Giáo án Đại số 8 từ tiết 1 đến tiết 9 trường THCS Hưng Thủy

I. Mục tiêu:

-H nắm qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

-Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

II. Chuẩn bị:

-G: Bảng phụ nd quytắc, một số bài toán.

-H: Ôn kiến thức: - Tính chất phân phối của phép nhan đối với phép cộng.

 - Công thức tính diện tích hình thang.

III. Tiến trình bài dạy:

 1.Ổn định: (2)

 2.Bài cũ: (3) Giới thiệu nội dung chương trình đại số 8 và chương I

 3.Bài mới:

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 1 đến tiết 9 trường THCS Hưng Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I phép nhân và phép chia các đa thức T1 Bài soạn: nhân đơn thức với đa thức NS: 11/9 ND: 13/9 Mục tiêu: -H nắm qui tắc nhân đơn thức với đa thức. -Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức Chuẩn bị: -G: Bảng phụ nd quytắc, một số bài toán. -H: Ôn kiến thức: - Tính chất phân phối của phép nhan đối với phép cộng. - Công thức tính diện tích hình thang. III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định: (2’) 2.Bài cũ: (3’) Giới thiệu nội dung chương trình đại số 8 và chương I 3.Bài mới: Hoạt động cuả GV H.Đ. của HS Ghi bảng HĐ1:Tiếp cận Qtắc(15’) -Gọi H nhắc t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng . -Hãy n/c và hoàn thiện ?1 +Kiểm tra hoạtđộng của H +Gọi đại diện trình bày ở bảng -Hãy nêu cách làm? -Giới thiệu tích của phép nhân ? Vậy thế nào là nhân đơn thức với đa thức. HĐ 2:áp dụng:(10’) -Y/c H ngh.cứu VD/4Sgk -H.dẫn H làm B1a/5Sgk -Y/c H làm ?2 -Y/c H làm nháp -Gọi H trình bày bài làm -Gọi H góp ý, nhận xét -Kiểm tra điều chỉnh *Y/c H nghiên cứu ?3 -Y/c H trình bày ?3 -Nhận xét, điều chỉnh HĐ3:Luyện tập(10’): -Hãy làm B2a/5,B3b/6Sgk -Y/c H làm nháp -Gọi 2H trình bày -Gọi h góp ý bổ sung -Kiểm tra, điều chỉnh -Nhắc lại tính chất -Hoạt động nhóm -Trình bày bảng -Nêu cách làm -Tiếp cận kiến thức -Suy nghĩ trả lời -Thực hiện y/c -Làm B1a/sgk -Nghiên cứu ?2 -Thực hiện Y/c -Trình bày -Nhận xét -Ghi vở -Nghiên cứu ?3 -Trình bày -Ghi vở -Thực hiện y/c -Làm nháp -Trình bày -Góp ý -ghi vở 1. Qui tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. 2. áp dụng: Làm tính nhân: A= x2(5x3-x-) Ta có: A = x2.5x3+x2.(-x)+x2.(- ) = 5x5-x3-x2 ?3. Diện tích hình thang: =(8x+3+y)y =8xy+3y+y2 *x=3m; y=2m Bài tập: *B2a/5: Thực hiện nhân rồi rút gọn, tính. A=x(x-y)+y(x+y) tại x=-6; y=8 Ta có: A= x.x+x.(-y)+y.x+y.y = x2-xy+xy+y2 = x2+y2 Tại x=-6; y=8 có: A=(-6)2+82 = 36+64=100 *B3b/6Sgk: Tìm x,biết: x.(5-2x)+2x(x-1)=15 Ta có: x.(5-2x)+2x(x-1)=15 x.5+x.(-2x)+2x.x+2x.(-1)=15 5x - 2x2 +2x2 - 2x =15 3x = 15 x = 5 Vậy : x = 5. 4. Củng cố(3’) -Yêu cầu H nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức(đối tượng trung bình, yếu) 5. Hướng dẫn về nhà(2’) -Học thuộc qui tắc, nghiên cứu lại bài học -Làm bài tập: 1bc, 2b, 3a,5,6/5Sgk -Đọc nghiên cứu bài: nhân đa thức với đa thức ------------------šv›--------------------- T2 Bài soạn: nhân đa thức với đa thức NS:13/9 ND:15/9 I.Mục tiêu: -H nắm qui tắc nhân đa thức với đa thức. -H biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II.Chuẩn bị: -G: Bảng phụ ghi nội dung quy tắc và một số ví dụ. -H: Học bài cũ. Ôn công thức tính S hình chữ nhật. III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định(1’): 2.Bài cũ(5’): Phát biểu qui tắc nhân đơn thúc với đa thức? áp dụng tính: A=3x( 5x2-2x +1) ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV H.Đ. của HS Ghi bảng HĐ1:Tiếp cận qui tắc(15’): -Y/c H đọc nghiên cứu VD6/sgk. - Hướng dẫn H tách như gợi ý sgk. -Gọi 2 H lên bảng trình bày. -Y/c H nhận xét ,bổ sung. * Tổng hợp bài làm của H C Thế nào là nhân đa thức với đa thức ? -Gọi H đọc qui tắc Sgk. -Giới thiệu tích của phép nhân. -Có nhận xét gì về tích của chúng? -Hãy vận dụng qui tắc hoàn thiện?1. -Y/c H đọc và nêu nội dung “chú ý”. HĐ2: áp dụng(10’): -Chia nhóm - Hướng dẫn H làm ?2. Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. -Cùng H nhận xét điều chỉnh. * Hướng dẫn H làm?3 -Viết công thức tính S hcn? -áp dụng tính S hcn ở ?3. -Tính S hcn khi x=2,5m; y=1m. HĐ3: Luyện tập(9’): *B7a/8Sgk. -Làm nhanh vào vỡ nháp. -Kiểm tra H làm nháp. -Gọi H trình bày bài làm. -Y/c H góp ý bổ sung. -Kiểm tra điều chỉnh * B8b/8Sgk -Y/c h làm tương tự: -Làm nhanh vào vỡ nháp. -Kiểm tra H làm nháp. -Gọi H trình bày bài làm. -Y/c H góp ý bổ sung. -Kiểm tra điều chỉnh -Thực hiện yêu cầu -Trình bày -Bổ sung -Suy nghĩ trả lời -Đọc qui tắc -Tiếp cận kiến thức -Nêu nhận xét -cá nhân hoạt động -Đọc chú ý/sgk -làm ?2 theo nhóm -Trình bày -nêu nhận xét bổ sung -Nghiên cứu ?3 Shcn= dài . rộng -cá nhân làm ?3 -Tính và trả lời -Cá nhân làm vào nháp -1H lên bảng trình bày -Góp ý bổ sung -Sữa sai vào vở -Thực hiện theo yêu cầu Qui tắc: *Ví dụ: Nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1. Giải (x-2).( 6x2-5x+1) = x.( 6x2-5x+1) +(-2).( 6x2-5x+1) = x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+ +(-2).(-5x)+(-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x-2 = 6x3-17x2+11x-2 6x3-17x2+11x-2 là tích *Qui tắc: (sgk) *Nhận xét: Tích hai đa thức là một đa thức *Chú ý(sgk): 2.áp dụng: ?2: a) (x+3)(x2+3x-5) =.......... =...... b) (xy-1)(xy+5) =............ =x2y2+4xy-5 ?3: Shcn= a.b (a: Rộng; b: Dài) S = (2x+y)(2x-y) = 2x(2x-y)+y(2x-y) = 2x.2x+2x.(-y)+y.2x+y.-(y) = 4x2-2xy+2xy-y2 = 4x2-y2 Tại x=2,5m; y=1m có: S = 4.(2,5)2-12=25-1=24m2 Bài tập: *B7a/8Sgk: (x2-2x+1)(x-1) = (x2-2x+1).x+(x2-2x+1).(-1) =x2.x+(-2x).x+1.x+x2.(-1)+(-2x).(-1)+1.(-1) = x3-2x2+x-x2+2x-1 = x3-3x2+3x-1 *B8b/8Sgk (x2-xy+y2)(x+y) =x(x2-xy+y2)+y. (x2-xy+y2) =x.x2+x.(-xy)+x.y2+y.x2+y.(-xy)+y.y2 =x3-x2y+xy2+x2y- xy2+y3 = x3-y3 4.Củng cố(3’): -Muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ? -Muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Hoc bài nắm và vận dụng tốt qui tắc “Nhân đa thức với đa thức”. -Làm bài tập: 7b, 8a, 9/8/sgk. -Nghiên cứu bài tập phần “ Luyện tập”. T3 Bài soạn: luyện tập NS:13/9 ND:15/9 I.Mục tiêu: -Củng cố các kiến thức về qui tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. -H vận dụng thực hiện thành thạo các qui tắc trên. II.Chuẩn bị: -G: Soạn thâm nhập giáo án, bảng phụ. -H: Học bài cũ, bảng phụ nhóm. III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định(1’): 2.Bài cũ(7’): Phát biểu qui tắc nhân đơn thúc với đa thức, nhân đa thức với đa thức? Tính: a) (a+b)(a+b) ? b) (x-y)(x-y) ? Bài mới: Hoạt động của GV H.Đ của H Ghi bảng HĐ1:T/c làm B10/8Sgk(10’): -Yêu cầu H n/c và làm vào bảng phụ nhóm -Kiểm tra, gợi ý cho hoạt động nhóm của H. -Yêu cầu 2 đại diện nhóm trưng bày kết quả bài làm của nhóm. -Gọi các đại diện nhóm nhận xét, góp ý -Điều chỉnh bổ sung bài làm của H -Khuyến khích H nêu cách giải khác. HĐ2:T/c làmB12/8Sgk(10’): -Yêu cầu H n/c B12/8Sgk ? Để tính giá trị biểu thức A ta làm thế nào -Y/c H hoạt động nhóm làm theo câu a,b,c,d -Y/c đại diện nhóm trình bày bài giải -Y/c H góp ý bổ sung -Điều chỉnh bài làm của H HĐ3:T/c làmB13/9Sgk(8’): -Nêu cách giải bài 13/9Sgk -Y/c H làm vào bảng nhóm -Gợi ý kiểm tra H làm nháp (quan tâm đối tượng yếu kém) -Y/c 1,2 nhóm trưng bày kết quả Y/c nhóm khác góp ý, nhận xét -Điều chỉnh, bổ sung -Hoạt động nhóm -Trưng bày kết quả, quan sát -Góp ý -Hoàn thiện bài toán -Thực hiện yêu cầu -Trả lời -Hoạt động nhóm -Giải toán -Góp ý -Hoàn thiện bài giải -Nêu cách giải -HĐ nhóm -Trưng bày kết quả -Góp ý -Hoàn thiện bài toán *B10/8Sgk: Thực hiện phép tính: a) (x2-2x+3)( x-5) =x2(x-5)+(-2x).( x-5)+3.(x-5) =x2. x+x2.(-5)+(-2x).x.+(-2x).(-5) +3. x+3.(-5) =x3-6x2+x-15 b) (x2-2xy+y2)(x-y) =(x2-2xy+y2).x+(x2-2xy+y2)(-y)=..... =x3-2x2y+xy2-x2y+2xy2-y3 =x3-3x2y+3xy2-y3 *Bài 12/8Sgk: Tính giá trị A : Ta có: A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) A= x2(x+3)+(-5)(x+3)+x(x-x2)+4(x-x2) =x2.x+x2.3+(-5)x+(-5)3+x.x+x(x2)+4x+4(-x2) =x3+3x2-5x-15+x2-x3+4x-4x2 Vậy: A=-x-15 a) Khi x = 0 A=-0-15=-15 b) Khi x=15 A=-15-15=-30 c) Khi x=-15 A=-(-15)-15=0 d) Khi x=0,15 A=-0,15-15=-15,15 *Bài 13/9Sgk: Tìm x, biết: Ta có: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)= 81 12x(4x-1)+(-5)(4x-1)+3x(1-16x)+(-7)(1-16x)=81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x=81 83x =83 x =1 Vậy: x=1. Hướng dẫn về nhà(9’): *Bài 11/8Sgk: Gợi ý: Biến đổi: (x-5)(2x-3)-2x(x-30+x+7=A (A là hằng số) Bài 14/9Sgk: Gợi ý: Cách viết 3 số chãn liên tiếp: 2a, 2a+2, 2a+4, (aN) Ta có: (2a+2)(2a+4)-2a(2a+20 =192 a = 23 Suy ra ba số cần tìm: 46,48,50. *Dặn dò: -Ngh.cứu lại các BT vừa làm. -Làm bài tập: 11,14,15/9Sgk -Xem trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ. --------------------–à—-------------------- T4 Bài soạn: những hằng đẳng thức đáng nhớ NS:18/9 ND:20/9 I.Mục tiêu: -Nắm được hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương. -Biết sử dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính toán hợp lí. II.Chuẩn bị: -G: Bảng phụ H1 -H: Bảng phụ nhóm III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định(1’): 2.Bài cũ(8’): Tính: H1: (x-y)(x+y) = ? H2: (x-y)(x-y) = ? H3: (x+y)(x-y)= ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV H.Đ của H Ghi bảng HĐ1:N/cứu HĐT "BCMT"(10’): -Từ bài cũ, suy ra: (a+b)(a+b)=(a+b)2=? +Khi a>0, b>0 Đưa bảng phụ phân tích cách minh hoạ cho hằng đẳng thức Hãy nêu dạng tổng quát của hằng đẳng thức ? -Hướng dẫn H làm ?2 -H làm theo nhóm -Gọi đại diện 3 nhóm trình bày -Y/c các đại diện nhóm góp ý HĐ2:N/cứu HĐT "BCMTH"(9’): -Từ bài cũ suy ra: (a-b)(a-b)=(a-b)2=? -Hướng dẫn để H tìm dạng tổng quát -Gợi ý để H tìm hằng đẳng thức qua cách tính ?3 -Y/c h làm ?4 vào bảng phụ nhóm -Trưng bày bảng phụ nhóm -Y/c h góp ý bổ sung -Điều chỉnh bài làm của H HĐ3: N/cứu HĐT "HHBP"(9’): -Hãy nghiên cứu hoàn thiện ?5 ?Hãy tìm dạng tổng quát của hằng đẳng thức -Y/c H thực hành ?6 -Y/c H làm bài tập áp dụng vào bảng phụ nhóm -Trưng bày bảng phụ nhóm của 3 nhóm -Gọi đại diện góp ý -Điều chỉnh bổ sung cho bài làm của H -Y/c H nghiên cứu làm ?7: +Y/c H làm nháp. +Gọi H trình bày. +Y/cầu H nhận xét góp ý. + Điều chỉnh, bổ sung. HĐ 4 Củng cố-Luyện tập. (7’): -Hãy phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức vừa học ? ( Viết dạng tổng quát ). -Y/c H làm bài 16/11Sgk -Gọi H đọc ghi nhanh -Y/cầu H nêu nhận xét -Điều chỉnh bài toán. * B18/11Sgk: -Y/c h đề xuất phương án giải -Làm nhanh vào vỡ nháp. -Kiểm tra H làm nháp. -Gọi H trình bày bài làm. -Y/c H góp ý bổ sung. -Kiểm tra điều chỉnh -Trả lời -Quan sát -Nêu dạng tổng quát -Hoàn thiện ?2 -Hoạt động nhóm -Trình bày -Góp ý -Trả lời -Viết dạng tổng quát -Thực hiện y/cầu -H.Đ, nhóm -Quan sát -Góp ý -Hoàn thiện bài làm -Thực hiện yêu cầu -Tìm ,trả lời -Làm ?6 Hđ nhóm -Quan sát -Góp ý -Cá nhân làm ?7 - Làm nháp - Trình bày - Góp ý -Thực hiện y/cầu -Làm B16/11Sgk -Thực hiện y/cầu -Hoàn thiện bài giải -Nêu cách làm -Làm B18/11Sgk -Thực hiện y/cầu -Hoàn thiện bài giải 1.Bình phương của một tổng: (A+B)2 =A2+2AB+B2 *Ví dụ: (a+1)2=a2+2.a.1+12 = a2+2a+1 x2+4x+4=x2+2.x.2+22 =(x+2)2 512=(50+1)2=502+2.50.1+12 = 2500+100+1 =2601 2.Bình phương của một hiệu: (A-B)2=A2-2AB+B2 *Ví dụ: 1, (x-)2 = x2-2.x. +()2 = x2-x+ 2, (2x-3y)2=(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =4x2-12xy+9y2 3, 992=(100-1)2 = 1002-2.100.1+12 = 10000-200+1=9801 3.Hiệu hai bình phương: A2-B2=(A+B).(A-B) *Ví dụ: a) (x+1)(x-1) = x2-12 b) (x-2y)(x+2y) = x2-(2y)2 =x2-4y2 c) 56.64 = (60-4)(60+4) = 602- 42 = 3600-16 = 3584 *Lưu ý: (A-B)2=(B-A)2 *Bài tập: B16/11Sgk: a) x2+2x+1 = x2+2.x.1+12= (x+1)2 b) 9x2+y2+6xy = (3x)2+2.3x.y+y2 = (3x+y)2 c)25a2+4b2-20ab=(5a)22.5a.2b+(2b)2 =(5a-2b)2 * B18/11Sgk: Giúp bạn An a) x2+6xy+... = x2+2x.3y+(3y)2 = (x+3y)2 b) ....-10xy+25y2=...-2.x.5y+(5y)2 =(x-5y)2 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học nghiên cứu lại các hằng đẳng thức vừa học -Làm bài tập: 17, 20, 23/12Sgk -Nghiên cứu bài tập phần “luyện tập” --------------------–à—-------------------- T5 Bài soạn: luyện tập NS:20/9 ND:22/9 Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -H vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giảI toán II. Chuẩn bị: -G: Bảng phụ -H: Bảng phụ nhóm III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định(1’): 2.Bài cũ(6’): Phát biểu bằng lời và viết dạng tổng quát các hằng đẳng thức vừa học? Lấy ví dụ minh hoạ. 3.Bài mới: Hoạt động của GV H.Đ của H Ghi bảng HĐ1:T/c làm B20/12 Sgk(10’) -Y/c H nghiên cứu tìm hiểu nội dung bài toán -Hướng dẫn H làm nháp -Y/c H trình bày bài làm -Y/c H trao đổi góp ý -Điều chỉnh bài làm của H HĐ2:T/clàm B21/12 Sgk(10’) -Y/c H đọc, nghcứu B21/12Sgk -Y/cH làm vào bảng nhóm -Kiểm tra hoạt động của H -Trưng bày bài làm của hai nhóm -Y/c các nhóm khác nhận xét, góp ý -Điều chỉnh bài làm của H -Y/c H ra đề bài và làm tương tự +4 nhóm ra 4 đề và giải toán +Góp ý, điều chỉnh HĐ3:T/c làm B23/12 Sgk(11’): -Y/c H nghiên cứu B23/12Sgk -Hãy nêu phương pháp làm Gợi ý: c/m A=B A=C,B=CA=B, .... -Chia nhóm, y/c H làm vào bảng nhóm -trưng bày bảng phụ nhóm -Gợi ý H nhận xét góp ý ( Khuyến khích H đề xuất cách giải khác) -Nhận xét, điều chỉnh bài làm của H -Tìm hiểu đề -Làm nháp -Trình bày -Góp ý -Hoàn thiện bài toán -Thực hiện yêu cầu -Hoạt động nhóm -Quan sát, theo dõi -góp ý -Thực hiện yêu cầu -Thực hiện yêu cầu -Nêu phương pháp -Hoạt động nhóm -Quan sát -Góp ý -Nêu cách giải khác B20/12Sgk: Nhận xét-đúng-sai: x2+2xy+4y2=(x+2y)2 Ta có: (x+2y)2=x2+2x.2y+(2y)2 =x2+4xy+4y2 Mà x2+4xy+4y2 x2+2xy+4y2 Do đó: Kết quả: x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai B21/12Sgk: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) 9x2-6x+1 =(3x)2-2.3x.1+12 =(3x-1)2 b) (2x+3y)2+2(2x+3y) +1 =(2x+3y)2+2.(2x+3y).1+12 =(2x+3y+1)2 B23/12Sgk: Chứng minh: a) (a+b)2= (a-b)2+4ab Ta có: (a+b)2 = a2+ 2ab+b2 (a-b)2+4ab = a2-2ab+b2+4ab = a2+ 2ab+b2 Vậy đẳng thức trên luôn đúng. Cách 2: Ta có: (a-b)2+4ab = a2-2ab+b2+4ab = a2+ 2ab+b2 =(a+b)2 Vậy đẳng thức trên luôn đúng. *(a-b)2= (a+b)2-4ab Ta có: (a+b)2-4ab = a2-2ab+b2+4ab = a2-2ab+b2 =(a-b)2 4. Hướng dẫn về nhà: (7’) -Làm bài tập 22, 23(áp dụng),24,25/12Sgk. *Hướng dẫn: B23(áp dụng)/sgk: Tính (a-b)2 : Thay a+b =7 và a.b =12 vào vế trái của đẳng thức: (a-b)2=(a+b)2-4ab. Ta có: (a-b)2 = 72-4.12 =49-48 =1 B25/sgk: a) (a+b+c)2= [(a+b)+c]2=... b) (a+b-c)2= [(a+b)-c]2=... c) (a-b-c)2= [(a-b)-c] =... *Lưu ý: Có thể nhóm theo cách khác. -Nghiên cứu bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ --------------------–à—-------------------- T6 Bài soạn: Những hằng đẳng thức đáng nhớ ND: 23/9 ND: 25/9 I.Mục tiêu: -H nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. -Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập II. Chuẩn bị: -G: Bảng phụ -H: +Bảng phụ nhóm +Học thuộc (dạng tổng quát và phát biểu bằng lời) ba hằng đẳng thức dạng bình phương III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định(1’): 2.Bài cũ(6’): Viết dạng tổng quát các hằng đẳng thức vừa học. áp dụng tính: a) (x-3)2 b) 4x2+4x+1 3.Bài mới: Hoạt động của GV H.Đ của H Ghi bảng HĐ1:N/cứu HĐT "LPCMT"(11’) -Y/c H làm ?1 -Gọi H lên bảng viết kết quả àrút ra hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng. -Hướng dẫn H làm ?2 -Y/c H phát biểu bằng lời nội dung hằng đẳng thức trên. -Y/c H làm vào bảng phụ nhóm phần áp dụng +Kiểm tra uốn nắn hoạt động của H -Trưng bày bảng phụ nhóm -Y/c đại diện các nhóm khác đối chiếu, góp ý, bổ sung -Điều chỉnh bài làm của H HĐ2: N/cứu HĐT "LPCMH"(11’) -Y/c H chia nhóm làm ?3 N1: Tính: (a-b)3=(a-b)(a-b)2=? N2: Tính; (a-b)3=[a+(-b)]3=? -Kiểm tra, đánh giá -Y/c H so sánh kết quảànêu nội dung hằng đẳng thức: Lập phương của một hiệu. -Hướng dẫn H làm ?4: Phát biểu bằng lời nội dung hằng đẳng thức? -Y/c H làm bài tập theo nhóm: N1: Tính (x-)3 N2: Tính (x-2y)3 -Kiểm tra hoạt động của H -Gọi 2 hs lên bảng làm -Y/c H nhận xét, góp ý -Điều chỉnh bài làm của H H.Đ3 Củng cố- luyện tập:(14’) ?Nêu tên, dạng tổng quát hai hằng đẳng thức vừa học * Bài tập: -Y/c H làm bài theo nhóm phần vận dụng c/sgk N1: (2x-1)2=(1-2x)2 N2: (x-1)3=(1-x)3 N3: (x+1)3=(1+x)3 -Gọi đại diện H trả lời- lớp nhận xét, góp ý -Điều chỉnh bổ sung -Y/c h tiếp tục nghiên cứu làm bài 4,5 -Điều khiển, giúp H hoàn thiện bài làm *Bài 26/14Sgk: -Y/c cả lớp làm nháp -Kiểm tra H.Đ. của H -Gọi 2 H trình bày -Y/c H góp ý trao đổi -Điều chỉnh bài làm của H -Cá nhân làm ?1 -Thực hiện yêu cầu -Phát biểu nội dung hằng đẳng thức -Hoạt động nhóm -Quan sát -Góp ý -Hoạt động theo nhóm -So sánh kết quả -Thực hiện y/cầu -Phát biểu nội dung hằng đẳng thức -Hoạt động nhóm theo y/c - Nhận xét -Trình bày -góp ý -Hoạt động nhóm theo phân công -Góp ý -Hoàn thiện -Trao đổi -Cá nhân làm vào nháp -Trình bày -Góp ý -Hoàn thiện 4. Lập phương của một tổng. (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 *áp dụng: Tính a) (x+1)3 ; b) (2x+y)3 Giải: Ta có: (x+1)3= x3+3x2.1+3x.12+13 = x3+3x2+3x+1 b) (2x+y)3 =(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3 = 8x3+12x2y+6xy2+y3 5.Lập phương của một hiệu. (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 *áp dụng: Tính a) (x-)3 ; b) 9x-2y)3 Giải a)(x-)3=x3-3x2. +3x.( )2-()3 = x3- x2+x - b) (x-2y)3 = x3- 3x2.2y + 3x.(2y)2 - (2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 * Bài tập: 1. Đúng vì: (2x-1)2= 4x2 - 4x + 1 (1-2x)2= 1 - 4x+ 4x2 Sai vì: (x-1)3 = x3 -3x3 + 3x - 1 (1-x)3 = 1- 3x+ 3x2 - x3 Mà x3 -3x3 + 3x-1 1- 3x+ 3x2 - x3 Đúng vì: x+1=1+x (x+1)3 = (1+x)3 Sai vì: x-11-x Mà: x2-1=(x+1)(x-1) 1-x2=(1+x)(1-x) 5. Sai vì: (x-3)3=x2-6x+9 x2-2x+9 *Bài 26/14Sgk: Tính: a) (2x2+3y)3 = (2x2)3+3(2x2)2.3y+3.2x2(3y)2+(3y)3 =8x6+36x4y+54x2y2+27y3 (x-3)3 =(x)3-3(x)2.3+3. x.32-33 = x3-x2+x-27 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Nắm vững nội dung hai hằng đẳng thức vừa học -Làm bài tập: 27,28,29/14Sgk -Nghiên cứu bài: Hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) --------------------–à—-------------------- T7 Bài soạn: Những hằng đẳng thức đáng nhớ NS: 27/9 ND: 29/9 I.Mục tiêu: -H nắm được các hằng đẳng thức:Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương -Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán II. Chuẩn bị: -G: Bảng phụ -H: +Bảng phụ nhóm +Học thuộc (dạng tổng quát và phát biểu bằng lời) hằng đẳng thức dạng lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu III. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định(1’): 2.Bài cũ(7’): Viết dạng tổng quát và phát biểu bằng lời cho hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu? Lấy ví dụ minh hoạ 3.Bài mới: Hoạt động của GV H.Đ của H Ghi bảng HĐ1: N/cứu HĐT "THLP"(10’) -Y/c H làm ?1 và rút ra hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương -Giới thiệu bình phương của một hiệu ? Hãy phân biệt: Lập phương của một tổng với tổng hai lập phương -Hướng dẫn H làm ?2 Hãy phát biêủ bằng lời cho hằng đẳng thức ? -Y/c làm “áp dụng” vào bảng phụ nhóm +Nhóm 1-3-5: làm câu a +Nhóm 2-4-6: Viết dưới dạng tổng: (x-1)(x2-x+1) - Kiểm tra H.Đ.của H -Y/c h trình bày bài giải - Gọi H nhận xét, góp ý -Điều chỉnh bài làm của H HĐ2: N/cứu HĐT "HHLP"(10’) -Y/c H làm ?3 và rút ra hằng đẳng thức: Hiệu hai lập phương -Giới thiệu hằng đẳng thức: Hiệu hai lập phương -Giới thiệu : Bình phương thiếu của một tổng -Giúp H phân biệt cụm từ: “lập phương của một hiệu” với “hiệu hai lập phương” -Hướng dẫn H làm ?4 ? Hãy phát biểu bằng lời nội dung hằng đẳng thức -Y/c H ngh.cứu làm “áp dụng” +Nhóm 2-4-6 làm câu a +Nhóm 1-3-5 làm câu b -Y/c h nhận xét, góp ý -điều chỉnh bài làm của H HĐ3:Củng cố-Luyện tập (15’) ? Có bao nhiêu hằng đẳng thức đã học? Hãy nêu dạng tổng quát của chúng ? *Bài 30/16Sgk: Có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ? - Y/cH làm vào bảng nhóm -Kiểm tra hoạt động của H -Trưng bày bài làm của hai nhóm -Y/c các nhóm khác nhận xét, góp ý -Điều chỉnh bài làm của H -Thực hiện y/cầu -Tiếp cận kiến thức -Phân biệt khái niệm - làm ?2 -Thực hiện yêu cầu -H.Đ nhóm theo yêu cầu -Thực hiện y/cầu - Làm nháp -Trình bày -Nhận xét -Làm ?3 Tiếp thu kiến thức -Theo dõi, phân biệt khái niệm -Làm ?4 -Phát biểu bằng lời -H.Đ nhóm theo yêu cầu -Góp ý -Sữa sai -Trả lời -Nêu dạng tổng quát -Trả lời -Thực hiện y/cầu --H.Đ nhóm -Quan sát, theo dõi -Trình bày -Nhận xét 6. Tổng hai lập phương: *Dạng tổng quát: A3+B3=(A+B)(A2- AB+B2) *Lưu ý: A2-AB+B2 là bình phương thiếu của hiệu A-B *áp dụng: a) Viết thành tích: x3+8= x3+23= (x+2)(x2-2x+22) = (x+2)(x2-2x+4) b)Viết thành tổng: (x+1)(x2-x+1) =(x+1)(x2-x.1+12) = x3+1 7.Hiệu hai lập phương. *Dạng tổng quát: A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) *Lưu ý: A2+AB+B2 là bình phương thiếu của tổng A+B *áp dụng: a) Viết thành tổng: (x-1)( x2+x+1)=(x-1)(x2+x.1+12) = x3-13 = x3-1 b) Viết thành tích: 8x3-y3=(2x)3-y3 =(2x-y)[(2x)2+2x.y+y2] =(2x-y)(4x2+2x.y+y2) Kết quả đúng: (x+2)(x2-2x+4) = x3+8 Bài tập: *Bài 30/16Sgk: a) (x+3)(x2-3x+9)-(54+x3)=... = x3+33-54-x3 = 27-54 = -27 b) (2x+y)(4x2-2xy+y2)-(2x-y)( 4x2+2xy+y2) =... =(2x)3+y3-(2x)3+y3 =2y3 Hướng dẫn về nhà: (2’) -Nắm vững dạng tổng quát và phát biểu bằng lời các tính chất đã học -Làm bài tập: 31ab, 32,34,35/16Sgk --------------------–à—-------------------- T9 Bài soạn: phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung NS:04/10 ND:06/10 I.Mục tiêu: *H hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. *Biết cách tìm và đặt nhân tử chung. II.Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ các Ví dụ. *HS: Bảng phụ nhóm. III.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định(1'): 2.BC( 7’) : * Viết dạng tổng quát và lấy ví dụ minh họa cho hằng đẳng thức: a) Tổng hai lập phương ? b) Hiệu hai lập phương ? 3.Bài mới Hoạt động của GV H.Đ. của HS Ghi bảng HĐ1. Tiếp cận các ví dụ (13’): Ví dụ 1:Hướng dẫn H làm ví dụ 1 *Tách như Sgk. ! Làm như vậy là phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Giới thiệu ph2 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung ! Ví dụ 2: Giới thiệu đề. -Y/c H làm nháp và trình bày -Y/c H nhận xét góp ý Chốt lại: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng ph2 đặt nhân tử chung được tiến hành như thế nào ? HĐ2. áp dụng (11’): -Y/c H làm ?1: ( Y/c H hoạt động nhóm và làm việc trên phiếu học tập). -Phát phiếu cho H. -Y/c H thảo luận và làm việc trên phiếu -Gọi đại diện 3 nhóm trình bày. Y/c 3 đại diện nhóm còn lại và một số ý kiến khác góp ý, bổ sung. *Khuyến khích H đề xuất phương án khác. -Y/c H đọc, nghiên cứu “Chú ý”. * ?2: Hướng dẫn H làm ?2. -Phân tích 3x2 – 6x thành tích ? -Khi nào A.B = 0 ? -Y/c H hoàn thiện ?2 HĐ3. Củng cố-Luyện tập (10’): ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? ? Muốn phân tích đa thức thành nhân tử bằng ph2 đặt nhân tử chung ta làm như thế nào ? -Y/c H làm BT: 39a, c; 41a/19Sgk -Y/c H H.Đ nhóm ( 3 nhóm ) -Y/c H nghiên cứu, làm theo nhóm. -Y/c đại diện nhóm trình bày. -Gọi H góp ý, bổ sung. -Tiếp cận ph2 -Làm toán -Trả lời -Tiếp cận ph2 -Quan sát -Thực hiện y/c -Làm nháp -Trình bày -Góp ý -Trả lời -Suy nghĩ -Trả lời -H.Đ. nhóm -Nhận việc -Nhận phiếu -Làm toán -Trình bày -Góp ý -Nêu cách khác -Hoàn thiện -Đọc “Chú ý” -Ngh.cứu ?2 -Làm ?2 -Trả lời -Trả lời -H.Đ. nhóm Ngh.cứu đề bài -Trình bày -Góp ý -Hoàn thiện 1.Ví dụ: Ví dụ 1: Viết 2x2 – 4x thành tích ? Giải: Ta có: 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x ( x –2 ) Vậy: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đơn thức hoặc đa thức. Làm như Ví dụ 1 là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: H = 15x3 –5x2 +10x Giải: Ta có: H = 15x3 –5x2 +10x = 5x.x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x ( 3x2 – x + 2 ) 2. áp dụng: ?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử a)A =x2–x = x.x – x.1=x( x –1) b)B = 5x2(x – 2y) – 15x(x - 2y) =5x.x(x–2y) – 5x.3(x–2y) = 5x(x – 2y)(x - 3) C = 3( x – y ) – 5x(y – x) = 3(x – y ) + 5x(x – y) = (x – y )(3 + 5x) *Chú ý: A = - ( - A ) ?2: Tìm x, sao cho: 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có:3x2 – 6x = 0 3x(x – 2 ) = 0 ....... x = 0 x = 2 Vậy: x = 0 hoặc x = 2. Bài tập: B39/19Sgk: Phân tích đa thức thànhnhân tử: a)3x–6y= 3.x – 3.2y = 3(x – 2y) b) 14 x2y – 21xy2 + 28 x2y2 = 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy = 7xy(2x – 3y + 4xy) B41/19Sgk: Tìm x, biết: 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0 5x(x – 2000)–1(x–2000) = 0 ( x – 2000)(5x – 1) = 0 x – 2000 = 0 x =2000 5x – 1 = 0 x = 1/5 4.HDVN( 3’ ): -Học bài và làm BT: 39b, 40, 41b/19Sgk. -Nghiê

File đính kèm:

  • docT1_9.doc