A - MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức thành thạo và biết áp dụng quy tắc này vào giải một số bài tập.
- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập cho HS.
B - CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ
HS : Ôn tập qui tắc nhân một só với một tổng, nhân hai đơn thức.
C. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ.
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/8/2009
Ngày giảng:
Chương 1 Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Đ1 Nhân đơn thức với đa thức.
A - Mục tiêu :
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức thành thạo và biết áp dụng quy tắc này vào giải một số bài tập.
Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập cho HS.
B - Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ
HS : Ôn tập qui tắc nhân một só với một tổng, nhân hai đơn thức.
C. PHƯƠNG PHáP
Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ.
D - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò :
I. Tổ chức :
8C :
II.Kiểm tra :
Giới thiệu chương trình đại số 8
Nêu y/c về sách, vở, dụng cụ học tập, một số quy định về học tập bộ môn.
Giới thiệu chương I
- Giới thiệu bài học
III. Bài mới :
Hoạt động 1 :
1. quy tắc
Y/c học sinh trả lời câu hỏi:
1). Nêu quy tắc nhân một số với một tổng ? Viết dạng tổng quát?
2). Nêu quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ?
Viết dạng tổng quát ?
a.( b + c ) = a.b + a.c
xm.xn = xm + n (x ạ 0)
GV nêu y/c :
Cho đơn thức 5x
Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm ba hạng tử.
Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
Cộng các tích tìm được.
5x.(3x2 - 4x+1)
= 5x.3x2 + 5x.(- 4x) + 5x .1
= 15x3 - 20x2 + 5x.
Y/c HS làm SGK
1 HS lên bảng trình bày.
Qua 2 ví dụ ta đã nhân đơn thức thức với đa thức . Vậy muốn nhân đơn thức thức với đa thức ta làm thế nào?
GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát.
A(B + C) = AB + AC
( A, B , C là các đơn thức)
HS đọc lại quy tắc.
Hoạt động 2 :
2. áp dụng
Làm tính nhân:
a. 2x3 .(x2 +5x -)
b. -xy2.(4x - 5y2x4)
c. (7ax5 + a2 - 1). 9ax2
a) = 2x3..x2 + 2x3.5x + 2x3.(- )
= 2x5 + 10x4 - x3
b). = (-xy2).4x
= (-xy2).(-5y2x4)
= - 2x2y2 + x5y4
c). = 63a2x7 + 9a3x2 -9ax2
Y/c HS làm SGKTr5
Bổ sung :
b. (- 4x3 +y - yz).(-xy)
= 18x4y4 - 3x3y3 +x2y4
= 2x4y - xy2 + xy2z
Lưu ý : Khi đã nắm vững quy tắc ta có thể bỏ qua bước trung gian.
Y/c HS làm SGK
S = 8xy +3y + y2
= 58(m2)
Hoạt động 3 :
3. Luyện tập củng cố :
Bài 1 : Tính
- 0,75y.(y5 - y2 +y +1)
(4a3 + a2 - a - 5).(- a)
Bài 2: Tính :
x.(a - b) + a(x - b)
x2. (x + y) - y.(x2 - y2).
Cách làm : - Làm phép nhân đơn thức với đa thức
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
Bài 3 : Tính giá trị biểu thức.
A = x2(x - y) + x(x2 + xy) - y3
với x = 1; y = -1.
Cách làm :
- Rút gọn biểu thức trước
- Thay số vào biểu thức đã được thu gọn.
Bài 3: Tìm x biết :
a). 2x2 + 6.(x - 1).x = 5x.(x + 1).
Bài 1 : Tính
a. = - 0,75y6 + 0,75y3 - 0,75y2 - 0,75y.
= - 4a4 - a3 + a2 + 5a
b. (4xy2 - xy - x - y).3xy
= 12x2y3 - 3x2y2 - 3x2y - 3xy2
Bài 2:
a. = xa - xb + ax - ab
= 2ax - xb - ab
b) = x3 + x2y - yx2 + y3
= x3 + y3
Bài 3 :
A = x2(x - y) + x(x2 + xy) - y3
= x3 - x2y + x3 + x2y - y3
= 2x3 - y3.
Với x = 1; y = -1.
A = 2.13 - (-1)3 = 2.1 - (-1) = 2 + 1 = 3
Bài 3: Tìm x biết
a). 2x2 + 6.(x - 1).x = 5x.(x + 1).
2x2 + 3x2 - 3x = 5x2 + 5x
5x2 - 3x = 5x2 + 5x
- 8x = 0
x = 0
Bài 4 : Tính giá trị của M biết :
M = .( 2 + ) -.-
Bài 4 : Đặt = a ; = b
M = 3a(2 + b) - a.(1- b) - 4ab.
= 6a + 3ab - a + ab - 4ab
= 5a =
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Làm các bài tập : SGK. BT 1 đến 5 (tr 5,6 sbt)
- Bài tập bs : 1). Tìm x biết : x(1x + 8) + 4x(-x + 5) = -100
2). Tính giá trị của A
A = x5 - 5x4 + 5x3 - 5x2 + 5x -1 với x = 4
HD : x = 4 x + 1 = 5. Thay vào A.
---------------------------------------------
Ngày soạn: 21/8/2009
Ngày giảng:
Tiết 2. Đ2.Nhân đa thức với đa thức
A - Mục tiêu :
- HS nắm được và vận dụng tốt quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- HS biết thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức theo cột dọc (chỉ nên dùng với đa thức một biến đã sắp xếp ) ; thực hành giải một số bài tập có phép nhân đa thức với đa thức
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác (cần chú ý về dấu).
B - Chuẩn bị
GV : Bảng phụ, phấn mầu.
HS : - Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Bài tập ở nhà
C. PHƯƠNG PHáP
Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ.
D - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy :
Hoạt động của trò :
I. Tổ chức :
8C:
II. Kiểm tra
HS1. Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Viết dạng tổng quát ?
Chữa bài 5(SGK) : Rút gọn biểu thức :
xn-1(x + y) - y(xn-1 + yn-1 )
A.(C + D) = A.C + AD.
= xn-1x + xn-1y - yxn-1 +(-y).yn-1
= xn - yn
III. Bài mới
Hoạt động 1 :
1. Quy tắc
Ví dụ :Tính :
(x - 2)(x2- 4x + 1)
GV hướng dẫn HS :
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức (x - 2) với đa thức (x2- 4x + 1)
- Cộng các tích vừa tìm được.
GV nêu lại các bước làm.
Ta nói đa thức x3 - 6x2 + 9x - 2 là tích của đa thức (x - 2) và đa thức (x2- 4x + 1).
Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
GV đưa quy tắc lên bảng phụ.
Tổng quát :
(A + B)(C +D ) = AC + AD + BC + BD
HS thực hiện vào vở
(x - 2)(x2- 4x + 1)
= x.(x2- 4x + 1) - 2.(x2- 4x + 1)
= x3 - 4x2+ x - 2x2 + 8x - 2
= x3 - 6x2 + 9x - 2.
HS nêu quy tắc SGK tr7
Gv y/c HS đọc nhận xét SGK tr 7
Y/c HS làm SGK
Cho HS làm tiếp bài tập :
a. ( x - 2).(6x2 - 5x + 1)
a. ( x - 2).(6x2 - 5x + 1)
= x.6x2+x(-5x)+(-2)6x2+x +(-2)(-5x) +(-2).1
= 6x3 - 5x2 - 12x2 + 10x + x - 2
= 6x3 -17x2 + 11x - 2
Khi nhân đa thức một biến ở VD trên ta còn có thể trình bày như sau :
Cách 2 :Nhân đa thức sắp xếp
6x2 - 5x + 1
x x - 2
- 12x2 + 10x - 2
6x3 - 5x2 + x .
6x3 - 17x2 + 11x - 2
Nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
- Cách 2 chỉ dùng hai đa thức chỉ chứa cùng một biến và đã được sắp xếp.
b.(2x - 3)(x2 - 2x + 1)
Y/c HS làm bằng cả hai cách.
Hai HS lên bảng, mỗi em làm một cách.
Hoạt động 2:
2. áp dụng
Y/c HS làm SGK
Đề bài đưa lên bảng.
Câu a y/c HS làm bằng hai cách.
a. (x + 3).(x2 + 3x - 5)
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b). (xy2 -1).(x2 + xy2 + y2)
Y/c HS làm SGK
b. = xy2x2 + xy2xy2 + xy2y2- 1.x2 - 1.xy2- 1.y2
= x3y2 + x2y4 + xy4 - x- xy2 - y2
Diện tích hình chữ nhật có 2 kích là (2x + y) và (2 x - y) là S = 4x2 - y2
với x = 2,5 m và y = 1 m thì S = 24 m2
Hoạt động 3 :
3. Luyện tập
Bài 1 : Tính :
a. (5x +3)(2x - 1)
b. (x + y)(x2 - xy + y2)
c. (x - y).(x2 +xy + y2)
a.= 5x.2x + 5x(-1) + 3.2x + 3(-1)
= 10x2 - 5x + 6x - 3
= 10x2 + x -3
b.= x3 + y3
c.= x3 - y3
3). Tìm x biết :
(3x - 9)(1 - x) + (x +3)(x2 - 1) - x3 = 11.
3x - 3x2 - 9 + 9x + x3 - x + 3x2 - 3 - x3 = 11
11x - 12 = 11
11x = 23 x =
IV. củng cố :
4). Đúng hay sai ?
a). (x - y) .(x2 - y2) + (x + y)(y2 - x2)
= x y + x2 - y2 + x + y + x2 + y2 = 2x. b). (x - y) .(x2 - y2) + (x + y)(y2 - x2)
= x.x2 + x.(-y2) + (-y).x2 + y.y2 + y.(-x2)
= x3 - x.y2 - y.x2 + y3 + xy2 - x3 - y3 - yx2
= 2y3
Sai : Không biến nhân thành cộng
Rút gọn sai.
Chữa lại là : 2y3 - 2yx2
* Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Khi thực hiện cần chú ý điều gì ?
( Chú ý dấu hạng tử - nhân đa thức 1 biến có thể nhân cột dọc )
V. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Biết cách trình bày phép nhân theo hai cách.
BT 8(SGKtr8) , BT 6.7.8(tr4- SBT)
Ngày soạn: 28/8/2009
Ngày giảng:
Tiết 3: Luyện tập
A - Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
- Rèn kĩ năng nhân đơn thức ,đa thức qua các bài tập
- Rèn tính cẩn thận, phát huy trí lực của học sinh.
B - Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ.
HS : Học kỹ bài và làm BT ở nhà.
C. PHƯƠNG PHáP
Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ.
D - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức :
8C :
II.Kiểm tra
HS 1 : 1). Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
2). Tính : (6x2 + 5y2).(3x2 - 3y2)
= 6x2.3x2 + 6x2.(-3y2) + 5y2.3x2 + 5y2.(-3y2)
=18x4 - 18x2y2 + 15x2y2 - 15y4
=18x4 - 3x2y2 - 15y4
* HS 2 : Tính
(2x2 - x + 1).(x2 - 32) theo cột dọc
2x3 - x + 1
x x2 - 3
- 6x3 + 3x - 3
+ 2x5 - x3 + x2 .
2x5 - 7x3 + x2 + 3x - 3
III.Bài mới:
Hoạt động 1 :
Luyện tập
Bài 1: Tính
(0,5x2 - 2x + 5).(x - 5)
b. (2x2 - x).(2x2 + x)
c. (x4 - 4).(4+ x4) - (x2 + 2).(x2 +2)
a. = 0,5x2.5 + 0,5x2).(-x) + (-2x).5 + (-2x).(- x) + 52 +5.(- x)
= 2,5 x2 - 0,5x3 - 15x + 25.
b.= 4x4 + 2x3 - 2x3 - x2
= 4x4 - x2
c.= 4x4 + x8 - 16 - 4x4 - (x4 + 2x2 + 2x2 + 4)
= x8 - 4x2 - x4 - 20
Bài 2 : CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.
A = (x - 5).(2x + 3) - 2x.(x-3) + x + 7
Để chỉ ra biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ?
- Thu gọn biểu thức, chỉ ra biểu thức có giá trị là hằng số.
A = x.2x + 3x + 2x.(-5) - (2x2 - 6x) + x + 7 = - 7x + 7x + 7
= 7
Biểu thức có giá trị không phụ thuộc vào biến.
Bài 3 : Làm theo nhóm (tổ chức trò chơi tiếp sức cho học sinh theo 4 tổ )
tính giá trị biểu thức :
A = (x2 - 5).(x + 3) + (x + 4).(x - x2)
với : a). x = 0
b). x=1
c). x= -1
d). x= 0,15
Để tính giá trị biểu thức A này với các giá trị của biến đã cho ta nên làm như thế nào ?
- Thu gọn biểu thức trước :
A = x2.x + x2 - 3 + x(-5) + 3.(-5) +x2 - x3 + 4x - 4x2
A = x3 + 3x2 - 5x -15 + x2 - x3 + 4x - 4x2
A = - x -15
x = 0 A = - 15
x = 1 A = - 16
x = -1 A = - 14
x = 0,15 A = -15,15.
Bài 4 : (Bài 12 SGK).
Tìm x biết :
a. (12x - 5).(4x - 1) + (3x-7).(1 - 16x) = 81.
b). 6x2 - (2x + 5).(3x - 2) = 7
Bài 5 : (Bài 13 SGK)
3 số tự nhiên liên tiếp chẵn được biểu diễn như thế nào ?
Tích của 2 số sau ?
Tích của 2 số trước ?
Bài 13(SGK)
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp chắn là 2k; 2k + 2; 2k + 4.(nẻN). Theo bài ra ta có:
(2k + 2).(2k + 4) - (2k + 2)2k = 192
4k2 + 4k + 8k + 8 - 4k2 - 4k = 192
8k + 8 = 192
8(k + 1) = 192
(k + 1) = 192 : 8
k + 1 = 24
k = 23
3 Số chẵn liên tiếp phải tìm là :
46; 48; 58.
Bài 6 : Tính A biết :
A = (29 + 27 + 1).(223 - 221 + 219 - 217 + 214 -210 + 25 - 27 + 1)
A = 232 + 223 + 223 + 218 + 29 - 224 - 217 - 217 - 210 + 29
A = 232 + ( 223.2 -224 ) + (218 -2.217 ) + (2.29 + 210) + 1
A = 232 + 1
IV.Hướng dẫn về nhà:
- Làm các BT còn lại (SGK,SBT).
-Bài tập bs : 1). Cho 3 số tự nhiên liên tiếp tích của 2 số đầu nhỏ hơn tích của 2 số sau là 50. Hỏi 3 số đó ?
2). Tìm x,y biết : (x + y)2 - (x - 2)2 = 0
(3x2 - y + 1).(y - 1) + y2(4 - 3y =
3). Cho a + b + c = 2p.
Chứng minh : 2bc + b2 + c2 - a2 = 4p(p - a).
- Đọc trước bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ,
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 28/8/2009
Ngày giảng:
Tiết 4: Đ3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A - Mục tiêu :
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Nhận dạng khai triển các hằng đẳng thức thành thạo .
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
B - Chuẩn bị dạy học :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : - Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức.
C. PHƯƠNG PHáP
Phương phỏp vấn đáp, luyện tập và thực hành; giải quyết vấn đề; hợp tác trong nhóm nhỏ.
D - Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức :
8C:
II.Kiểm tra
HS 1 : Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Tính : a). (x + y).( x+ y) ?
b). (x - y).(x - y)
= x2 + xy + xy + y2 = x2 + 2xy + y2
III. bài mới
Hoạt động 1 :
1. Bình phương của một tổng
GV đặt vấn đề : Trong bài toán trên, để tính (x + y).( x+ y) bạn đã thực hiện phép nhân đa thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức người ta đã lập ra một số HĐT đáng nhớ. Ta sẽ lần lượt học bảy HĐT đáng nhớ.
Y/c HS làm SGK
Một HS lên bảng tính.
(a + b)2= (a + b)(a + b)
= a2 + ab + ab + b2
= a2 + 2ab + b2
Với a > 0; b > 0, công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình 1 (SGK).
Tương tự với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có đẳng thức nào?
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Hãy phát biểu HĐT trên bằng lời?(với A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai). Vế trái là bình phương của một tổng hai biểu thức.
GV phát biểu lại chính xác.
- Ta có thể áp dụng HĐT ở cả hai chiều :
Biến tích thành tổng
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Biến tổng thành tích
Y/c HS áp dụng HĐT làm bài tập
a. (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12= a2 + 2a + 1
(3x + 5y)2 = (3x)2 + 2.3x.5y + (5y)2
= 9x2 + 30xy + 25y2
b. x2 + 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 12
= (x + 2)2
c.Tính nhanh :
3012 = (300 + 1)2
= 3002 + 2.300.1 + 12
= 90000 + 600 + 1
= 90601
512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50 .1 + 12
= 2500 + 100 +1
= 2601.
Hoạt động 2
2 - Bình phương của một hiệu
GV y/c HS tính (a - b)2 bằng hai cách.
Cách 1 : (a - b)2= ( a+ b).(a + b)
Cách 2 : (a - b)2= [a + (- b)]2
Ta có : (a - b )2 = a2 - 2ab + b2
Tương tự ta có : (A - B)2 = A2- 2AB + B2
Hãy phát biểu HĐT trên thành lời?
Hãy so sánh biểu thức khai triển của bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu.
Kết quả VP cùng có 3 hạng tử bậc 2, hạng tử đầu và hạng tử cuối giống nhau , hai hạng tử giữa đối nhau.
áp dụng tính :
a. (x - 1)2 =
b. (x - 5y)2 =
c.Tính nhẩm 992 =
Y/c HS làm SGK
Bình phương của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
Đức và Thọ đều viết đúng vì :
x2 - 10x + 25 = 25 - 10x + x2
ị (x - 5)2 = (5 - x)2
Sơn đã rút ra được HĐT :
(A - B)2 = (B - A)2
Hoạt động 3 :
3. Hiệu hai bình phương
Y/c HS làm SGK
ị a2 - b2 = (a + b).(a - b)
Tổng quát : A2 - B2 = (A + B)(A - B)
Hãy phát biểu HĐT trên bằng lời?
Lưu ý : Phân biệt bình phương một hiệu(A- B)2 với hiệu 2 bình phương A2 - B2.
A2 - B2 (A - B)2
áp dụng
1. tính :
a. (4x + 7y)(4x - 7y)
b. 56.64
c. 19,9.21,1
a.(4x + 7y)(4x - 7y) = (4x)2 - (7y)2
= 16x2 - 49y2
b.56 . 64 = (60 + 4)(60 - 4)
= 602 - 42
= 3600 - 16
= 3584.
c.19,9 . 21,1 = (20 + 0,1)(20 - 0,1)
= 202 - 0,12
= 400 - 0,01
= 399,99.
2. Tìm x biết : x2 - 16 = 0.
x2 - 16 = 0.
x2 - 42 = 0
(x + 4)(x - 4) = 0
ị x = 4
IV.Củng cố - Luyện tập
1). Viết và phát biểu thành ba HĐT vừa học ?
Bài 2 : Rút gọn biểu thức :
A = (a + b)2 - (a - b)2
B = (6 + x)2 +6.(x+6) + 9
Bài 3 : (bài 15 SGK)
Sử dụng kết quả bài 2 trả lời miệng.
VP là bình phương của một tổng suy ra VT có 3 hạng tử :
x2 = (x)2 ; 6xy = 2.x.3y ị BP biểu thức hai là 9y2 , biểu thức thứ nhất là x.
V.Hướng dẫn về nhà
Học thuộc và phát biểu thành ba HĐT vừa học. Viết theo hai chiều .
BTVN : 16 đến 20 (SGKTr12); 11,12,13(SBTtr4)
File đính kèm:
- Dai 8 tiet 14.doc