Giáo án Đại số 8 Tiết 66 Ôn tập cuối năm (tiết 1)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

• Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình .

2. Kĩ năng:

• Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.

3. Thái độ :

• Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc tư duy tổng hợp kiến thức.

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. GV : – Giáo án , SGK , SBT, bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu.Thước kẻ, phấn màu.

2. HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà.

 – Bảng nhóm, thước kẻ

III . Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong tiết ôn)

*) Đặt vấn đề: ( 1 phút):

Chúng ta đã nghiên cứu xong kiến thức đại số 8 . Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức đã học.

2. Dạy bài mới ( Tổ chức ôn tập )

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 66 Ôn tập cuối năm (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/03/2012 Ngày giảng: 27/03/2012 Lớp 8C Tiết 66 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình . 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. 3. Thái độ : Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc tư duy tổng hợp kiến thức. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV : – Giáo án , SGK , SBT, bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu.Thước kẻ, phấn màu. 2. HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà. – Bảng nhóm, thước kẻ III . Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong tiết ôn) *) Đặt vấn đề: ( 1 phút): Chúng ta đã nghiên cứu xong kiến thức đại số 8 . Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức đã học. 2. Dạy bài mới ( Tổ chức ôn tập ) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. Ôn tập về phương trình, bất phương trình (10 phút) GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau: HS trả lời các câu hỏi ôn tập Phương trình Bất phương trình 1) Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 1) Hai bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình tương đương là hai bpt có cùng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh. a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải – Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. – Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x – 1 = 0 3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 ³ 0 GV ghi sẵn bảng ôn tập này trên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần GV khắc sâu kiến thức. GV so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ. 2. Luyện tập ( 31 phút) Bài 1 tr 130 SGK. Hai HS lên bảng làm HS1 chữa câu a và b HS2 chữa câu c và d Phân tích các đa thức sau nhân tử : a) a2 – b2 – 4a + 4 a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 – b2 = (a – 2 – b)(a – 2 + b) b) x2 + 2x – 3 b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 = x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1) c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy + x2 + y2)(2xy – x2 – y2) = –(x – y)2(x + y)2 d) 2a3 – 54b3 HS lớp nhận xét, chữa bài. d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2( a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2) Bài 6 tr 131 SGK. Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên. Bài 6 tr 131 SGK. GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này. HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. GV yêu cầu một HS lên bảng làm. HS lên bảng làm. = Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z Þ M Î Z Û Î Z Û2x–3ÎƯ(7) Û 2x – 3 Î {±1; ±7} Giải tìm được x Î {– 2 ; 1 ; 2 ; 5} Bài 7 tr 131 SGK GV yêu cầu HS lên bảng làm Giải các phương trình. Bài 7 tr 131 SGK a) b) a) Kết quả x = –2 b) Biến đổi được : 0x = 13 Vậy phương tình vô nghiệm c) HS lớp nhận xét bài giải của bạn. c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b (Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào. Bài 8 tr 131 SGK Giải các phương trình : Bài 8 tr 131 SGK a) ê2x – 3ê= 4 b) ê3x – 1ê– x = 2 Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. HS hoạt động theo nhóm. Đại diện hai nhóm trình bày bài giải a) ê2x – 3ê = 4 * 2x – 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 * 2x – 3 = –4 2x = –1x = – 0,5 Vậy S = { – 0,5 ; 3,5} b) ê3x – 1ê – x = 2 * Nếu 3x – 1 ³ 0 Þ x ³ thì ê3x – 1ê= 3x – 1 . Ta có pt :3x – 1 – x = 2 Giải phương trình được x = (TMĐK) * Nếu 3x – 1 < 0 Þ x < thì ú3x – 1ú = 1 – 3x Ta có pt :1 – 3x – x = 2 Giải phương trình được x = – (TMĐK) S = GV đưa cách giải khác của bài b lên bảng phụ ú3x – 1ú– x = 2 Û ÷3x – 1÷= x + 2 Û Û Û x = hoặc HS xem bài giải để học cách trình bày khác. Bài 10 tr 131 SGK. (Đề bài ghi trên bảng phụ). Giải các phương trình : a) b) Bài 10 tr 131 SGK. GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm. GV : Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ? HS : ở phương trình a có (x – 2) và (2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu. Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu. GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. HS lớp làm bài tập. Hai HS lên bảng làm. a) ĐK : x ¹ –1; x ¹ 2 Giải pt được : x = 2 (loại). Þ Phương trình vô nghiệm. b) ĐK : x ¹ ± 2 Giải phương trình được : 0x = 0 Þ Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ¹ ± 2 HS nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài. GV nhận xét, bổ sung. 3. Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút) - Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . - Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK; bài số 6, 8 10, 11 tr 151 SBT. - Sửa đề bài 13 tr 131 SGK : Một xí nghiệp dự định sản xuất 50 sản phẩm một ngày. Nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xi nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch IV. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 02/04/2012 Ngày giảng: 06/04/2012 Lớp 8C Tiết 67 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. Chuẩn bị kiểm tra toán học kì II. 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 3. Thái độ : Tự giác , tập trung , nghiêm túc học tập tổng hợp kiến thức. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV : – Giáo án ,SGK , SBT , bảng phụ ghi đề bài,một số bài giải mẫu. – Thước kẻ, phấn màu. 2. HS : – Ôn tập kiến thức và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. – Bảng nhóm, thước kẻ. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong tiết ôn) *) Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn lại các kiến thức cơ bản của phần Đại số 8 2. Dạy bài mới ( Tổ chức ôn tập) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1.Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút) GV yêu cầu hai HS kẻ bảng phân tích bài tập12 tr 131 SGK; 13 tr 131 SGK, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán. Bài 12 tr 131 SGK v(km/h) t(h) s(km) Lúc đi 25 x (x > 0) Lúc về 30 x Phương trình : Giải phương trình được x = 50 (TMĐK). Trả lời: Quãng đường AB dài 50 km Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. NS1 ngày (SP/ngày) Số ngày (ngày) Số SP(SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x + 255 ĐK : x nguyên dương. Phương trình : HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV yêu cầu hai HS khác đọc lời giải bài toán. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toán bằng cách lập phương trình. Giải phương trình được. x = 1500 (TMĐK). Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. – GV cho HS tiếp tục rèn kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình qua bài 10 tr 151 SBT. Bài 10 tr 151 SBT. GV đưa đề bài ghi trên bảng phụ. GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài. HS : Ta cần phân tích các dạng chuyển động. – dự định. – Thực hiện : nửa đầu, nửa sau. GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích. GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định. v(km/h) t(h) s(km) Dự định x (x > 6) 60 Thực hiện – Nửa đầu x + 10 30 – Nửa sau x – 6 30 – Lập phương trình bài toán. – GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫ, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương trình. – GV yêu cầu một HS lên giải phương trình HS lớp nhận xét bài giải của bạn. GV :Nhận xét và chốt lại về dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình. Phương trình : Thu gọn Giải phương trình được x = 30 (TMĐK). Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h) 2. Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức A = a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A tại x biết ïxï = c) Tìm giá trị của x để A < 0 (Đề bài ghi trên bảng phụ) GV yêu cầu một HS lên rút gọn biểu thức Một HS lên bảng làm : a) A = A = A = A = A = ĐK : x ¹ ± 2 GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn. Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu. HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. GV nhận xét, chữa bài b) êxê = Þ (TMĐK) + Nếu x = A = + Nếu x = – A = c) A < 0 Û Û 2 – x < 0 Û x > 2 (TMĐK). 3. Hướng dẫn HS học ở nhà: (2 phút) - Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số : - Lí thuyết : các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. - Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. IV. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docDai 8 tiet 6667.doc