Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ Kiến thức: HS biết cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn và tìm ra PT của bài toán. Biết vận dụng các quy tắc biến đổi đưa PT của bài toán về PT bậc hai, giải PT và đối chiếu nghiệm.

+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài toán cho dưới dạng văn xuôi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: + Bảng phụ ghi các bài tập

 HS: + Bảng nhóm học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 63: luyện tập *************** & *************** I. Mục tiêu bài dạy: + Kiến thức: HS biết cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn và tìm ra PT của bài toán. Biết vận dụng các quy tắc biến đổi đưa PT của bài toán về PT bậc hai, giải PT và đối chiếu nghiệm. + Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài toán cho dưới dạng văn xuôi. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi các bài tập HS: + Bảng nhóm học tập. III. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5 phút HS lên bảng trả lời. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1:Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó. Các bước khi thác tương tự chú ú củng cố lại các kiến thức liên quan . +Sau khi phân tích và gợi ý nếu cần thiết cho HS hoạt động nhóm . +GV cho nhận xrét về cách giải loại bài toán này, nên giải theo cách nào? vì sao? Bài tập 2: Trong lúc học nhóm , bạn Hùng yêu cầu bạn Minh và bạn Lan mỗi người chọn một số sao cho hai số này hơn kém nhau là 5 và tích của chúng phải bằng 150. Vạy hai bạn Minh và Lan phải chọn nhưng số nào? hướng dẫn cách giải giống như BT ?1 chỉ khác là điều kiện của 2 số khải ạ 0. ị 1 HS lên bảng thực hiện. Bài tập 3:Một xuồng du lịch đi tư Cà Mau đến Đất Mũi theo một đường sông dài 120 Km. Trên đường đi xuồng có nghỉ lại tại thị trấn Năm Căn 1 giờ . khi về xuồng đi theo đương khác dài hơn đường lúc đi 5 km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là 5 Km/h . Tính vận tốc lúc lúc đi của xuồng, biết thời gian về bằng thời gian đi. 18 phút HS: Trả lời các câu hỏi của GV để nắm được cách giải: Giải: Gọi số tự nhiên thứ nhất là: n (n là số tự nhiên) => số tự nhiên thứ hai là: n + 1. Tích hai số là: n(n+ 1) Tổng hai số là: 2n + 1. Theo bài ta có phương trình: n(n+ 1) – (2n + 1) = 109. n2 + n – 2n – 1 = 109 n2 – n – 1 – 109 = 0 +HS trình bày bài tập 2: Gọi một số là x thì số còn lại là x + 5. Theo bài toán ta có PT: x.(x + 5) = 150 x1= 10 (thoả mãn) ; x2 = -15 (thoả mãn) Với x1= 10 ị số còn lại là 10 + 5 = 15. Với x2 = -15ị số còn lại là -15 + 5 = - 10. Vậy có 2 cặp số cần tìm là : (10 và 15); (-10 và -15). + HS đọc dề bài và trả lời các câu hỏi để lập ra PT của bài toán: Giải: Gọi vận tốc lúc về của xuồng là: x Km (x>0) => Vận tốc lúc đi của xuồng là: x + 5 (km) Thời gian lúc đi là: GV: Yêu cầu HS nhắc lại bài toán chuyển động Qua đó yêu cầu HS lưu ý về dạng toán chuyển động. Biểu thị thời gian đi và về bằng nhau đẻ có PT của bài toán. Cho HS giải tại lớp BT này. *Nếu còn thời gian cho HS nắm gợi ý về Bài tập 4: Đố em tìm được một mà một nửa của nó trừ đi một nửa đơn vị rồi nhân với một nửa của nó bằn một nửa đơn vị. GV hường dẫn HS về nhà làm. đGV củng cố toàn bài. 20 phút Thời gian lúc về là: Theo bài ta có phương trình: Thực hiện quy đồng khử mẫu để tìm ra lời giải của bài toán. Kết quả: Biến đổi được: x1 = 30 (t/m); x2 = -20 (loại). Gọi số cần tìm là x (x ạ 0) ị nửa số đó là gì? (). Nửa đơn vị là ? () ị PT: ( - ). =. Biến đối được: Kết quả : x1 = -1; x2 = 2. Đó là hai số cần tìm. Hoạt động 4: Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững cách giải các bài toán bằng cách lập PT. * BTVN: Làm các BT trong SGK trang 46 và 47. Chú ý cố gắng làm được tất cả các dạng BT mà SGK đã yêu cầu.

File đính kèm:

  • docDai so lop 8.doc