Giáo án Đại số 8 Trường THCS Cao Thịnh

I/ Mục tiêu : Giúp HS :

- Nắm vững các phần của một bài toán dựng hình.

- Biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán.

- Biết cách trình bày phând cách dựng và chứng minh.

- Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình.

II. Chuẩn bị:

- GV : Bảng phụ, compa, eke.

- HS : thước thẳng, compa.

III/ Tiến trình bài dạy

 A. Ổn định lớp

 B. Kiểm tra bài cũ(10 ph)

Yêu cầu : 1/ Một bài toán dựng hình cần lầm những phần nào?

 Phải trình bày những phần nào?

 2/ Làm bài 31 SGK.

 C. Luyện tập(33ph)

 

doc33 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Trường THCS Cao Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/09/2010 Tuần 6 : Ngày dạy : 23/09/2010 Tiết 9 : luyện tập I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm vững các phần của một bài toán dựng hình. - Biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán. - Biết cách trình bày phând cách dựng và chứng minh. - Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, compa, eke. - HS : thước thẳng, compa. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(10 ph) Yêu cầu : 1/ Một bài toán dựng hình cần lầm những phần nào? Phải trình bày những phần nào? 2/ Làm bài 31 SGK. C. Luyện tập(33ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm BT 32.SGK + Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa? + Để có góc 300 thì làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm BT 34.SGK Cho HS vẽ phác hình cần dựng. + Tam giác nào dựng được ngay? Vì sao? + Đỉnh B dựng như thế nào? Cho HS lên bảng dựng hình. Yêu cầu HS chứng minh miệng. + Có bao nhiêu hình thang thoã mãn đề bài? Bài tập : Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5 cm ; ; ; DC = 4,5 cm. + Có tam giác nào dựng được ngay không? + Vẽ thêm đường phị nào để tam giác nào dựng đựơc? Sau khi dựng BCE. + Đỉnh D xác định như thế nào? + Đỉnh A xác định như thế nào? - Hãy làm tiếp phần chứng minh. - HS trả lời và làm bài. + Dựng ABC đều. + Dựng tai phân giác Ax của góc A. Khi đó góc BAx là góc cần dựng. - HS suy nghĩ làm bài. + Dựng ADC vuông tại D có AD = 2cm, DC = 3 cm. + Dựng tia Ax // DC. + Dựng cung tròn tâm C, bán kính 3cm cắt tai Ax tại B. Nối BC ta được hình thang ABCD cần dựng. - HS tự chứng minh. - HS : Có 2 hình thang thoã mãn đề bài. - HS đọc đề bài, vẽ phác hình và trả lời câu hỏi. Cách dựng : + Dựng BCE có ; ; EC = 3 cm + Trên tia đối của tia EC lấy điểm D sao cho DE = 1,5 cm. + Dựng tia Dx // BE + Dựng tia By // DC. + By Dx tại A. Khi đó ta được hình thang ABCD cần dựng. - HS trình bày phần chứng minh. D. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững các phần cần làm trong bài toán dựng hình. - Rèn thêm kĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình. IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 23/09/2010 Tuần 6 : Ngày dạy : 24/09/2010 Tiết 10-Bài 6 : Đối xứng trục I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Hiểu ĐN hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d. - Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Biết vẽ điểm đối xứng của một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. - Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Nhận biết hình có trục đới xứng trong toán học và trong thực tế. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, compa, eke. - HS : thước thẳng, compa. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(6 ph) Yêu cầu : 1/ Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? 2/ Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của AA' . - GV giới thiệu : A và A' được gọi là đối xứng với nhau qua d. C. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (10ph) + Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng? - Cho HS đọc định nghĩa SGK. - Cho đường thẳng d : M d, B d. + Vẽ điểm M', B' lần lượt đối xứng với M, B qua đường thẳng d. + Nhận xét B và B' . - GV nêu quy ước SGK. + Cho điểm M và đường thẳng d. Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d? - HS trả lời. M và M' đối xứng với nhau qua đường thẳng d d là trung trực của MM' . - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. - HS trả lời. Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (15ph) - Yêu cầu HS làm ?2 + Nhận xét về điểm C' ? + AB và A'B' có đặc điểm gì? - GV giới thiệu : AB và A'B' là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. + Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng? - GV giới thiệu các hình đối xứng ở hình 53,54.SGK rồi nêu kết luận (SGK) + Lấy thêm VD trong thực tế . Củng cố : + Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn A'B' đối xứng với AB qua một đường thẳng d ta làm như thế nào? + Tương tự đối với ABC. - HS làm ?2 - HS nêu định nghĩa trong SGK. - HS ghi kết luận. - HS trả lời miệng. Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng (15ph) - Cho HS làm ?3 + Điểm đối xứng với mỗi điểm của ABC qua đường cao AH nằm ở đâu? - GV : AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC và giới thiệu trục đối xứng của hình H. - Yêu cầu HS làm ?4 + Hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào? - GV gấp hình minh hoạ và yêu cầu HS đọc định lí. - HS làm ?3 + AB đối xứng AC qua AH + Bh đối xứng CH qua AH - HS trả lời. - HS gấp hình và đọc định lí. D. Củng cố (3ph) Yêu cầu HS làm nhanh BT 41.SGK E. Hướng dẫn về nhà (1ph) - Cần đọc kĩ, hiểu định nghĩa, các định lí và tính chất trong bài. - Làm BT 35-39.SGK IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 28/09/2010 Tuần 7 : Ngày dạy : 30/09/2010 Tiết 11-Bài 6 : Đối xứng trục (Tiếp) I/ Mục tiêu - HS được củng cố về các khái niệm cơ bản đối xứng trục. - HS thực hành vẽ hình đối xứng qua một điểm, của một đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, thước thẳng, eke. - HS : Phiếu học tập , thước thẳng có chia khoảng, eke. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(8 ph) Yêu cầu : 1/ Phát biểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng. Cho đoạn thẳng AB và đường thẳng d, vẽ hình đối xứng với AB qua d. 2/ Làm bài 35 SGK tr 87 C. Luyện tập(32ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm BT 39.SGK + Để chứng minh AD + DB < AE + EB em làm như thế nào? + A và C đối xứng nhau qua đường thẳng d.Vậy AD ; AE lần lượt bằng đoạn thẳng nào? + Thay vào biểu thức cần chứng minh, cuối cùng ta cần chứng minh điều gì? + Hãy chứng minh CB < CE + EB. Gợi ý : sử dụng tính chất về quan hệ giữa các cạnh trong tam giác. Cho HS lên bảng trình bày. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. + Con đường ngắn nhất bạn tú đi là con đường nào?Nêu cách xác định con đường đó. - Yêu cầu HS làm BT 66.SBT (bảng phụ) a/+ Muốn tìm đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng d của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? + Đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng d của đoạn thẳng AB ? Vì sao? + Tương tự tìm đoạn thẳng đối xứng với đoạn AC qua đường thẳng d. - GV chốt lại cách làm. b/ + Tứ giác AKCB là hình gì? Vì sao? + Nêu vị trí của KA và CB. + So sánh AC và KB. + Còn cách nào chứng tỏ hình thang ABCK là hình thang cân không? - GV chốt lại cách làm. + Nhận xét gì về kích thước hai hình đối xứng nhau qua một trục. - Yêu cầu HS làm BT 40.SGK (bảng phụ) + Hình nào có trục đối xứng? Vẽ trục đối xứng đó. + ở bài 41, câu nào đúng câu nào sai? - HS đọc đề bài, vẽ hình và trả lời câu hỏi. Sau đó 1 HS lên bảng làm bài. a/ C là điểm đối xứng với A qua d suy ra d là trung trực của AC . AD = CD ; AE = CE (vì D, E ẻ d). Do đó AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Mà CB < CE + EB (Bất đẳng thức D ) Nên từ (1), (2) ị AD + DB < AE + EB. b/ Theo câu a con đường ngắn nhất là ADB. - HS đọc đề bài, vẽ hình và trả lời câu hỏi. - HS : tìm điểm đối xứng của các điểm đặc biệt(hai đầu mút) - HS : Vì K đối xứng với A qua d, C đối xứng với B qua d nên đoạn thẳng KC đối xứng với đoạn thẳng AB qua d. - HS : KB đối xứng với AC qua đường thẳng d. - HS : Ta có d KA, d CB nên KA // CB hay ABCK là hình thang. Lại có : KB đối xứng với AC qua d nên KB = AC. Suy ra ABCK là hình thang cân. *Ghi nhớ: Hai hình đối xứng nhau qua 1 trục thì bằng nhau. - HS đọc đề bài 40, quan sát hình 61 . HS : hình a,b,d đúng. HS vẽ hình minh hoạ. D. Củng cố (3phút) Yêu cầu : Nhắc lại định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một đường thẳng d và nêu cách vẽ. E. hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc định nghĩa, các tính chất của đối xứng trục. - Vận dụng làm các BT 42 SGK. Đọc " Có thể em chưa biết". HD bài 42b.SGK : Vì chữ H có hai trục đối xứng vuông góc với nhau.(GV vẽ hình) IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 28/10/2010 Tuần 7 : Ngày dạy : 01/10/2010 Tiết 12-Bài 7 : Hình bình hành I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Biết vẽ hình bình hành và biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, compa, bảng phụ. - HS : thước thẳng , compa, tấm bìa hình bình hành. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(6 ph) Yêu cầu : 1/ Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông, hình thang cân . 2/ Nêu các tính chất của hình thang và hình thang cân. 3/ Cho hình thang ABCD ( AB//CD) có AB = CD ta rút ra các kết luận gì. C. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định nghĩa( 7 phút) - GV cho HS làm câu ?1 . - GV giới thiệu đó là hình bình hành. + Vậy em hiểu thế nào là hình bình hành? + Nếu ABCD là hình bình hành thì ta có điều gì? + Nếu ABCD có ta suy ra kết luận gì về tứ giác đó? + Để vẽ hình bình hành ABCD làm như thế nào? - Hướng dẫn vẽ hình bình hành bằng thước và compa . + Qua ĐN trên em thấy hình bình hành có liên hệ gì với hình thang? nhận xét. - HS làm ?1 ?1 Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau. - HS trả lời Tứ giác ABCD là hbh Û - HS : nêu cách vẽ và thực hành trên bảng. - HS chú ý. Nhận xét : Hình bình hành là hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song. Hoạt động 2: Tính chất( 14 phút ) - Gọi HS trả lời ?2 - GV nhận xét và giới thiệu định lý. + Em có nhận xét gì về các cặp cạnh bên của hình bình hành? chứng minh câu a. + Để chứng minh ta làm như thế nào? + C/m : DABC = DCDA như thế nào? + Còn cách nào khác chứng minh : ? + Nếu OA = OC và OB = OD ta có kết luận gì về DAOB và DCOD? + Để chứng minh : OA = OC và OB = OD ta cần chứng minh gì? Chứng minh như thế nào? - GV nhận xét, sửa chữa sai sót. - HS tìm hiểu các tính chất về cạnh, góc, đường chép của hbh bằng cách sử dụng hình bình hành bằng bìa. - HS đọc định lý sau đó nêu gt - kl của định lí. - HS : a/ Do ABCD là hình thang có 2 cạnh bên song song nên AD = BC và AB = CD. - HS : b/ DABC = DCDA (c.c.c) . Chứng minh tương tự . - HS : c/ Chứng minh DAOB = DCOD (g.c.g) OA = OC và OB = OD Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết ( 9 phút ) + ABCD là hbh ta suy ra những kết luận gì? - GV giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành trên bảng phụ. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu ?3 . ( hình vẽ đưa lên bảng phụ) + Vậy có mấy cách c/m hình bình hành? + Khi nào hình thang là hình bình hành? - HS : nêu các dấu hiệu nhận biết - HS ghi nhớ 5 dấu hiệu đó. - HS thảo luận và trả lời ?3 ?3 Các tứ giác là hình bình hành là các hìnha, b, d, e. - HS : có 5 cách( dấu hiệu) - HS : có hai đáy bằng nhau hoặc hai cạnh bên song song. D. Củng cố ( 7 phút ) - GV chốt lại ĐN, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Cho HS làm bài 44 SGK. - HS ghi nhớ. - HS vẽ hình và làm bài 44. ABCD là hình bình hành nên AD = BC , suy ra BF = DE . Ta chứng minh BFDE là hình bình hành suy ra kết luận. E. hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kiến thức về hình bình hành đã học trên. - Vận dụng vào làm bài tập 43, 45, 46, 47.SGK. HD bài 43 : so sánh các đoạn thẳng, căn cứ vào dấu hiệu trả lời. IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 05/10/2010 Tuần 8 : Ngày dạy : 07/10/2010 Tiết 13: Luyện tập I/ Mục tiêu - HS củng cố định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. II.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ, eke. - HS : thước thẳng có chia khoảng, eke. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(7 ph) Yêu cầu : 1/ Phát biểu định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 2/ Chữa bài tập 46 SGK tr 92. C. Luyện tập(33ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 47: SGK tr 93. - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. + Đề bài yêu cầu gì ? - GV gợi ý xây dựng sơ đồ chứng minh. + Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta làm như thế nào ? + Chứng minh AH // CK và AH = CK như thế nào ? í + Vì sao AH ^ BD ; CK^BD ? DADH = DCBK ? í + Chứng minh AD = CB ; như thế nào ? - Cho HS thực hành chứng minh theo sơ đồ. + Đã vận dụng dấu hiệu nhận biết nào để c/m hình bình hành trên? - GV chốt lại kt vận dụng. + Để c/m A, O, C thẳng hàng ta làm ntn. + Chứng minh O là trung điểm của CA ta làm ntn. - Gọi HS dưới lớp lên bảng chứng minh theo sơ đồ - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. Bài 48: + Để chứng minh EFGH là hình bình hành ta làm như thế nào + Chứng minh GH // EFvà GH = EF như thế nào? + C/m: GH //= AC ; EF //= AC. - áp dụng tính chất đường TB trong D ADC và ABC. - Gọi HS lên bảng chứng minh. + Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng kiến thức nào để chứng minh một tứ giác là hình bình hành? KL . - HS đọc đề và lên bảng vẽ hình bài 47. - HS suy nghĩ trả lời. - HS : a/ AHCK là hình bình hành b/ A, O, C thẳng hàng. - HS : AH // CK và AH = CK . - HS trả lời . - HS lên bảng: Ta có ABCD là hbh (gt) AD = BC và AD // CB . Có : AH ^ BD và CK ^ BD AH // CK (1) Xét DADH và DCBK có AD = BC và nên DADH = DCBK ( cạnh huyền góc nhọn) AH = CK (2) Từ (1), (2) AHCK là hình bình hành. - HS vận dụng tính chất của hình bình hành để c/m. Ta có AHCK là hbh (cmt) AH và CK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vậy trung điểm O của CK củng là trung điểm của AC. Nên A, O, C thẳng hàng - HS đọc đề bài, vẽ hình trên bảng, ghi gt-kl của bài 48. - HS nêu hướng c/m. HS trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng trình bày chứng minh bảng - Kẻ đường chéo AC . Xét DADC có: HD = HD, GD = GC ( gt) GH là đường trung bình trong DADC suy ra GH // AC, GH= AC. Tương tự c/m : EF // AC, EF = AC. Từ đó suy ra: GH // EF, GH = EF. Do đó EFGH là hình bình hành. D. Củng cố ( 3 phút ) + Hôm nay các em đã được luyện giải những bài liên quan đến vấn đề nào. + Nhắc lại nhắc lại kiến thức liên quan đã vận dụng. - GV chốt lại bài học. - HS trả lời và ghi nhớ. E. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành . Vận dụng làm các bt 49 SGK tr 93, bài 75 đến bài 79 SBT tr 68. - HD bài 49b.SGK : C/m minh DM = MN, MN = NB từ đó suy ra kết luận. IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 05/10/2010 Tuần 9 : Ngày dạy : 14/10/2010 Tiết 14-Bài 8 : Đối xứng tâm I. Mục tiêu : - HS hiểu định nghĩa hai điểm( hoặc hai hình) đối xứng với nhau qua một điểm. - HS nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng. Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. - Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: GV : thước thẳng, compa, bảng phụ ghi hình vẽ bài 52. HS : thước thẳng , compa, phiếu học tập. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(7 ph) Yêu cầu : 1/ Nhắc lại định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng. 2/ Nhắc lại các tính chất của hình bình hành? Cho hbh ABCD có hai đường chéo AC cắt BD tại O. Nhận xét gì về vị trí tương đối của điểm O đối với hai điểm A và C. C. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Hai điểm đối xứng qua một điểm (7 phút) Cho HS làm ?1 - Từ hình vẽ, Gv giới thiệu 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm O. + Vậy em hiểu thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm? - Gv giới thiệu quy ước (Sgk). + Trên hình bình hành ở bài cũ hãy đọc tên các cặp điểm đối xứng nhau qua O? O A B HS làm ?1 . HS lên bảng trả lời và vẽ hình. Gọi điểm A và A’đối xứng với nhau qua O HS phát biểu định nghĩa. HS ghi nhớ ĐN và quy ước. Hoạt động 2 : Hai hình đối xứng nhau qua một điểm (13 phút ) + Hãy nêu yêu cầu của ?2 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - GV kiểm tra hình vẽ của câu ?2 của HS. - GV giới thiệu hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm. + Vậy em hiểu thế nào là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 một điểm ? - Gv giới thiệu khái niệm tâm đối xứng. + Cho tam giác ABC và điểm O nằm ngoài tam giác hãy vẽ đoạn thẳng đối xứng với cạnh AB, AC qua O. + đoạn nào đối xứng với cạnh BC qua O.Có tam giác đối xứng với tam giác ABC. + Muốn vẽ hình đx với hình cho trước qua điểm O cho trước ta làm như ntn? + Hãy dự đoán kích thước của hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm. - HS nêu yêu cầu của câu ?2 . - 1 HS trình bày trên bảng, , HS khác làm vào vở. HS dưới lớp nhận xét C' B' A' A B O C - HS trả lời - HS thực hành vẽ trên bảng. - HS trả lời các câu hỏi. - HS ghi nhớ chú ý: nếu hai đoạn thẳng( góc , tam giác) đối xứng nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. Hoạt động 3 : Hình có tâm đối xứng (9 phút ) + Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh hbh qua O? - GV nhận xét và giới thiệu hình bình hành ABCD là hình có tâm đối xứng. + Khi nào một hình có tâm đối xứng? + Tâm đối xứng của hbh ở vị trí nào? Gv giới thiệu định lý. - Gọi HS nêu các chữ có tâm đxứng - HS thảo luận theo nhóm và trả lời ?4 + Để xác định tâm đối xứng của một hình ta làm như thế nào? - HS trả lời ?3 O C A D B Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. - HS phát biểu định nghĩa. - HS thảo luận làm ?4 : Các chữ có tâm đối xứng khác như : O, H, X, I, Z … D. Củng cố (8ph) + Bài học hôm nay cần ghi nhớ KT nào? - GV chốt lại kiến thức cơ bản. Cho HS làm bài 50, 53 SGK tr 95-96. Bài 53 : + C/m A đx với M qua I làm ntn? - HS trả lời . HS ghi nhớ. - HS nêu cách giải bài 53: C/m AEMD là hình bình hành nên AM cắt ED tại trung điểm I của ED suy ra: A đối xứng với M qua I. E. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kiến thức về đối xứng tâm đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 51, 52,54, 55 ( SGK tr 96). - HD bài 52 ( hình vẽ đưa lên bảng phụ) : C/m B là trung điểm của EF. IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 18/10/2010 Tuần 9 : Ngày dạy : 21/10/2010 Tiết 15 : Luyện tập I/ Mục tiêu - HS được củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, hiểu về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm. - HS vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một điểm, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm thì bằng nhau để giải các bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học - Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. II Chuẩn bị: GV :Bảng vẽ ghi hình 83, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke. HS : thước thẳng có chia khoảng, compa, eke, phiếu học tập. III/ Tiến trình bài dạy A. ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ(7 ph) Yêu cầu : 1/ Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm. Cho tam giác ABC và điểm O , hãy vẽ tam giác đối xứng với tam giác ABC qua O. 2/ Làm 56 SGK tr 96. (GV vẽ hình 83 trên bảng phụ) C. Luyện tập(33ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 53.SGK - GV vẽ hình 82 lên bảng. + Đề bài yêu cầu gì? + Để chứng minh điểm A đối xứng với M qua I ta làm thế nào? - GV hướng dẫn theo sơ đồ: + Khi nào thì A và M đối xứng qua I? + C/m : I là trung điểm của AM ta làm ntn? (Qua hình vẽ hãy cho biết vị trí của điểm I đối với điểm E và D? ) + C/m : AEMD là hình bình hành làm ntn? - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Bài 54.SGK + Để c/m: B và C đối xứng nhau qua O ta là thế nào? + Hãy c/m : O là trung điểm của BC? + c/m : B, O, C thẳng hàng và OB = OC ? + c/m : = 180o ? + c/m : OB = OA và OC = OA? Theo các tính chất của trục đối xứng. - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. + Qua 2 bài tập, muốn chứng minh 2 điểm đối xứng qua một điểm cho trước ta làm ntn? - GV chốt lại phương pháp chung. GV cho HS trả lời bài 57. - HS đọc đề bài, lên bảng ghi GT, KL của bài, HS suy nghĩ nêu cách giải. - HS : A đối xứng với M qua I. - HS trả lời câu hỏi và làm bài - Ta có EM // AC và MD // AB (gt) suy ra : AEMD là hình bình hành. Dó đó ED cắt AM tại trung điểm mỗi đường Mà I là trung điểm của ED (gt) I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I. - HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. - HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL trên bảng. - HS thực hành c/m trên bảng. Ta có A đối xứng với B qua Ox và O ẻ Ox OA đối xứng với OB qua Ox OA = OB, (1) A đối xứng với C qua Oy ; O ẻ Oy OA đối xứng với OC qua Oy OA = OC và (2) Từ (1) và (2) có: OB = OC (3) = 2() = 2.900 = 1800 B, O, C thẳng hàng (4). Từ (3) và (4) B đối xứng với C qua O. D. Củng cố (3 phút) + Hôm nay các em đã được luyện giải những bài liên quan đến vấn đề nào. + Nhắc lại nhắc lại kiến thức đã vận dụng. GV chốt lại bài học. HS trả lời và ghi nhớ. E. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc định nghĩa về đối xứng tâm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm. Vận dụng làm các bt 55 SGK tr 96; bài 92 , 93, 97 SBT tr 70. - HD bài 93 SBT: C/m tương tự bài tập 53 SGK tr 96. IV/ Đánh giá giờ dạy, rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. Ngày soạn : 19/10/2010 Tuần 10 : Ngày dạy : 22/10/2010 Tiết 16-Bài 9 : Hình chữ nhật I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức Biết định nghĩa và các tính chất của hcn. Biết các dấu hiệu nhận biết hcn. 2/ Kĩ năng - Biết vẽ hình chữ nhật. - Biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. - Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. 3/ Thái độ Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị 1/ Đồ dùng dạy học - GV : thước kẻ, êke, compa. - HS : thước kẻ, êke, compa. Ôn tập về hình bình hành và hình thang cân. 2/ Phương pháp dạy học chủ yếu - Nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Định nghĩa ( 10 phút) - GV đặt vấn đề : Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học các em đã biết về hình chữ nhật. + Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật. + Theo em hiểu hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc? - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. ABCD là hình chữ nhật Û =900 + Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Có phải là hình thang cân không? - GV nhấn mạnh : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt. - HS nghe GV đặt vấn đề. - HS lấy ví dụ thực tế. - HS : hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. - HS vẽ hình vào vở. - HS đứng tại chỗ trả lời. + ABCD là hình bình hành vì có các cặp góc đối bằng nhau. + ABCD là hình thang cân vì có AB//CD và Hoạt động 2 : Tính chất (7 phút ) + Vì hình chữ nhật vừa là hbh, vừa là htc nên hình chữ nhật có những tính chất gì? + Từ t/c hình bình hành, hình thang cân cho biết hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất gì? + Hãy nêu tính chất này duới dạng GT-KL - HS trả lời. - HS : Trong hình chữ nhật : + 2 đường chéo bằng nhau. + cắt nhau tại trung điểmcủa mỗi đường - HS nêu : GT ABCD là hình chữ nhật AC BD = KL OA = OB = OC = OD Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết (15 phút ) + Để chứng minh tứ giác là hìn

File đính kèm:

  • docGA Hinh8-chuong I(tu T9)-chuan-dong goi.doc