I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs nắm được các hằng đẳng thức: Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương
2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
3. Thái độ: Hs nghiêm túc.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ?7, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, phấn màu, bút dạ.
2. Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đã học, bảng nhóm, bút dạ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (7’):
HS1: Viết hằng đẳng thức (A+B)3 = ; (A-B)3=
So sánh 2 HĐT này ở dạng khai triển
HS2: Tính GT của BT : x3+ 9x2+27x+27 taị x = 7
KQ: = (x+3)3=(7+3)3=1000
3. Bài mới (37’):
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CAO LỘC
Soạn ngày: 01/09/2011
TRƯỜNG THCS THẠCH ĐẠN
D¹y ngày: 10/09/2011
Lớp: 8B
GV: Hoµng Thị Tam
Tiết 7.
§5 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được các hằng đẳng thức: Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương
Kỹ năng: Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
Thái độ: Hs nghiêm túc.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ?7, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, phấn màu, bút dạ.
Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đã học, bảng nhóm, bút dạ.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’):
Kiểm tra bài cũ (7’):
HS1: Viết hằng đẳng thức (A+B)3 = ; (A-B)3=
So sánh 2 HĐT này ở dạng khai triển
HS2: Tính GT của BT : x3+ 9x2+27x+27 taị x = 7
KQ: = (x+3)3=(7+3)3=1000
Bài mới (37’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: 6. Tổng hai lập phương (15’)
- Yêu cầu hs làm ?1 sgk
Tính (a+b)(a2-ab+b2)
- GV từ đó ta có: a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
Đó là với a ,b là các số còn với A, B là các biểu thức đẳng thức đó còn đúng không? => Đẳng thức đó vẫn đúng với A, B là các biểu thức và đó chính là HĐT tổng hai lập phương.
- GV giới thiệu:
(A2-AB+B2) gọi là bình phương thiếu của 1 hiệu 2 BT (vì so với bình phương của hiệu (A-B)2 thiếu hệ số 2 trong –2AB
?/Hãy phát biểu bằng lời HĐT trên
-GV gợi ý x3+8=x3+23 hãy áp dụng HĐT viết dưới dạng tích
-Gọi 1 hs lên bảng làm ý b
-GV nhắc nhở hs phân biệt (A+B)3 với A3+B3
?1 Tính (a+b)(a2-ab+b2)
- Hs làm ?1 sgk
(a+b)(a2-ab+b2)
= a3-a2b+ab2+a2b-ab2+b3
=a3+b3
=> a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
- Lắng nghe.
Với A , B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
- Ghi vào vở
?2
- Phát biểu bằng lời.
áp dụng
a)Viết x3+8 dưới dạng tích
-HS đứng tại chỗ trả lời
x3+8=x3+23=(x+2)(x2-x+4)
b) Viết (x+1)(x2-x+1) dưới dạng tổng
-HS lên bảng thực hiện
(x+1)(x2-x+1)=x3+1
HĐ2: 7. Hiệu 2 lập phương (10’)
- Gv yêu cầu HS làm ?3
Tính (a-b)(a2+ab+b2)
-GV từ KQ trên ta có
a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
Đó là với a ,b là các số còn với A, B là các biểu thức đẳng thức đó còn đúng không? => Đẳng thức đó vẫn đúng với A, B là các biểu thức và đó chính là HĐT hiệu hai lập phương.
-GV nói ta quy ước (A2+AB+B2) là bình phương thiếu của 1 tổng 2 BT
?/Hãy phát biểu HĐT bằng lời
?/Hãy xác định dạng của BT rồi biến đổi
-GV gợi ý 8x3-y3=(2x)3-y3
gọi hs lên bảng viết
-GV treo bảng
X3+8
x
X3-8
(x+2)3
(x-2)3
?3 Tính (a-b)(a2+ab+b2)
HS lµm ?3
Giải
(a-b)(a2+ab+b2)
= a3+a2b+ab2-a2b-ab2-b3
=a3-b3
=> a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
Với A ,B là biểu thức tuỳ ý ta có:
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
?4 hs phát biểu bằng lời
Áp dụng
a)Tính (x-1)(x2+x+1)
-HS: d¹ng hiÖu 2 lËp ph¬ng
Giải
(x-1)(x2+x+1)
=x3-13
=x3-1
b) Viết 8x3-y3 dưới dạng tích
-HS lªn b¶ng
Giải
8x3-y3=(2x)3-y3
= (2x- y)(4x2+2xy+y2)
c) đánh dấu nhân vào ô có đáp số đúng của tích:
(x+2)(x2-2x+4)
-HS lªn b¶ng ®¸nh dÊu
X3+8
x
X3-8
(x+2)3
(x-2)3
4. Củng cố - Luyện tập (12’):
-GV cho hs làm việc theo nhóm viết 7 HĐT đã học ra bảng phụ trong 5p
-GV nhận xét và nhắc lại 7 HĐT đáng nhớ
- hướng dẫn hs làm câu a.
-GV gọi 1 hs lên bảng hs còn lại làm vào vở
-GV gọi 1 hs lên bảng CM
-GV gọi 1 hs lên bảng làm áp dụng
-các nhóm mang bài của nhóm mình lên treo
Bài 30 sgk – 16
Rút gọn các BT sau
-HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
a)(x+3)(x2-3x+9)-(54+x3)
=x3+33-(54+x3)
=x3+27-54-x3
=-27
- 1 hs lên bảng
b) (2x+y)(4x2-2xy+y2)-(2x-y)( 4x2+2xy+y2)
=(2x)3+y3-[(2x)3-y3]
=8x3+y3-8x3+y3
=2y3
Bài 31 sgk-16
CMR:
a, a3+b3=(a+b)3-3ab(a+b)
- 1 hs lên bảng CM
Giải:
BĐVP
(a+b)3-3ab(a+b)
=a3+3a2b+3ab2+b3-3a2b-3ab2
=a3+b3=VTàĐPCM
áp dụng tính a3+b3 biết a.b=6 và a+b=-5
Ta có
a3+b3=(a+b)3-3ab(a+b)
=(-5)3-3.6(-5)
= -125+90
=-35
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc 7 HĐT
-BTVN: 32à36 sgk- 16; 17 ; 18 sbt - 5
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 7.t.doc