Giáo án Đại số 8 - Trường THCS cấp 1, 2 Nguyễn Văn Trỗi năm học: 2013 - 2014 - Tiết 5 - Bài 3: Luyện tập

 

I/ MỤC TIÊU

1 / Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức:

 Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

2 / Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đó

3 / Thái độ: Học tập nghiêm túc, tập trung suy nghĩ xây dụng bài

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Vấn đáp, thảo luận nhóm.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: SGK, giáo án, phấn màu.

 HS: Chuẩn bị bài tập luyện tập ở nhà

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS cấp 1, 2 Nguyễn Văn Trỗi năm học: 2013 - 2014 - Tiết 5 - Bài 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Tiết: 5 Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 03/09/2013 Bài 3: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1 / Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2 / Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đó 3 / Thái độ: Học tập nghiêm túc, tập trung suy nghĩ xây dụng bài II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Vấn đáp, thảo luận nhóm. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: SGK, giáo án, phấn màu. HS: Chuẩn bị bài tập luyện tập ở nhà IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1/ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống thích hợp (A + B)2 = ................................. .....................= (A + B) (a – B) A2 – 2AB + B2 = ...................... Sửa bài tập 19 trang 12 Phần diện tích còn lại là: (a + b)2 – (a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – (a2 – 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab 3/ Bài mới Chúng ta đã làm quên với ba hằng đảng thức, hôm nay thầy trò chúng ta cùng cũng cố lại những kiến thức đã học liên quan đến hằng đẳng thức. Hoạt động 1: Luyện tập (35’) Giáo viên đưa đề bài lên bảng yêu cầu học sinh chuẩn bị trả lời. Yêu cầu học sinh làm bài 20/12 Để làm được bài này các em phải áp dung những hằng đẳng thức nào? Giáo viên làm mẫu một câu. Yêu cầu học sinh xác định hướng làm. Sau đó gọi mỗi em lên làm mỗi câu. Hoạt động nhóm, Chia lớp làm hai nhóm theo dãy. Cách chứng minh là chúng ta biến đổi vế trái bằng vế phải hoặc biến đổi vế trái bằng vế phải. Để tính giá trị biểu thức trước tiên các em phải làm diều gi? Yêu cầu học sinh làm bài HS làm bài 20/12 HS làm bài 20/12 Dùng bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu HS làm bài 22/12 HS làm bài 23/12 Chúng ta phải rút gọn biêu thức HS làm bài 24/12 Bài 20 trang 12 x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2 sai Bài 21 trang 12 a/ (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y + 1)2 b/ 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 = (3x – 1)2 c/ x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 Bài 22 trang 12 a/ 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 =10201 b/ 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.100.1 + 12 = 39601 c/ 47.53 = (50 – 3) (50 + 3) = 502 – 92 = 2491 Bài 23 trang 12 a/ VP = (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT b/ VP = (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 = VT Áp dụng a/ (a- b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 b/ (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 – 4.3 = 400 – 12 = 388 Bài 24 trang 12 M = 49x2 – 70x + 25 = (7x)2 – 2.7x.5 + 52 = (7x – 5)2 Với x = 5 M = (7.5 – 5)2 = (35 – 5)2 = 302 = 900 Với x = M = (7. - 5)2 = (1 – 5)2 = (- 4)2 = 16 Hoạt động 2: Củng cố Hướng dẫn : (a + b + c)2. Viết tổng trên dưới dạng bình phương của một tổng a/ (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2 = (a + b)2 + 2.(a +b) .c + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab+ 2ac + 2bc Hoạt động 3: Dặn dò - Các em về xem lại các bài thầy đã sữa và làm tiếp những câu còn lại. - Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (t)” ---------------4---------------

File đính kèm:

  • doctiet 5.doc