Giáo án Đại số 8 Tiết 49 Luyện Tập

I. Mục tiêu bài học:

- Học sinh tiếp tục được củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

- Kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán.

- Cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần.

II. Phương tiện dạy học:

- GV:Các bài tập luyện tập.

- HS: Ôn tập kiến thức

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 49 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Tiết 49: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: Học sinh tiếp tục được củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán. Cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần. II. Phương tiện dạy học: GV:Các bài tập luyện tập. HS: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu Hoạt động 2: Luyện tập Cho 2 HS lên giải bài 30b, c Sau khi HS theo dõi, đánh giá, GV nhận xét và sửa chữa những sai lầm nếu có. ĐKXĐ ? Quy đồng ? Vậy ta phải giải phương trình nào ? X = 1 có thoả mãn ĐKXĐ ? Kết luận ? ĐKXĐ: x # 1 x2 + x + 1 có nghiệm hay không Vì sao ? (GV phân tích cho HS) x2 + x + 1 = (x+ ½ )2 + ¾ > 0 Quy đồng ? Ta phải giải phương trình nào? GV cùng HS biến đổi và giải phương trình x = 1 có thoả mãn ĐK không? Kết luận ? Để biểu thức có giá trị bằng 2 ta phải giải phương trình nào ? Quy đồng ? Khử mẫu ? GV hướng dẫn HS thực hiện các bước biến đổi. Kết luận ? HS nêu 4 bước giải 2 HS lên thực hiện, số còn lại thực hiện tại chỗ sau đó cả lớp nhận xét. x # 1 và x # -1 (x+1)2 – (x-1)2 = 4 Không thoả mãn Phương trình vô nghiệm Không x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1 Không Tập nghiệm: S = { - ¼ } Bài 30 Sgk/23 b. (1) ĐKXĐ: x # -3 (1) ĩ 14x(x+3) – 14x2 = 28x + 2x + 6 ĩ 14x2+42x–14x2–28x–2x–6 = 0 ĩ 12x – 6 = 0 ĩ x = ½ Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { ½ } c. (1) ĐKXĐ: x # 1 và x # -1 (1) ĩ (x+1)2 – (x-1)2 = 4 ĩ x2 + 2x + 1 –(x2 – 2x + 1) = 4 ĩ x2 + 2x + 1 - x2 + 2x – 1 = 4 ĩ 4x = 4 ĩ x = 1 Loại Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 31 Sgk/23 a. (1) ĐKXĐ: x # 1 (x2+x+1 Vô nghiệm) (1) ĩ ĩ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1) ĩ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x2 – 2x ĩ x2 + x + 1 – 3x2 - 2x2 + 2x = 0 ĩ - 4x2 + 3x + 1 = 0 ĩ - x2 – 3x2 + 3x +1 = 0 ĩ -(x2 – 1) – 3x(x – 1) = 0 ĩ -(x+1)(x-1) –3x(x-1) = 0 ĩ (x-1) [ - (x+1) – 3x] = 0 ĩ (x – 1)( - x – 1 – 3x) = 0 ĩ (x – 1)(-4x – 1) = 0 ĩ x – 1 = 0 hoặc – 4x – 1 = 0 ĩ x = 1 Loại x = - ¼ Vậy tập nghiệm là: S = { - ¼ } Bài 33 Sgk/ 23 a. Để tìm a ta phải giải phương trình ĩ(3a–1)(a+3)+(3a+1)(a–3) = 2.(3a +1)(a +3) ĩ 3a2 + 9a – a – 3 + 3a2 – 9a + a – 3 = 6a2 + 18a + 2a + 6 ĩ 6a2 – 3 - 6a2 - 18a - 2a - 6 = 0 ĩ - 20a – 9 = 0 ĩ a = - 9/20 Vậy a = -9/20 thì biểu thức nhận giá trị bằng 2. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: Về xem lại kĩ lí thuyết, hoàn thành các bài tập còn lại. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET49.DOC
Giáo án liên quan