Giáo án Đại số 8 Tiết 45 Phương trình tích

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức cơ bản :

Giúp học sinh:

-Nắm được k/n phương trình tích và cách giải

2. Kỷ năng :

Giúp học sinh có kỷ năng:

- Đưa một số phương trình về dạng phương trình tích

- Giải các phương trình tích

3. Thái độ :

- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy : Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:Tính linh hoạt.Tính độc lập

 B. CHUẨN BỊ :

GV : Một số ví dụ, sgk

HS : Sgk, dụng cụ học tập

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Ổn định lớp:( 1')

II. Kiểm tra bài cũ:(5')

Phân tich đa thức (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử ?

III. Luyện tập: (33')

1. Đặt vấn đề :

Giải PT: (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = 0

Để thực hiện được bài tập này ta tìm hiểu bài "Phương trình tích"

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 45 Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Ngày soạn : 07.02.09 Ngày dạy : 09.02.09 MỤC TIÊU: 1. Kiến thức cơ bản : Giúp học sinh: -Nắm được k/n phương trình tích và cách giải 2. Kỷ năng : Giúp học sinh có kỷ năng: - Đưa một số phương trình về dạng phương trình tích - Giải các phương trình tích 3. Thái độ : - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy : Phân tích, so sánh, tổng quát hoá - Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:Tính linh hoạt.Tính độc lập B. CHUẨN BỊ : GV : Một số ví dụ, sgk HS : Sgk, dụng cụ học tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Phân tich đa thức (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử ? III. Luyện tập: (33') Đặt vấn đề : Giải PT: (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = 0 Để thực hiện được bài tập này ta tìm hiểu bài "Phương trình tích" Triển khai bài : (30’) Hoạt động 1 (15’) GV: PTT là PT có dạng:A(x).B(x) = 0 (*) A(x), B(x) là các đa thức của cùng biến x. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Ví dụ: (x - 1)(x + 2) = 0 (1) GV: Giải pt (1) ? HS:(x- 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0. Do đó tập nghiệm của (1) là: S={-2; 1} GV: Giải thích vì sao (x - 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x+2 = 0 ? HS: Tích các thừa số bằng không khi một trong các thừa số bẳng không. GV: Tổng quát hãy tìm cách giải PT (*) ? HS: A(x).B(x) = 0 khi A(x) = 0 (1) hoặc B(x) = 0 (2). Do vậy để giải PT (*) ta chỉ cần giải (1) và (2) và lấy tất cả nghiệm của chúng. GV: A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 1. Phương trình tích và cách giải Dạng: A(x).B(x) = 0 (*) Cách giải: (*)Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Tập nghiệm: S = {SA} È {SB} Hoạt động 2 (15’) GV: GPT: (2x + 1)(3x - 2) = 0 HS: x = -1/2; x = 2/3 GV: GPT: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 HS: x = 3; x = -5/2 GV:GPT: x2 + 2x - (4x - 3) = 0 HS: x = -1; x = 3 GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải các dạng phương trình đó ? HS: B1: Đưa về phương trình tích B2: Giải phương trình tích tìm được 2. Áp dụng: Giải các phương trình: a) (2x + 1)(3x - 2) = 0 b) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 c) x2 + 2x = 4x - 3 IV. Củng cố: (5') GV : Yêu cầu học sinh thực hiện ?3, ?4 Nhận xét, điều chỉnh HS : Thực hiện theo nhóm (2 h/s) V. Hướng dẫn về nhà :(1') - Học bài theo SGK. - Về nhà thực hiện bài tập: 21, 22, 25 sgk/17

File đính kèm:

  • docTIET45.DOC