Giáo án Đại số 8 Tiết 53 Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình

 Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm

 

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 5

 Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

3. Bài mới :

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 53 Giải toán bằng cách lập phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/02/2009 Tuần: 25 Ngày dạy: 25/02/2009 Tiết: 53 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình - Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 15’ 14’ 12’ Hoạt động 1 : Ví dụ : GV đưa ra ví dụ tr 27 SGK (bảng phụ) Hỏi: Đối tượng tham gia chuyển động ở đây là gì? HS: Xe máy và xe ôtô. Hỏi : Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ? HS : Có 3 đại lượng : vận tốc, thời gian, quãng đường GV : ký hiệu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v Hỏi : Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ? HS: s = v.t, => v =, t = GV: trình chiếu bảng tóm tắt. Sau đó GV hướng dẫn HS điền vào bảng. Hỏi : Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ? Hỏi : Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số? Hỏi :Thời gian ô tô đi ? Hỏi : Vậy x có điều kiện gì ? Hỏi : Tính quãng đường mỗi xe ? Hỏi : Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ? GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr 27 SGK GV yêu cầu HS làm ? 4 Vận tốc(km/h) Quang đường Thời gian đi Xe máy 35 s Ô tô 45 90 - s Hỏi : Ta lập được phương trình như thế nào ? HS : - = GV yêu cầu HS làm bài ?5 Giải phương trình nhận được Hỏi : So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn Nhận xét : Cách giải này đẫn đến pt phức tạp hơn, cuối cùng phải làm thêm một phép tính nữa mới đến đáp số. Hoạt động 2 : Luỵên tập : Bài 37 tr 30 SGK : (Bảng phụ) 1HS đọc to đề Hỏi : Bài toán có mấy đối tượng tham gia Hỏi : Có mấy đại lượng liên quan với nhau ? GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích Sau đó gọi 1HS lên bảng giải phương trình GV yêu cầu HS về nhà giải cách 2 Chọn ẩn là quãng đường AB. GV chốt lại : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng. Thông thường ta hay lập bảng đối với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng 1.Ví dụ :(SGK) Vận tốc(km/h) Thời gian đi Quang đường Xe máy 35 x 35x Ô tô 45 x- 45 Giải Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). Điều kiện x > - Quãng đường xe máy đi được là : 35x (km) - Ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút, nên ô đi trong thời gian x - (h) - Quãng đường đi được là 45(x- ) (km) Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường Nam Định - Hà Nội Ta có phương trình : 35x + 45(x- ) = 90Û 35x + 45x - 18 = 90 Û 80x = 108Û x = (T/hợp) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : (h) Cách 2 : Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của 2 xe là : S(km) ĐK : 0 < S < 90 - Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là :90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là : (h) Thời gian đi của ô tô là :(h) Theo đề bài ta có phương trình : - = Û 9s - 7(90 -s) = 126 Û 9s - 630 + 7s = 126Û 16s = 756 Û s = Thời gian xe đi là : h 2 : Luỵên tập : Bài 37 tr 30 SGK : Lập bảng V (km/h) t (h) S (km) Xe máy x (x > 0) x Ô tô x + 20 (x+20) Ta có pt : x = (x+20)Û 7x = 5x + 100 Û 7x - 5x = 100Û 2x = 100 Û x = 50 (thích hợp) Vận tốc trung bình của xe máy là : 50km/S Quãng đường AB là :50. = 175km 4. Hướng dẫn học ở nhà :3’ - Nắm vững hai phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ---–™&˜—---

File đính kèm:

  • docSoan day.doc