: SGK - Suy nghĩ viết ra nháp - 1 HS đọc VD đã lấy - Phương trình: 3x + y = 5x - 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau x và y - Thực hiện độc lập - 1 HS trình bày: Với x = 6 VT: 2.6 + 5 = 17 VP: 3(6 - 1) + 2 = 17 - 2 vế phương trình có cùng giá trị khi x = 6 - Khi x = a giá trị 2 vế của phương trình A(x) = B(x) bằng nhau - Đọc tìm hiểu nội dung ?3 và thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét x = 2 là một phương trình phương trình chỉ rõ 2 là nghiệm duy nhất của nó 1. Phương trình một ẩn *) Khái niệm : SGK-5 VD: 2y + 5 = y 2u – 7 = 6u + 2 ?3: 2(x + 2) -7 = 3 - x a) x = -2 không thoả mãn phương trình vì khi x = 2 giá trị 2 vế phương trình khác nhau VT =2(-2 + 2) – 7 = -7 ; VP=5 b) x = 2 là một nghiệm của phương trình. Vì khi x = 2 giá trị 2 vế phương trình bằng nhau VT=2(2 + 2) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 *) Chú ý: SGK-5 Hoạt động 2: Giải phương trình GV: Nêu khái niệm tập hợp nghiệm của phương trình GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?4 - Y/c 1 HS lên điền. ? Khi bài toán yêu cầu giải phương trình ta phải làm công việc gì GV: Bổ sung và chốt lại - Lắng nghe và ghi - Đọc và suy nghĩ – lên bảng điền a) S = b) S = - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình 2. Giải phương trình *) Khái niệm: Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó KH: S - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình Hoạt động 3: Phương trình tương đương ? Cho phương trình x = 1 và phương trình x + 1 = 0 ? Tìm tập nghiệm của 2 phương trình GV: 2 phương trình trên tương đương với nhau ? Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương GV: Chốt lại TQ và giới thiệu ký hiệu - Thảo luận theo bàn Đại diện HS trả lời x = -1 có tập nghiệm S = x + 1 = 0 có tập nghiệm: S = 2 phương trình trên có cùng tập nghiệm - Khi 2 phương trình có cùng tập nghiệm 3. Phương trình tương đương *) TQ: 2 phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là 2 phương trình tương đương KH: x + 1 = 0 x = 1 IV. CỦNG CỐ: ? Thế nào là phương trình ? Khi nào thì hai phương trình tương đương GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1(SGK-6) yêu cầu HS thực hiện Giải x = -1 là nghiệm của phương trình a) 4x – 1 = 3x - 2 c) 2(x + 1) + 3 = 2 - x V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc và nắm vững: khái niệm phương trình ; nghiệm của phương trình ; giải phương trình... - Bài tập 3; 4; 5(SGK – 6;s 7) - Đọc mục: ”Có thể em chưa biết” Ngày soạn: 04/01/2013 Ngày dạy: 07/01/2013 Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. Biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình, giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực tự giác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ 2. HS: - Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hai phương trình tương đương? ? Hai phương trình x + 2 = 0 và x = 2 có tương đương không? Vì sao? Trả lời: x + 2 = 0 và x = 2 không trương đương (vì x + 2 = 0 có x = -2) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV: Cho các phương trình sau: 2x + 3 = 0 ; 4x – 1 = 0 y + 5 = 0 ; 3t + 2 = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn ? Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Nêu điều kiện a trong phương trình GV: Cho HS nhận xét chốt lại Nêu định nghĩa ? Cho VD về phương trình bậc nhất một ẩn Xác định rõ hệ số a, b của mỗi phương trình ? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. a) 3x – 5 = 0 b) 2x2 + 3 = 0 c) 2x + 3y = 0 GV: Chốt lại - Quan sát các phương trình - Phương trình có dạng ax + b = 0 - Lấy VD về phương trình bậc nhất một ẩn - Quan sát suy nghĩ trả lời: Phương trình: 3x-5=0 là phương trình bậc nhất một ẩn 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn *) Định nghĩa: SGK - 7 VD: 3x – 2 = 0 3 - 2y = 0 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình GV: Giới thiệu bài toán: Tìm x biết: 2x – 6 = 0 - Ta vừa tìm x từ một đẳng thức số ? Hãy cho biết trong quá trình tìm x ta đã sử dụng những quy tắc nào ? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế GV: Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự - VD từ phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử 2 từ VTVP và đổi dấu ta được x = -2 ? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biển đổi phương trình GV: Bổ sung và cho một vài HS đọc lại - Y/c HS làm ?1 - Thu 1 vài phiếu – cho nhận xét ? Để giải các phương trình trên ta đã làm như thế nào GV: Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có x = 6: 2 hay x = 6. x = 3 Vậy trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. ? Nêu tính chất đó đối với phương trình GV: Uốn nắn, bổ sung và nêu 2 quy tắc ? Y/c HS làm ?2 - Gọi 2 HS trình bày – cho lớp nhận xét, bổ sung GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại - Suy nghĩ làm và lên trình bày 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 6: 2 x = 3 - Quy tắc chuyển vế, quy tắc chia - Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia phải đổi dấu số hạng đó. - Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó - Làm vào phiếu - Áp dụng quy tắc chuyển vế - Lắng nghe - Suy nghĩ trả lời - Cả lớp suy nghĩ làm ?2 2 HS lên bảng trình bày – Lớp nhận xét 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế ?1 Giải các phương trình a. x – 4 = 0 x = 4 b. + x = 0 x = - c. 0,5 – x = 0 x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số *) Quy tắc: SGK - 8 ?2 Giải phương trình a) = -1 x = -2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) -2,5x = 10 x = -4 Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Từ một phương trình dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhậnđược một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho ? Vận dụng các quy tắc đó tìm phương trình tương đương với phương trình 3x + 3 = 9 - Cho nhận xét GV: Đó chính là cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Y/c HS đọc thông tin VD1- VD2 (SGK-9) ? Qua đọc và tìm hiểu nêu cách giải phương trình ax + b = 0 ? Cho biết số nghiệm của phương trình bậc nhất GV: Uốn nắn, bổ sung TQ ? Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm: - Thu bài nhóm và cho nhận xét GV: bổ sung và chốt lại - Suy nghĩ làm - Đại diện HS trình bày 3x + 3 = 9 3x = 9 - 3 x = = 2 - Đọc thông tin VD1- VD2(SGK-9) ax + b = 0 (a0) ax = -b x = - Có một nghiệm duy nhất - Thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn *) TQ: ax + b = 0 (a0) ax = -b x = Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất x= ?3 Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = -2,4 x = 4,8 IV. CỦNG CỐ: ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu quy tắc chuyển vế, nhân với một số .... Giải phương trình: 4x – 20 = 0 Giải 4x – 20 = 0 4x = 20 x = = 5 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số ; Bài tập - Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các phần bài tập còn lại 6; 7; 9 (SGK- 9;10) - Đọc trước bài mới: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 Ngày soạn: 07/01/2013 Ngày dạy: 10/01/2013 Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b=0 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2. Kĩ năng: - Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tự giác tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ 2. HS: - Định nghĩa phương trình bậc nhất, hai quy tắc: chuyển vế, nhân với một số III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD ? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Nêu quy tắc biến đổi phương trình? Áp dụng: Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x Trả lời: 7 - 3x = 9 – x - 3x + x = 9 – 7 - 2x = 2 x = -1 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Cách giải GV: ĐVĐ như SGK - 10 GV: Giới thiệu VD: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) ? Để giải phương trình trên trước tiên ta làm gì ? Khi bỏ dấu ngoặc cần chú ý điều gì ? Tiếp theo ta cần làm công việc gì ? Qua VD trên nêu các bước giải phương trình ? Cho HS làm VD2 Giải phương trình: + x = 1 + ? Phương trình ở VD2 so với phương trình ở VD1 có gì khác GV: Hướng dẫn HS phương pháp giải - Cho HS thực hiện ít phút ? Yêu cầu 1 HS lên bảng giải- cho lớp nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung ? Qua 2 VD trên nêu các bước giải phương trình GV: Bổ sung, chốt lại - Đọc và tìm hiểu nội dung VD - Suy nghĩ tìm hướng giải - Bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang một vế - Bỏ dấu ngoặc - Chuyển vế - Thu gọn, giải phương trình - Thực hiện - Đọc, quan sát so sánh: 1 số hạng tử ở phương trình này có mẫu, các mẫu khác nhau - Thực hiện theo hướng dẫn của GV - 1 HS trình bày, lớp nhận xét - Quy đồng mẫu - Khử mẫu - Chuyển vế - Thu gọn giải phương trình 1. Cách giải VD1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 VD2: Giải phương trình + x = 1+ = 10x – 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x +9x =6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 Hoạt động 2: Áp dụng ? Yêu cầu HS đọc thông tin VD3 - SGK GV: Treo bảng ghi nội dung phần giải VD3 ? Để giải phương trình trên người ta đã thực hiện qua những bước nào GV: uốn nắn, lưu ý từng bước ?Vận dụng làm ?2 giải phương trình: x - = GV:Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm -Thu bài nhóm và cho nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung ? Thực chất của việc giải phương trình là gì - Chốt lại và nêu chú ý 1 GV:Treo bảng phụ nội dung VD4 và hướng dẫn HS các bước giải ?Giải các phương trình sau: a) x + 1 = x - 1 b) x + 1 = x + 1 ?Từ kết quả đó em có nhận xét gì GV: Cho HS nhận xét, bổ sung GV: Chốt lại và nêu chú ý 2 - Đọc nội dung VD3. Cách giải SGK - 11 - Chỉ rõ từng bước giải - Làm ?2 theo nhóm - Lớp nhận xét - Tìm cách biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0 - 2 HS lên bảng giải a) 0x = -2 (phương trình vô nghiệm) b) 0x = 0 (phương trình vô số nghiệm) - Nhận xét - Đọc nội dung chú ý 2 2. Áp dụng VD3: SGK - 11 ?2 Giải phương trình x - = = 12x - 10x – 4 = 21 - 9x 2x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = Vậy S = *) Chú ý: SGK-12 IV. CỦNG CỐ: ? Nêu cách giả phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 10 (SGK - 12) và phát phiếu học tập cho HS thực hiện Giải Bài 10 (SGK - 12) Chỗ sai: Chuyển vế không đổi dấu a) 3x – 6 + x = 9 - x 3x + x + x = 9 + 6 5x = 15 x = 3 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững các bước giải phương trình - Những lưu ý khi giải phương trình - Giải bài tập 10(b); 11;12(c,d) ;13 (SGK-13). Ngày soạn: 11/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cốvà khắc sâu kiến thức về phương trình, cách giải phương trình. 2. Kĩ năng: - Luyện tập kỹ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế, kỹ năng giải phương trình. 3. Thái dộ: - Có thái độ học tập tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ 2. HS: - Giải bài tập- Ôn tập các kiến thức về phương trình III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu các bước chủ yếu giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Giải phương trình 2x + 3 = 0 Giải 2x + 3 = 0 2x = -3 x = Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập - Y/c 2 HS lên chữa bài 11(c); 12(b) GV:Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của HS -Cho lớp nhận xét đánh giá bài làm của bạn GV: uốn nắn, bổ sung -Nêu nhận xét, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS - 2 HS lên bảng chữa bài tập Bài 11(c): HS1 Bài 12(b): HS2 I. Chữa bài tập Bài 11(SGK-13) c) 5-(x - 6) = 4(3 - 2x) 5 – x + 6 = 12 - 8x - x + 8x =12 – 5 - 6 7x = 1 x = Vậy S = Bài 12(SGK-13) b) 3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x) 30x + 9 = 36 + 24 + 32x 30x- 32x = 36 + 24 - 9 - 2x = 51 x = Vậy S = Hoạt động 2: Luyện tập - Treo bảng phụ ghi nội dung bài 14(SGK-13) ? Muốn biết số nào là nghiệm của phương trình ta làm thế nào - Cho lớp nhận xét bổ sung GV: Chốt lại - Treo bảng phụ ghi nội dung bài 15(SGK-13) ? Muốn viết được phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành ta cần tính điều gì ? Để biết được quãng đường xe máy, ô tô đi ta cần biết được yếu tố nào. GV:Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm -Thu bài nhóm và cho nhận xét GV:Uốn nắn bổ sung và chốt lại cách làm GV:Giới thiệu bài 17(SGK-14) -Cho HS làm bài ít phút Gọi 2 HS lên trình bày -Cho lớp nhận xét - bổ sung và chốt lại - Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - Thay các số vào phương trình số nào thoả mãm thì đó là nghiệm - Làm bài ít phút và trả lời - Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - Quãng đường ô tô và xe máy đi được sau x giờ(kể từ khi ô tô khởi hành) -Thời gian xe máy đi -Thời gian ô tô đi -HS:Thảo luận theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét - Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán -Suy nghĩ làm ít phút 2 HS lên trình bày -Lớp nhận xét II. Luyện tập Bài 14(SGK-13) -1 là nghiệm của phương trình = x + 4 2 là nghiệm của phương trình = x -3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 Bài 15(SGK-13) Thời gian xe máy đi được là (x +1) giờ Quãng đường xe máy đi được là 32(x +1) km Quãng đường ô tô đi được là 48x km Hai xe gặp nhau thì quãng đường ô tô đi được bằng quãng đường xe máy đi được nên ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x Bài 17(SGK-14) c) x –12 + 4x = 25 + 2x - 1 x + 4x - 2x = 25–1 + 12 3x = 36 x = 12 d) 7-(2x + 4) = -(x + 4) 7 - 2x -4 = - x - 4 - 2x + x = - 4 - 7 + 4 - x = -7 x = 7 IV. CỦNG CỐ: ? Nêu cách giải các bài tập ở trên GV yêu cầu HS làm bài 18a(SGK-14): 2x - 3(2x + 1) = x - 6x Giải 2x - 3(2x + 1) = x - 6x 2x - 6x – 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x – x = 3 x = 3 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững các bước giải phương trình - Bài 19(SGK-14): Cần quan sát hình đó thuộc loại hình nào? Công thức tính diện tích hình đó - Bài tập 17;18(Các phần còn lại) 19;20(SGK-14) - Đọc trước bài phương trình tích. Ngày soạn: 14/01/2013 Ngày dạy: 17/01/2013 Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích(có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất) 2. Kĩ năng: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ 2. HS: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Nêu các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a 0) ? HS2: Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử Trả lời P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) P(x) = (x +1)(x - 1) + (x + 1)(x - 2) P(x) = (x +1)( x – 1 + x – 2) P(x) = (x + 1)(2x - 3) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải GV:Treo bảng phụ ghi nội dung ?2 -Y/c HS lên điền -lớp bổ sung GV: Kết luận và chốt lại kiến thức GV:Giới thiệu VD1 Giải phương trình (2x - 3)(x + 1) = 0 -Y/c HS đọc thông tin phần giải ở SGK-15 ? Qua đọc và tìm hiểu phần giải em hãy cho biết để giải phương trình trên người ta đã sử dụng những kiến thức nào ? Cụ thể người ta đã giải phương trình trên như thế nào ? Như vậy phương trình trên ta đã thực hiện qua những bước nào GV:Giới thiệu phương trình ở VD1 được gọi là phương trình tích ? Em hiểu thế nào là phương trình tích ? Nếu gọi biểu thức thứ nhất là A(x) biểu thức thứ 2 là B(x) thì phương trình tích có dạng như thế nào ? Hãy nêu cách giải phương tích trình trên GV: Muốn giải phương trình A(x).B(x)=0 ta giải 2 phương trình A(x)=0 và B(x)=0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng GV: Cho HS làm bài tập củng cố giải phương trình: (3x-2)(4x+5)=0 ?có nhận xét gì về phương trình trên Y/c HS lên bảng giải - lớp nhận xét bổ sung GV: uốn nắn - chốt lại các bước giải phương trình tích - Đọc nội dung ?2 HS lên điền -lớp nhận xét -Tích bằng 0 -bằng 0 - Đọc thông tin phần giải -Tính chất phép nhân a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 cách giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 -1 HS trình bày lại lời giải -Cho từng nhân tử bằng 0 -Giải phương trình bậc nhất một ẩn - Lấy tất cả các nghiệm của chúng - Là phương trình mà một vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0 A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Là phương trình tích - Làm bài tại chỗ và trình bày (3x-2)(4x+5)=0 3x-2=0 hoặc 4x+5=0 +) 3x-2=0 x= +) 4x+5=0 x= Vậy S= 1. Phương trình tích và cách giải VD1: Giải phương trình (2x - 3)(x + 1) = 0 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 *) 2x – 3 = 0 2x = 3 x = 1,5 *) x + 1 = 0 x = -1 Vậy phương trình có 2 nghiệm x =1,5 và x = - 1 Hay tập nghiệm của phương trình là: {-1;1,5} +) Cách giải: A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Hoạt động 2: Áp dụng GV:Giới thiệu VD2(SGK-16) ? Em có nhận xét gì về phương trình trên (có dạng của phương trình tích chưa) GV:Tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu cách giải trong SGK GV: treo bảng phụ ghi phần giải VD2 ? Qua đọc và tìm hiểu em hãy cho biết để giải phương trình ở VD2 người ta đã làm thế nào ?Vậy phương trình ở VD2 ta đã thực hiện qua những bước nào GV: Kiểm tra và giới thiệu phần nhận xét theo SGK -Y/c HS làm ?3 theo nhóm -Thu bài một vài nhóm cho nhận xét GV:Kiểm tra và uốn nắn - Đọc đầu bài - Phương trình trên chưa có dạng của phương trình tích - Đọc và tìm hiểu phần giải - Chuyển tất cả hạng tử sang VT khi đó VP = 0 - Rút gọn rồi phân tích thành nhân tử - Giải phương trình tích và kết luận B1: Đưa phương trình về dạng phương trình tích B2:Giải phương trình tích rồi kết luận - Đọc phần nhận xét Các nhóm kiểm tra, nhận xét, bổ sung 2. Áp dụng +) Ví dụ 2:Giải phương trình (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Giải: SGK - 16 *) Nhận xét: SGK - 16 ?3 Giải phương trình (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 -1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0 x - 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 +) x – 1 = 0 x = 1 +) 2x – 3 = 0 x = Vậy S = {1; } IV. CỦNG CỐ: ? HS làm bài 22-SGK-17 Giải a)2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 (x - 3)(2x + 5) = 0 x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 +) x - 3 = 0 x = 3 +) 2x + 5 = 0 x = - Vậy S = {3; - } V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững các bước giải phương trình tích - Bài tập 21;22(SGK-17) 26;28(sách bài tập-7) Ngày soạn: 18/01/2013 Ngày dạy: 21/01/2013 Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết giải thành thạo một số dạng phương trình tích. Rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kỹ năng giải phương trình tích. 3. Thái dộ: - Giải bài tập cẩn thận, chính xác - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bảng phụ , thước thẳng. 2. HS: - Bảng nhóm, phấn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước giải phương trình tích Giải phương trình: (x2-2x+1) - 4 = 0 Giải (x2-2x+1) - 4 = 0 ó (x-1)2 -22 = 0 ó (x-1+2) (x-1-2)=0 ó x+1 = 0 hoặc x - 3= 0 ó x = -1 hoặc x = 3 Vậy tập nghiệm của phương trình là S= { 01; 3} 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết ? Phương trình tích có dạng như thế nào ? Để giải phương trình A(x)B(x) = 0 ta làm thế nào ? Nêu các bước giải phương trình chưa có dạng phương trình tích A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 B1: Đưa Pt đã cho về dạng phương trình tích B2: Giải phương trình rồi kết luận nghiệm. Hoạt động 2: Luyện tập ? Bài toán yêu cầu gì ? Phương trình trên có dạng phương trình tích chưa ? Ta phải đưa phương trình về dạng nào - Gv y/c hs lên bảng làm hoàn thành câu a. - Tương tự gọi hai hs khác làm câu b, c. - Giải phương trình - Chưa có dạng phương trình tích - Phương trình tích - Một hs lên bảng thực hiện. - HS lên bảng làm câu b, c. Bài 24(SGK-17) b./ x2  -x = -2x +2 ó x2 -x +2x-2=0 óx(x-1)+2(x-1) =0 ó (x-1)(x+2) =0 ó x-1 = 0 hoặc x+2 = 0 ó x=1 hoặc x= -2 Vậy S= {1; -1} c./ 4x2 + 4x+ 1= x2 ó 4x2+4x+1-x2= 0 ó ( 2x+1)2 - x2 = 0 ó ( 2x+1+x)(2x+1-x)=0 - Với phương trình x2-5x+6 = 0 thì làm như thế nào? - Phân tích vế trái thành nhân tử. ó (3x+1)(x+1)=0 ó3x+1=0 hoặc x+1=0 ó x=-1/3 hoặc x=-1 Vậy S= {=1/3;-1} d./ x2-5x+6 = 0 - Gv hướng dẫn hs phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp tách các hạng tử. - Làm theo hướng dẫn của học sinh ó(x+1)(x-1)-5(x-1)=0 ó(x-1)(x-4)=0 óx-1=0 hoặc x-4=0 ó x=1 hoặc x=4 Giáo viên cho Học sinh nhận xét bài làm - Nhận xét Vậy S= {1; 4} Bài 25(SGK-17) - Tương tự như các phương trình trên với phương trình 2x3 + 6x2 = x2 + 3x muốn tìm nghiệm thì ta làm như thế nào? - Gọi 1 hs lên bảng làm còn các hs khác làm vào vở. - Ta chuyển vế và đặt nhân tử chung để phân tích thành nhân tử. a./ 2x3 + 6x2 = x2 + 3x (1) ó 2x2 + 6x2-x2 - 3x= 0 ó 2x3+6x2-x2 -3x=0 ó 2x3-5x2-3x = 0 ó 2x2(x+3)-x(x+3)=0 ó (x+3)(2x-1) = 0 óx=0 hoặc x+3=0hoặc 2x-1=0 ó x=0 hoặc x=-3 hoặc x=1/2 Vậy pt (1) có tập nghiệm là S= {0; -3; 1/2} -với phương trình: (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10) Ta có nhân vào rồi rút gọn không? - Y/c 1hs lên bảng làm bài? - Đối với những phương trình không phải là phải là phương trình bậc nhấ

File đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 ki 2 Nam.doc