I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng về cách biến đổi phương trình bằng các quy tắc đổi dấu và nhân.
2. Kỹ năng: Nắm vững các PP giải các phương trình việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và các phép thu gọn để đưa về PT dạng ax + b = 0
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viện: Bảng phụ bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình
IV. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định lớp ():
2. Kiểm tra bài cũ (9'):
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 43 Phương trình đưa được về dạng ax+b=0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Cao Lộc
Soạn ngày: 8/01/2012
Trường THCS Thạch Đạn
Giảng ngày: 03/02/2012
Lớp 8A, B
GV: Hoàng Thị Tam
Tiết 43
Đ3. phương trình đưa được về dạng ax+b=0
Mục tiêu:
Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng về cách biến đổi phương trình bằng các quy tắc đổi dấu và nhân.
Kỹ năng: Nắm vững các PP giải các phương trình việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và các phép thu gọn để đưa về PT dạng ax + b = 0
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị:
Giáo viện: Bảng phụ bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu.
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình
Tiến trình dạy – học:
ổn định lớp ():
Kiểm tra bài cũ (9'):
Gv: Nêu yêu cầu KT:
HS1: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, viết dạng tổng quát. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Làm bài tập sau: (Bảng phụ)
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:
2 + x = 0; c. 5 - 2y = 0
0y +2 = 0; d. x2 + 1 = 0; e. 4t = 0
Nêu hệ số a và b.
HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.Giải phương trình: 3x-21 = 0
Gọi hs nhận xét.
GV đánh giá cho điểm
ĐVĐ: các PT vừa giải là các phương trình bậc nhất 1 ẩn, trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là các biểu thức hữu tỉ không chứa ẩn ở mẫu. Rồi đưa về phương trình dạng ax + b = 0 hay ax = -b với a ạ 0
2 hs lên bảng KT
HS1: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn sgk -7. Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có 1 nghiệm duy nhất.
ax + b =0
các phương trình bậc nhất: a, c ,e.
trả lời miệng.
HS2: : Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình sgk-8
Giải phương trình: 3x-21 = 0
Giải:
3x-21=0
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x=7.
(hoặc: Vậy phương trình có tập nghiệm
)
Bài mới ():
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS - Ghi bảng
HĐ1: 1. Cách giải (10')
- hướng dẫn
+ bỏ dấu ngoặc ở 2 vế
+ chuyển các hạng tử chứa x sang 1 vế , hạng tử không chứa x sang 1 vế để đưa về dạng ax=- b
àx=- b/a
- PT ở VD2 so với PT ở VD1 có gì khác
- GV hướng dẫn HS làm VD2
+Quy đồng 2 vế
+2 phân thức cùng mẫu = nhau thì tử phải = nhau (khử mẫu)
+đưa Pt về dạng ax=b như VD 1
- Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai Vd trên?
1. Cách giải
-hs cùng Gv thực hiện
VD1 : Giải phương trình
2x - ( 3 - 5x) = 4( x + 3 )
2x - 3 + 5x = 4x + 12
7x - 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất
là x = 5
VD2 : Giải phương trình
- Phương trỡnh cú chứa mẫu
- quy đồng và làm theo Gv hướng dẫn
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất là
x = 1
?1 Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai Vd trên ?
- nêu như sgk
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, quy đồng mẫu rồi khử mẫu ( nếu có )
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
-Thu gọn và giải phương trình nhận được
HĐ2: áp dụng (15')
- muốn đưa về dạng ax=- b ta phải thực hiện phép tính nào trước
-gọi 1 hs lên bảng thực hiện
àGVtheo dõi sửa sai
-gọi hs lên bảng thực hiện
-nhận xét bài của hs
-nêu chú ý như sgk
-hướng dẫn hs làm VD4
-gọi 2 hs lên bảng làm VD5 và VD6
?/ Ox=-2 vậy x=?
trong Th này ta nói PT vô nghiệm
?/ 0x=0 có bao nhiêu gt của x thoả mãn
ta nói PT có VSN hay nghiệm đúng với moị x
-Khi giải phương trình k0 nhất thiết phải theo thứ tự nhất định có thể thay đổi các bước giải để bài thực hiện nhanh hơn
-?/ Pt ở VD5 và VD6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ? tại sao ?
-yêu cầu hs đọc chú ý 2 sgk
VD3 : Giải phương trình
- Quy đồng 2 vế àkhử mẫu àđưa về dạng ax=- b
-1 hs lên bảng hs còn lại làm vào vở
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = { 4 }
?2 Giải phương trình
-1 hs lên bảng hs còn lại làm vào vở
Vậy phương trình có tập nghiệm là
S ={}
Chú ý : Sgk -12
-đọc chú ý sgk
Làm vd4 theo hướng dẫn của gv
VD4 : Giải phương trình
-2 hs lên bảng
VD5 : Giải phương trình
x + 1= x – 1
x - x = -1 - 1
0x = -2
-không có gt nào của x thoả mãn
phương trình vô nghiệm
VD6 : Giải phương trình
x + 1 = x + 1 x - x = 1 – 1
0x = 0
-có vô số Gt của x thoả mãn
phương trình nghiệm đúng với mọi x
-VD5 ; Vd6 là trường hợp đặc biệt của Pt bậc nhất 1 ẩn
- hs đọc chú ý 2 sgk -12
Luyện tập – Củng cố (9'):
- Đưa đề bài 10 sgk lên bảng phụ
-gọi 2 hs lên bảng làm
- hãy phát hiện chỗ sai trong bài giải và sửa lại
-2 hs lên bảng
Bài 10 sgk
-chuyển –x sang vế trái và -6 sang vế phải không đổi dấu KQ:x=3
b)chuyển –3 sang vế phải không đổi dấu KQ:t=5
Bài 12 (c,d) sgk-13
Hướng dẫn về nhà (2'):
Nắm vững các PP giải và áp dụng hợp lý các bài toán
Nắm và vân dụng tốt các quy tắc
BTVN:11,12,13,14 (SGK-13)
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 43.d.doc