Giáo án Đại số 8 Tiết 45 Luyện Tập

I. Mục tiêu

Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử

II. Chuẩn bị

- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bức xạ.

- GV: Chuẩn bị các bài giải ở film trong.

III. Nội dung

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 45 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử II. Chuẩn bị - HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bức xạ. - GV: Chuẩn bị các bài giải ở film trong. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ” 1. Giải các phương trình sau: a. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0 b. (x – 4) + (x -2)(3 – 2x) = 0 2. Giải các phương trình sau: c. x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 d. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 3. Giải các phương trình sau: e. (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 f. x2 – x – (3x – 3) = 0 Hoạt động 2: “Giải bài tập”. 1. Giải các phương trình a. 3x – 15 = 2x(x – 5) b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 2. Giải các phương trình a. b. x2 – x = -2x + 2 GV: yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bài BCH các cách khác nhau. 3. Giải các phương trình a. 4x2 + 4x + 1 = x2 b. x2 – 5x + 6 = 0 GV: Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau. Hoạt động 3: “Tổ chức trò chơi như sách giáo khoa”. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 25 SGK Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài cho lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài cho lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó làm việc cá nhân. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS lên bảng sửa bài tập. Tiết 45: LUYỆN TẬP 1. a. 3x – 15 = 2x(x – 5) Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 Û (x – 5)( 3 – 2x) = 0 Û x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x – 1)2 – 22 = 0 Û (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 Û (x – 3)(x + 1) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ... 2. a. ... b. Cách 1: x2 – x = -2x + 2 Û x(x – 1) = -2x(x – 1) Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 Û (x – 1)(x + 2) = 0 ... Cách 2. x2 – x = -2x + 2 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x2 + x – 2 = 0 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 Û (x + 2)(x – 1) = 0 3. Cách 1. 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 – x2 = 0 ... Cách 2. 4x2 + 4x + 1 = x2 Û 3x2 + 4x + 1 = 0 Û (x + 1)(3x + 1) = 0 ...

File đính kèm:

  • docTiet 45.doc