Giáo án Đại số 8 Tiết 41 Mở đầu về phương trình

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hs hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diện đạt bài giải phương trình.

2. Kỹ năng: Hiểu khái niệm phương trình. bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không. Bước đầu hiểu thế nào là hai phương trình tương đương.

3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy

II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viện:bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu.

2. Học sinh: bảng nhóm, bút dạ, ôn tập các phép toán Cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn các phân thức, điều kiện để một tích khác 0.

IV. Tiến trình dạy – học:

1. Ổn định lớp ():

2. Kiểm tra bài cũ ():

3. Bài mới (36'):

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 41 Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Cao Lộc Soạn ngày: 25/12/2011 Trường THCS Thạch Đạn Giảng ngày: 03/01/2012 Lớp: 8 A, B GV: Hoàng Thị Tam Chương iii: phương trình bậc nhất Tiết 41 Đ1. Mở đầu về phương trình Mục tiêu: Kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hs hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diện đạt bài giải phương trình. Kỹ năng: Hiểu khái niệm phương trình. bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không. Bước đầu hiểu thế nào là hai phương trình tương đương. Thái độ: Rèn khả năng tư duy Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Chuẩn bị: Giáo viện:bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu. Học sinh: bảng nhóm, bút dạ, ôn tập các phép toán Cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn các phân thức, điều kiện để một tích khác 0. Tiến trình dạy – học: ổn định lớp (): Kiểm tra bài cũ (): Bài mới (36'): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Phương trình một ẩn ( 20 phút ) GV giới thiệu ở các lớp dưới chúng ta đã giải bài toán tìm x, bài toán đố Đưa ra bài toán đố SGK – 4 - GV giới thiệu nội dung chương GV viết bài toán tìm x lên bảng Hệ thức trên là một phương trình với ẩn số x PT gồm 2vế: VT là 2x + 5 VP là 3(x - 1) + 2 Hai vế của PT chứa cùng một biến x gọi đó là một phương trình một ẩn. -đưa đề bài lên bảng phụ Trong các PT sau PT nào là PT một ẩn: a) 3x + y = 5x -3 b) 2t - 1 = 3 c) -2 = 5x - 3 d) 3t - x + 2 = t – 3 -cho hs làm ?1, ?2 -=> x= 6 là nghiệm của PT ?/ Thế nào là nghiệm của phương trình ? - Cho phương trình a) x = ; b) 2x = 1 c) x2 = -1 ; d) x2 - 9 = 0 Hãy tìm nghiệm của phương trình trên ? Vậy 1 Pt có thể có bao nhiêu nghiệm ? -Hs đọc chú ý SGK 1. Phương trình một ẩn -HS đọc bài toán Bài toán: Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình một ẩn số x. phương trình một ẩn có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái là A(x) vế phải là B(x) VD: 3x2 + x -1 = 2x + 5 -Chỉ ra VT và VP của phương trình VT: 3x2 + x -1 VP: 2x + 5 -Hs làm ?1 ; ?2 ?1 Hãy cho VD về: a) phương trình với ẩn y: b) phương trình với ẩn u: ?2 Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17 vậy VT = VP ta nói x=6 là nghiệm của PT -đọc Kn sgk *KN Nghiệm của phương trình là giá trị của biến mà tại đó giá trị của VT = VP của P/t -trả lời x = x =1/2 VN x =3 và -3 -trả lời sgk *Một phương trình có thể có 1nghiệm, 2nghiệm,.... vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào. HĐ2: Giải phương trình ( 8 phút) - Giới thiệu tập nghiệm của phương trình -hướng dẫn hs tìm nghiệm của PT thông qua VD - Khi bài toán yêu cầu giải 1 phương trình là ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm ) của phương trình đó. 2. Tập nghiệm của PT Tập hợp nghiệm của P/t: kí hiệu S - làm bài theo hướng dẫn của gv VD: Giải phương trình: 3x + 1 = 0 3x = -1 x = Vậy P/t có tập nghiệm S = HĐ3: phương trình tương đương ( 8 phút ) - Cho Pt: x = - 1 và Pt x + 1 = 0 Tìm nghiệm của mỗi Pt trên và cho nhận xét ? - Hai Pt trên có tập nghiệm giống nhau nên gọi là hai Pt tương đương ?/ Vậy thế nào là hai Pt tương đương ? 3. Phương trình tương đương: -2 PT đều có nghiệm là x=-1 -trả lời như sgk Hai Pt được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm Kí hiệu tương đương: VD: x = 2 x - 2 = 0 Luyện tập – Củng cố (7'): Bài tập 1 ( SGK - 6) -đưa đề bài 1 lên bảng phụ -yêu cầu hs tìm nghiệm của mỗi PT Bài tập 5 ( SGk - 7 ) ?/khi nào a gọi là nghiệm của PT ?/muốn tìm nghiệm của Pt ta làm ntn? Bài tập 1 ( SGK - 6) -đọc và suy nghĩ trả lời x = -1 là nghiệm của Pt a,c Bài tập 5 ( SGk - 7 ) -tìm nghiệm và nhận xét 2 PT Pt x = 0 có S = { 0 } Pt x(x - 1) = 0 có S ={0;1} Vậy hai Pt không tương đương -khi thay a vào Pt 2 vế = nhau thì a là nghiệm của PT -chuyển hết về 1 vế để 1 vế =0 àtìm x như bài toán tìm x đã học Hướng dẫn về nhà (2"): Học thuộc định nghĩa, khái niệm. BTVN: 2, 3, 4 sgk – 6,7; 1, 2 , 6, 7 sbt – 3,4 Đọc "Có thể em chưa biết" Sgk – 7. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 41.d.doc
Giáo án liên quan