Giáo án Đại số 8 Tuần 21 Tiết 43 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn số

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, linh hoạt cho học sinh khi giải phương trình .

II. CHUẨN BỊ:

+ Giáo viên: Bảng phụ ghi một số bài tập.

+ Học sinh : Ôn tập các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Bảng nhóm .

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 1.Ổn định : điểm danh học sinh(1’)

2.Kiểm tra bài cũ: (6’)

HS1 :

- Phát biểu quy tắc chuyển vế.

Áp dụng: Dùng quy tắc chuyển vế giải các phương trình.

 a. 12 – x = 0

 b. x + 9 = 0

HS2:

- Phát biểu quy tắc nhân với một số.

Áp dụng: Dùng quy tắc nhân với một số giải các phương trình.

 a. 3.x = 15

 b. 0,4.x = 0,2

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 21 Tiết 43 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7-01-2012 Ngày dạy: 9-01-2012 Tuần : 21 Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI(tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn số 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, linh hoạt cho học sinh khi giải phương trình . II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: Bảng phụ ghi một số bài tập. + Học sinh : Ôn tập các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Bảng nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1.Ổn định : điểm danh học sinh(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Phát biểu quy tắc chuyển vế. Áp dụng: Dùng quy tắc chuyển vế giải các phương trình. a. 12 – x = 0 b. x + 9 = 0 HS2: - Phát biểu quy tắc nhân với một số. Áp dụng: Dùng quy tắc nhân với một số giải các phương trình. a. 3.x = 15 b. 0,4.x = 0,2 Nhận xét :....................................................................................................................................................... 3. Bài mới : * Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay ta vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HOẠT ĐỘNG 1: CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( 15’ ) -Dùng hai quy tắc trên ta luôn nhận được những phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. GV: Ghi ví dụ 1 lên bảng. - Giải phương trình trên người ta làm các bước nào? Quy tắc nào? - Dùng phấn màu để nhấn mạnh kí hiệu . - Ghi ví dụ 2 lên bảng. Bài này sẽ được thực hiện như thế nào? - Ngoài lối trình bày này ta có thể trình bày gọn hơn như sách giáo khoa. (GV yêu cầu cả lớp tham khảo và chép lời giải vào vở ghi.) - Củng cố phương trình đã có dạng ax + b = 0 (a 0) thì có hai bước giải cơ bản là: * Chuyển vế: ax = - b * Chia hai vế cho x = * Kết luận tập nghiệm. - Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm. Nhóm 1, 2: ?3 Nhóm 3, 4: 8b. Nhóm 5, 6: 8d. (GV gợi ý thêm bài 8b; d ở bước chuyển vế) - Treo bảng phụ có sẵn các bài giải và cho cả lớp chấm chéo nhau để rút kinh nghiệm. HS: Tham khảo lời giải SGK. HS1: Diễn đạt. B1: - Chuyển vế. Chuyển - 9 từ VT sang VP và đổi dấu. B2: - Chia 2 vế cho 3. HS2: Lên bảng thực hiện: 1- x = 0 Û - x = -1 Û x = (-1) : (-) Û x = Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = HS: nghe, ghi vở. Các hoạt động thể hiện trên bảng nhóm. Bài 8c: x + x = 3 + 5 Û 2x = 8 Û x = 4 Bài 8c: 7 - 3x = 9 - x Û - 3x + x = 9 – 7 Û -2x = 2 Các nhóm nhận xét: - Các bước giải. - Cách trình bày. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ( 15’ ) Bài14 SBT tr 5 Giải các phương trình a) 7x+21=0 GV giải mẫu câu a ? Ta đã vận dụng quy tắc nào để giải phương trình trên? -Ghi đề câu b và câu c lên bảng Gọi 2 HS lên bảng trình bày Bài tập 2: Ghi đề bài lên bảng. 8x -3 = 5x +12 -Em hãy nêu cách giải phương trình trên? -Gọi HS lên bảng trình bày. HS ghi đề bài vào vở Theo dõi GV trình bày câu a và ghi vào vở. a) 7x+21=0 Û7x = - 21 Û x = -3 Vaäy S= HS Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 2 HS lên bảng trình bày Cả lớp làm vào vở b) 5x-2=0 Û 5x = 2 Û x = Vaäy S= c) 12 – 6x = 0 Û - 6x = - 12 Û x = 2 Vaäy S= HS Ghi đề bài và trả lời. - Ta chuyển những hạng tử chứa biến về một vế, không chứa biến về một vế rồi giải phương trình. 1 HS lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở 8x -3 = 5x +12 Û 8x -3x =12 +3 Û 5x = 15 Û x = 3 Vaäy: S= 4. Củng cố:( 6’) - GV cho HS nêu lại 2 quy tắc chuyển vế và nhân. - Nêu lại các bước giải PT dạng ax + b = 0 - Bài tập trắc nghiệm: Bài 1/ Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? A. 2x + y = 0 B. 0x + 3 = 0 C. D. 2,4x + 6 = 0 Bài 2/ Phương trình 12x + 3x -30 = 0 có tập nghiệm là: A. S= B. S= C. S= D. S= 5. Dặn dò: (2’ ) - Nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Bài tập về nhà 6 ,9 trang 10 SGK. Bài 10,11,16,17 tr4,5 SBT. Xem bài 3 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Ngày soạn :8-01-2010 Ngày dạy: 10-01-2012 Tuần :22 Tiết 44 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2. Kỹ năng: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác cho học sinh II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: +Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi các bước giải của phương trình, đề bài tập, lời giải của phương trình 2. Học sinh : Bút dạ, bảng nhóm, ôn hai quy tắc biến đổi của phương trình . III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1.Ổn định : điểm danh học sinh(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Giải phương trình: a) 4x - 20 = 0; b) 7 - 3x = 9 - x Nhận xét : ...................................................................................................................................................... 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Dựa vào hai quy tắc biến đổi phương trình ta có thể giải được một số “Phương trình đưađược về dạng ax + b = 0”, bài này ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chưá ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b. Chúng được giải như thế nào? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HOẠT ĐỘNG 1 : CÁCH GIẢI( 10’) -Viết đề bài ví dụ 1 lên bảng. - Có thể giải phương trình này như thế nào? ( GV ghi các bước này vào góc phải của bảng). -Gọi HS lên bảng thực hiện hai bước còn lại. - Đây là những bước rất cơ bản khi phương trình có 2 vế là những đa thức. ? Hãy nêu lại các bước giải phương trình trên? GV: 3 bước đầu tiên các em đã làm được nhiệm vụ: Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 hay ax = b. - Viết ví dụ 2 lên bảng. - Ví dụ 2 khác ví dụ 1 ở điểm nào? ? Có thể giải phương trình như thế nào? - Yêu cầu cả lớp tham khảo ví dụ 2 trên bảng phụ ( các bước viết bằng phấn màu). -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. - Nhận xét và khẳng định: Hai ví dụ vừa làm có thể thực hiện được cách giải những phương trình có hai vế là những hằng số( GV đưa các bước chủ yếu để giải phương trình trên bảng phụ) HS: Quan sát, nhận xét cách làm. - Bỏ dấu ngoặc. - Chuyển vế. HS: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 HS: làm tiếp các khâu còn lại. 3x = 15 x = 15 :3 = 5 Kết luận: HS: Liệt kê lại các bước thực hiện . HS: Quan sát và liệt kê sự khác nhau: Một số hạng tử của phương trình trong ví dụ 2 có ở dưới mẫu. HS: Quan sát đọc cách giải - Quy đồng mẫu 2 vế. - Nhân hai vế với cùng 1 số để khử mẫu. - Tính, chuyển vế. - Thu gọn. - Giải. * HS ghi các bước giải HOẠT ĐỘNG 2 : ÁP DỤNG ( 10’ ) - Viết đề bài ví dụ 3 lên bảng. -Yêu cầu cả lớp tham khảo bài giải trong SGK tr 11 để học tập các bước giải và cách trình bày( thể hiện dấu ). - Dựa vào các ví dụ trên các em hãy làm bài ?2 dưới dạng hoạt động nhóm.( đề bài ghi trên bảng) -Chọn hai nhóm bảng phụ có lời giải tốt nhất treo trước lớp và cho cả lớp theo dõi, nhậnxét, rút kinh nghiệm. (tuyên dương nhóm làm tốt). -Viết các đề bài sau lên bảng phụ. Giải phương trình sau: - Hãy nêu các bước giải các bài toán trên. -Gọi 1HS đọc chú ý a trong SGK. - Đọc đề bài và nêu các bước giải. HS: Thảo luận giải trên bảng phụ. Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x) Û 12x-10x-4=21-9x Û 12x-10x+9x = 21+4 Û 11x = 25 Û x = HS Liệt kê - Quy đồng. - Bỏ dấu ngoặc. - Chuyển vế, thu gọn. HOẠT ĐỘNG 3: CHÚ Ý ( 9’ ) - Cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên. Ví duï 4 : Giaûi pt : = 2 Û (x - 1)= 2 Û (x-1) = 2Û x -1=3 Ûx =4 -Gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK - Cho HS làm ví dụ 5 ? Phương trình có mấy nghiệm ? - Cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK ? Phương trình có mấy nghiệm? 1HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 1 HS làm ví dụ 5 x+1 = x-1 Û x - x = -1-1 Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2 pt voâ nghieäm 1 HS Làm ví dụ 6 x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0 - Phương trình nghiệm đúng với mọi x 4. Củng cố: ( 8’ ) Nêu lại các bước chủ yếu để giải phương trình? Bài 10 tr 12 SGK - Treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm -Gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên Bài 11 (c) tr 13 SGK GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c) GV gọi HS nhận xét và sửa sai 4.Dặn dò : (2’ ) - Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình - Xem lại các ví dụ và các bài đã giải - Bài tập về nhà : Bài 11 , 12, 13 tr 13 SGK Bài 15, 17, 18 tr 14 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM : ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctoan 8(1).doc
Giáo án liên quan