I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự
* Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu, ba tính chất của bất đẳng thức đã học
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút
HS1: Điền dấu “<; >; =” vào ô vuông cho thích hợp: Cho biết a < b
a) Nếu c là một số thực bất kỳ a + c b + c ; b) Nếu a > 0 thì a. c b. c;
c) Nếu c < 0 thì a. c b. c ; d) c = 0 thì a. c b. c
Đáp án: a) < ; b) < ; c) > ; d) =
HS2: Chữa bài tập 11 tr 40 SGK
Đáp án: a) Vì a < b 3a < 3b ; b) a < b 2a > 2b
3a + 1 < 3b + 1 ; 2a 5 > 2b 5
3. Bài mới:
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 61 Luyện tập liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 61. LUYỆN TẬP
§2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN.
Ngày soạn: 10-03-2013
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8
11-03-2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự
* Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu, ba tính chất của bất đẳng thức đã học
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút
HS1: Điền dấu “; =” vào ô vuông cho thích hợp: Cho biết a < b
a) Nếu c là một số thực bất kỳ a + c b + c ; b) Nếu a > 0 thì a. c b. c;
c) Nếu c < 0 thì a. c b. c ; d) c = 0 thì a. c b. c
Đáp án: a) ; d) =
HS2: Chữa bài tập 11 tr 40 SGK
Đáp án: a) Vì a -2b
Þ 3a + 1 -2b - 5
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HĐ 1: Luyện tập
6’
Bài 9 tr 40 SGK
GV gọi lần lượt HS trả lời miệng các khẳng định sau đây đúng hay sai:
a) Â + > 1800
b) Â + £ 1800
c) £ 1800
d) Â + ³ 1800
HS: Đọc đề bài
Hai HS lần lượt trả lời miệng:
HS1: câu a, b
HS2: câu c, d
1 vài HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
1. Luỵên tập
Bài 9 tr 40 SGK
a) Sai vì tổng ba góc của 1 D bằng 1800
b) Đúng
c) Đúng vì < 1800
d) Sai vì Â + < 1800
6’
Bài 12 tr 40
Chứng minh:
a)4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
b) (-3)2 + 5 < (-3)(-5) +5
H: Câu (a) áp dụng tính chất nào để chứng minh?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a)
H: câu b áp dụng tính chất nào để chứng minh?
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng giải câu (b)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
HS: đọc đề bài
HS: cả lớp làm bài
HS Trả lời: Tính chất tr 38 SGK; tr 36 SGK
HS1: lên bảng làm câu (a)
HS Trả lời: Tính chất tr 39 SGK, tr 36 SGK
HS2: lên bảng làm câu (b)
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 12 tr 40
a)4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
Ta có: -2 < -1
Nhân hai vế với 4 (4 > 0) Þ 4. (-2) < 4. (-1).
Cộng 14 vào 2 vế
Þ 4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
b) (-3).2 + 5 < (-3).(-5) +5
Ta có: 2 > (-5)
Nhân -3 với hai vế (-3 < 0) Þ (-3). 2 < (-3).( -5)
Cộng 5 vào hai vế
Þ(-3).2 + 5< (-3).(-5)+5
7’
Bài 14 tr 40 SGK
Cho a < b hãy so sánh:
a) 2a + 1 với 2b + 1
b) 2a + 1 với 2b + 3
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải
GV nhận xét bổ sung chỗ sai
HS: hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm:
a) Có a 0) Þ 2a < 2b
Cộng 1 vào 2 vế Þ 2a + 1 < 2b + 1 (1)
b) Có 1 < 3. Cộng 2 b vào hai vế Þ 2b + 1 < 2b + 3 (2)
Từ (1) và (2) Þ 2a + 1 < 2b + 3 (tính chất bắt cầu)
Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải
HS các nhóm khác nhận xét
6’
Bài 19 tr 43 SBT:
(Bảng phụ)
Cho a là một số bất kỳ, hãy đặt dấu “; £; ³”
a) a2 0 ; b) -a2 0
c) a2 + 1 0;
d) - a2 - 2 0
GV lần lượt gọi 2 HS lên bảng điền vào ô vuông, và giải thích
GV nhắc HS cần ghi nhớ:
Bình phương mọi số đều không âm.
HS: đọc đề bài
Hai HS lần lượt lên bảng
HS1: câu a, b và giải thích
HS2: câu c, d và giải thích
Bài 19 tr 43 SBT:
a) a2 ³ 0
vì: Nếu a ¹ 0 Þ a2 > 0
Nếu a = 0 Þ a2 = 0
b) -a2 £ 0
vì: Nhân hai vế bất đẳng thức a2 ³ 0 với - 1
c) a2 + 1 > 0
Vì cộng hai vế bất đẳng thức a2 ³ 0 với 1: a2 + 1 ³ 1 > 0
d) - a2 - 2 0
Vì cộng hai vế của bất đẳng thức -a2 £ 0 với -2 Þ -a2 - 2 £ - 2 < 0
HĐ 2: Giới thiệu về bất đẳng thức côsi:
Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết” tr 40 SGK giới thiệu về nhà toán học Côsi và bất đẳng thức mang tên ông cho hai số là:
với a ³ 0;b ³ 0
Yêu cầu HS phát biểu thành lời bất đẳng thức Côsi
1 HS đọc to mục “Có thể em chưa biết” tr 40 SGK
HS: Trung bình cộng của hai số không âm bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của hai số đó
2. Bất đẳng thức Côsi
Bất đẳng thức Côsi cho hai số là:
với a ³ 0; b ³ 0
Bất đẳng thức này còn được gọi là bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân
10’
Bài tập 28 tr 43 SBT:
Chứng tỏ với a, b bất kỳ thì: a) a2 + b2 - 2ab ³ 0
b)
GV gợi ý:
a) Nhận xét vế trái của bất đẳng thức có dạng hằng đẳng thức: (a - b)2
b) Từ câu a vận dụng để chứng minh câu b
Áp dụng bất đẳng thức
c/m với x ³ 0 và y ³ 0 thì
GV gợi ý: Đặt a =
b =
GV đưa bài chứng minh lên bảng phụ
HS: đọc đề bài
2 HS lên bảng trình bày theo sự gợi ý của GV
HS1: câu a
HS2: câu b
HS: chứng minh theo sự gợi ý của GV
Cả lớp quan sát, chứng minh trên bảng phụ, đối chiếu bài làm của bạn
Bài tập 28 tr 43 SBT:
a) a2 + b2 - 2ab ³ 0
Có a2 + b2 - 2ab = (a - b)2
vì: (a - b)2 ³ 0 với mọi a, b
Þ a2 + b2 - 2ab ³ 0
b) Từ bất đẳng thức:
a2 + b2 - 2ab ³ 0, ta cộng
2ab vào hai vế, ta có:
a2 + b2 ³ 2ab
Chia hai vế cho 2 ta có:
* Chứng minh với x ³ 0;
y ³ 0 thì:
C/m:x ³ 0, y ³ 0 Þ có nghĩa và =
Đặt a = ; b =
Từ:
Þ
hay
2’
4. Củng cố (đã củng cố từng phần)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài đã giải. - Bài tập: 17, 18 , 23, 26; 27 tr 43 SBT
- Ghi nhớ: + Bình phương mọi số đều không âm.
+ Nếu m > 1 thì m2 > m.
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước nội dung bài học mới: Bất phương trình một ẩn
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
TIẾT 62. §3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Ngày soạn: 24-03-2013
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8
25-03-2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Kiến thức: - Nắm được khái niệm về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không? - Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễ trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a; x £ a; x ³ a
- Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
* Kỹ năng: Tính nhanh giá trị hai vế của bất phương trình khi có giá trị của ẩn để kết luận nghiệm của b.p.t. Biểu diễn nhanh và chính xác tập nghiệm của b.p.t trên trục số
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập - Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước,Thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
HS: So sánh m2 và m nếu: a) m lớn hơn 1. b) m dương nhưng nhỏ hơn 1
Đáp án: a) Nếu m > 1. Nhân số dương m vào hai vế bất đẳng thức m > 1
Þ m2 > m
b) Nếu m dương nhưng m < 1 thì m2 < m
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HĐ 1: Mở đầu
12’
GV yêu cầu HS đọc bài toán trang 41 SGK rồi tóm tắt bài toán
Bài toán: Nam có 25000 đồng. Mua một bút giá 4000đ và một số vở giá 2000đ/q. Tính số vở Nam có thể mua được?
GV gọi 1 HS chọn ẩn cho bài toán
H: Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu?
H: Nam có 25000đồng, hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có
GV giới thiệu: hệ thức
2200.x + 4000 £ 25000 là một bất phương trình một ẩn, ẩn ở bất phương trình này là x
H: Cho biết vế phải, vế trái của bất phương trình này?
H: Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu?
H: Tại sao x có thể bằng 9 (hoặc bằng 8... )
GV nói: khi thay x = 9 hoặc x = 6 vào bất phương trình, ta được một khẳng định đúng. Ta nói x = 9;
x = 6 là nghiệm của bất phương trình.
H: x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không? tại sao?
GV yêu cầu HS làm?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS trả lời miệng câu (a)
GV yêu cầu HS làm nháp câu (b) khoảng 2phút sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to bài toán trong SGK
HS: ghi bài
HS: gọi số vở của Nam có thể mua được là x (quyển)
HS: Số tiền Nam phải trả là: 2200.x + 4000 (đồng)
HS: Hệ thức là:
2200.x + 4000 £ 25000
HS: nghe GV trình bày
HS: Vế phải: 25000
Vế trái: 2200.x + 4000
HS có thể trả lời x = 9; hoặc x = 8; hoặc x = 7...
HS Vì: 2200.9 + 4000
= 23800 < 25000......
HS: nghe GV trình bày
HS: Vì khi thay x = 10 vào b.p.t ta được
2200.10 + 4000 £ 25000 là một khẳng định sai. Nên x = 10 không phải là nghiệm của b.p.t.
HS đọc đề bài bảng phụ
1HS trả lời miệng
1HS lên bảng làm câu (b)
1 vài HS nhận xét
I. Mở đầu
Bài toán: Nam có 25000 đồng. Mua một bút giá 4000 và một số vở giá 2000đ/q. Tính số vở Nam có thể mua được?
Giải
Nếu ký hiệu số vở của Nam có thể mua là x, thì x phải thỏa mãn hệ thức:
2200.x + 4000 £ 25000
khi đó ta nói hệ thức:
2200.x + 4000 £ 25000
là một bất phương trình với ẩn x. Trong đó:
Vế trái: 2200.x + 4000
Vế phải: 25000
*Nếu thay x = 9 vào bất phương trình:
2200x + 4000 £ 25000 ta có: 2200.9 + 4000 £ 25000
Là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay x = 9) là một nghiệm của bất phương trình
*Nếu thay x = 10 vào bất phương trình:
2200x + 4000 £ 25000 ta có: 2200.10 + 4000 £ 25000
Là khẳng định sai. Ta nói số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài?1
a)VT là x2; VP là 6x - 5
b) Thay x = 3, ta được:
32 £ 6.3 - 5 (đúng vì 9 < 13)
Þ x = 3 là nghiệm của các phương trình
Tương tự, ta có x = 4, x = 5 không phải là nghiệm của bất phương trình
Thay x = 6 ta được:
62 £ 6.6 - 5 (sai vì 36 >31)
Þ 6 không phải là nghiệm của bất phương trình
HĐ 2: Tập nghiệm của bất phương trình
11’
GV giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập hợp nghiệm của bất phương trình đó
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 tr 42 SGK
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp nghiệm của bất p.trình là {x | x > 3} và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số
GV lưu ý HS: Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất PT phải dùng ngoặc đơn “ ( ” bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được
GV yêu cầu HS làm?2
GV gọi 1 HS làm miệng.
GV ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 tr 42 SGK
GV Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm {x / x £ 7}
HS: nghe GV giới thiệu
HS: đọc ví dụ 1 SGK
HS: viết bài
HS biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số theo sự hướng dẫn của GV
HS: đọc?2 , làm miệng
*x > 3, VT là x; VP là 3; tập nghiệm: {x / x > 3};
*3 < x, VT là 3; VP là x
Tập nghiệm: {x / x > 3}
*x = 3, VT là x; VP là 3
Tập nghiệm: S = {3}
HS: đọc ví dụ 2 SGK
HS: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số dưới sự hướng dẫn của GV
II. Tập nghiệm của bất phương trình
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất phương trình x > 3. Ký hiệu là: {x | x > 3}
Biểu diễn tập hợp này trên trục số như hình vẽ sau:
(
3
0
Ví dụ 2: Bất phương trình x £ 7 có tập nghiệm là:
{x / x £ 7}
]
7
0
biểu diễn trên trục số như sau:
5’
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm?3 và ?4
Nửa lớp làm?3
Nửa lớp làm?4
GV kiểm tra bài của vài nhóm
HS: hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm:
(
-2
0
?3 Bất phương trình: x ³ -2. Tập nghiệm: {x / x ³ -2}
)
4
0
?4 Bất phương trình: x < 4 tập nghiệm: {x / x < 4}
HS: lớp nhận xét bài làm của hai nhóm
HĐ 3: Bất phương trình tương đương
5’
H: Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV: Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất PT có cùng một tập nghiệm
GV đưa ra ví dụ: Bất PT
x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương.
Ký hiệu: x > 3 Û 3 < x
H: Hãy lấy ví dụ về hai bất PT tương đương
HS: Là hai phương trình có cùng một tập nghiệm
HS: Nghe GV trình bày
Và nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương.
HS: ghi bài vào vở
HS: x ³ 5 Û 5 £ x
x x
3. Bất phương trình tương đương
Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng ký hiệu: “Û” để chỉ sự tương đương đó.
Ví dụ 3:
3 3
x ³ 5 Û 5 £ x
4. Luyện tập, củng cố
3’
Bài 18 tr 43
(đề bài đưa lên bảng)
H: Phải chọn ẩn như thế nào?
H: Vậy thời gian đi của ô tô được biểu thị bằng biểu thức nào?
H: Ô tô khởi hành lúc 7giờ đến B trước 9(h), vậy ta có bất phương trình nào
HS: đọc đề bài
HS: Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h)
HS:
1 HS lên bảng ghi bất phương trình
Bài 18 tr 43
Giải: Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h)
Vậy thời gian đi của ô tô là:
Ta có bất phương trình:
< 2
3’
Bài 17 tr 43 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm bài 17
- Nửa lớp làm câu (a, b)
- Nửa lớp làm câu (c, d)
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
GV giới thiệu bảng tổng hợp tr 52 SGK
HS hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm: Kết quả:
a) x £ 6; b) x > 2; c) x ³ 5; d) x < -1
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
HS: xem bảng tổng hợp để ghi nhớ
2’
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn các tính chất của bất đẳng thức: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, hai quy tắc biến đổi phương trình
- Bài tập: 15; 16 tr 43; Bài tập: 31; 32; 34; 35; 36 tr 44 SBT.
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài học: Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
TIẾT 63. §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Ngày soạn: 31-03-2013
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8
01-04-2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Kiến thức: Nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
* Kỹ năng: Vận dụng tốt hai qui tắc biến đổi để giải bất phương trình nhanh, đúng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; hai quy tắc biến đổi bất phương trình
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước ,Thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút
HS: Chữa bài tập 16 (a; d) tr 43 SGK: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi
)
4
0
bất phương trình: a) x < 4 ; d) x ³ 1
Đáp án: a) Tập nghiệm {x / x < 4}
[
1
0
d) Tập nghiệm {x / x ³ 1}
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HĐ 1: Định nghĩa
7’
H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
H: Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV yêu cầu HS nêu chính xác lại định nghĩa như tr 43 SGK
GV nhấn mạnh: Ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0
GV yêu cầu làm?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)GV gọi HS làm miệng và yêu cầu giải thích
HS: PT có dạng ax + b = 0
Với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0
HS: Phát biểu ý kiến của mình
1 vài HS nêu lại định nghĩa SGK tr 43
HS: Nghe GV trình bày
HS: làm miệng?1
a) 2x - 3 < 0; b) 5x - 15 ³ 0
là các bất PT bậc nhất một ẩn
c) 0x + 5 > 0; d) x2 > 0
không phải là b.p.t một ẩn vì hệ số a = 0 và x có bậc là 2
1. Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b 0 ax + b £ 0, ax + b ³ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: a) 2 x - 3 < 0;
b) 5x - 15 ³ 0
HĐ 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương
27’
H: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào? Hãy nêu lại các quy tắc đó
GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và Quy tắc nhân với một số.
Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc:
a) Quy tắc chuyển vế
GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) tr 44 SGK
GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK
Giải bất PT: x - 5 < 18
(GV giới thiệu và giải thích như SGK)
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS lên bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV cho HS làm?2. Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1: Câu a
HS2: Câu b
HS: hai quy tắc biến đổi là: - quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với một số
HS: phát biểu lại hai quy tắc đó.
HS: nghe GV trình bày
1HS đọc to SGK từ “Từ liên hệ thứ tự... đổi dấu hạng tử đó”
HS nhận xét:
Hai quy tắc này tương tự như nhau
HS: nghe GV giới thiệu và ghi bài
HS làm ví dụ 2 vào vở,
HS1: lên bảng giải b.p.t
HS2: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
HS: làm vào vở
2 HS: lên bảng trình bày
a) x + 12 > 21 Û x > 21 - 12 Û x > 9. Vậy S = {x / x > 9}
b) -2x > - 3x - 5 Û
-2x + 3x >- 5 Û x > -5
Tập nghiệm: {x / x > - 5}
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
Ví dụ 1:
Giải bất PT: x - 5 < 18
Ta có: x - 5 < 18
Û x < 18 + 5 (chuyển vế số - 5 sang vế phải)
hay x < 23. Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x / x < 23}
Ví dụ 2:
Giải bất PT: 3x > 2x + 5
Ta có: 3x > 2x + 5 Û
3x - 2x > 5 (chuyển vế hạng tử 2x sang vế trái)
Û x > 5. Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x / x > 5}
(
5
0
H: Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình
GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK
H: Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì?
GV giới thiệu ví dụ 3:
Giải bất PT: 0,5x < 3
(GV giới thiệu và giải thích như SGK
GV đưa ra ví dụ 4 SGK
H: Cần nhân hai vế của bất PT với bao nhiêu để có vế trái là x,
H: Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải lưu ý điểu gì?
GV yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu diễn tập nghiệm trên trục số
GV yêu cầu HS làm?3
GV gọi 2 HS lên bảng
HS1: Câu (a) HS2: Câu (b)
GV lưu ý HS: ta có thể thay việc nhân hai vế của bất PT với bằng chia hai vế của bất PT cho 2
Chẳng hạn: 2x < 24
Û 2x : 2 < 24 : 2
Û x < 12
GV hướng dẫn HS làm?4
Giải thích sự tương đương của các b.p.t:
a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
b) 2x 6
*Hãy tìm tập nghiệm của các bất PT
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS: Phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
HS: nghe GV trình bày
1 HS: đọc to quy tắc nhân trong SGK
HS: Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất PT với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất PT đó
HS: nghe GV trình bày
HS: đọc đề bài
HS: Cần nhân hai vế của bất PT với (- 4) thì vế trái sẽ là x
HS: Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải đổi chiều bất PT
HS: Làm vào vở, một HS lên bảng làm
HS: đọc đề bài, 2 HS lên bảng giải
a) 2x < 24 Û 2x. < 24.
Û x < 12
Tập nghiệm: {x / x < 12}
b) -3x < 27
Û -3x. > 27.
Û x > - 9
Tập nghiệm: {x / x > - 9}
HS: đọc đề bài
HS cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV
2 HS lên bảng làm
HS1: câu a
HS2: câu b
b)Quy tắc nhân với một số
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Ví dụ 3:
Giải bất PT: 0,5x < 3
Giải: 0,5x < 3 Û 0,5x.2 < 3.2 Û x < 6
Tập nghiệm: {x / x < 6}
Ví dụ 4: Giải bất PT: x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có: x < 3
Û x. (- 4) > 3. (-4)
Û x > - 12
Tập nghiệm: {x / x > -12}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(
-12
0
Bài?4
a) · x + 3 < 7 Û x < 4
· x - 2 < 2 Û x < 4. Vậy hai bất phương trình tương đương
b) · 2x < -4 Û x < -2
· -3x > 6 Û x < -2
Vậy hai bất phương trình tương đương
3’
4. Củng cố:
GV nêu câu hỏi:
- Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình
HS trả lời câu hỏi:
- SGK tr 43
- SGK tr 44
2’
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Bài tập về nhà số 19; 20; 21 tr 47 SGK; Số 40; 41; 42; 43; 44; 45 SBT
- Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.
- Nhận xét giờ học
V. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
File đính kèm:
- TIET 616263 DS 8.doc