I/MỤC TIÊU
1/Kiến thức Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
2/Kỹ năng Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức
3/Thái độ Học tập nghiêm túc. Tư duy logic trong toán học
II/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: Sgk, vở ghi chép
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS cấp 1, 2 Nguyễn Văn Trỗi năm học: 2013 - 2014 - Bài 2: Nhân đa thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết: 2
Ngày soạn: 18/08/2013
Ngày dạy:20/08/2013
Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/MỤC TIÊU
1/Kiến thức Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
2/Kỹ năng Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức
3/Thái độ Học tập nghiêm túc. Tư duy logic trong toán học
II/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: Sgk, vở ghi chép
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
a/ x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2
= x2 – y2
b/
3/ Giới thiệu vào bài mới
- Bổ sung vào công thức: (a + b).(c + d) = ?
nhân một đa thức với một đa thức ?
Hoạt động 1: Quy tắc
Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau
Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a) / Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau
Làm 2 ví dụ
Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7
1/ Quy tắc Ví dụ
a/ (x + y) . (x – y)
= x.(x – y) + y(x - y)
= x.x – x.y + x.y – y.y
= x2 – xy + xy – y2
= x2 – y2
b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1)
= x. (6x2 – 5x + 1)–2(6x2 –5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý :
6x2 – 5x + 1
x x – 2
- 12x2 + 10x - 2
6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2
Hoạt động 2 : Áp dụng
Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia.
HS làm áp dụng a, b
2/ Áp dụng
a/ x2 + 3x – 5
x x + 3
3x2 + 9x – 15
x3+3x2 - 5x
x3+6x2 + 4x – 15
b/ S = chiều dài x chiều rộng
= (2x + 3y) (2x – 3y)
= 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2
= 4x2 – 9y2
Với x = 2,5 mét; y = 1 mét S = 4.(2,5)2 – 9.12
= 1 (m2)
Hoạt động 3: Củng cố
Làm bài tập
Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ
Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị
(x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2)
= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
= x3 – y3
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức
(x – y) (x2 + xy + y2)
x = -10; y = 2
-1008
x = -1; y = 0
-1
x = 2; y = -1
9
x = -0,5 ; y = 1,25
(Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi)
-
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 8, 7 trang 8
- Chuẩn bị tiết “Luyện tập”
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 2.doc